Giá nông sản ngày 19/3/2024: Giá tiêu hôm nay đồng loạt giảm, giá cà phê và cao su lên cao kỷ lục, giá ca cao và sầu riêng tăng nhẹ.
Ghi nhận giá nông sản ngày 19/3, giá tiêu hôm nay 19/3 tại thị trường trong nước đồng loạt giảm; giá cà phê tiến sát mốc 94.000 đồng/kg, Giá cao su xuất khẩu của Việt Nam cũng tăng cao. Giá ca cao cao nhất từ trước đến nay, giá sầu riêng đang có chiều hướng tăng nhẹ do thiếu hàng.
- Giá cà phê trong nước hôm nay ngày 19/3/2024
- Giá hồ tiêu trong nước hôm nay ngày 19/3/2024
- Giá hạt điều hôm nay ngày 19/3/2024
- Giá hạt mắc ca hôm nay ngày 19/3/2024
- Giá hạt ca cao hôm nay ngày 19/3/2024
- Giá sầu riêng hôm nay ngày 19/3/2024
- Giá bơ hôm nay ngày 19/3/2024
- Giá mủ cao su trong nước ngày 19/3/2024
- Giá nông sản thế giới ngày 19/3/2024
- Giá tiêu thế giới ngày 19/3/2024
- Giá ca cao thế giới 19/03/2024
- Giá cao su thế giới hôm nay 19/3/2024
- Giá cà phê thế giới hôm nay 19/3/2024
- Tham khảo giá các mặt hàng nông sản khác
Giá cà phê trong nước hôm nay ngày 19/3/2024
Theo khảo sát, giá cà phê hôm nay tại khu vực Tây Nguyên tăng, tiến sát mốc 94.000 đồng/kg.
Cụ thể, giá cà phê hôm nay tại Lâm Đồng tăng 600 đồng/kg, lên mức 93.000 đồng/kg - mức thấp nhất trong các địa phương khảo sát.
Giá cà phê hôm nay tại Gia Lai tăng 600 đồng/kg, lên mức 93.600 đồng/kg; tại Đắk Lắk tăng 600 đồng/kg, lên mức 93.600 đồng/kg.
Trong khi đó, giá cà phê tại Đắk Nông tăng 600 đồng/kg, lên mức 93.800 đồng/kg - mức cao nhất cả nước.
Thị trường | Trung bình | Thay đổi |
Đắk Lắk | 94.000 | +1.000 |
Lâm Đồng | 93.400 | +1.000 |
Gia Lai | 94.000 | +1.000 |
Đắk Nông | 94.100 | +900 |
Giá hồ tiêu trong nước hôm nay ngày 19/3/2024
Giá tiêu hôm nay 19/3 tại thị trường trong nước đồng loạt giảm. Đáng chú ý, mặc dù đã cuối vụ thu hoạch nhưng thương lái Trung Quốc vẫn mua hàng trầm lắng.
Tỉnh thành | Giá cả | Tăng/Giảm |
Đắk Lắk | 95.000 | -500 |
Đắk Nông | 95.000 | -500 |
Gia Lai | 93.000 | -500 |
Đồng Nai | 93.000 | -500 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 95.000 | -500 |
Bình Phước | 94.500 | -1.000 |
Theo đó, giá tiêu hôm nay tại các tỉnh Tây Nguyên, dao động trong khoảng 93.000 - 95.000 đồng/kg. Cụ thể, giá tiêu hôm nay tại Gia Lai giảm 500 đồng/kg, xuống mức 93.000 đồng/kg. Trong khi đó, giá tiêu tại Đắk Nông và Đắk Lắk cùng giảm 500 đồng/kg, xuống mức 95.000 đồng/kg.
Giá tiêu tại khu vực Đông Nam Bộ, dao động trong khoảng từ 93.000 - 95.000 đồng/kg. Cụ thể, giá tiêu hôm nay tại Đồng Nai giảm 500 đồng/kg, xuống mức 93.000 đồng/kg. Giá tiêu tại Bình Phước giảm 1.000 đồng/kg, xuống mức 94.500 đồng/kg. Giá tiêu tại Bà Rịa - Vũng Tàu giảm 500 đồng/kg, xuống mức 95.000 đồng/kg.
Giá hạt điều hôm nay ngày 19/3/2024
Giá điều các tỉnh Tây Nguyên – VNĐ/kg | |
Giá điều Đắk lăk | 21.000-25.000 |
Giá điều Đồng Nai | 24.500-26.500 |
Giá điều tươi Bình Phước | 25.000-27.000 |
Giá điều Gia Lai | 24.500-26.000 |
Giá điều tươi Đăk Nông | 25.000-26.000 |
Giá hạt mắc ca hôm nay ngày 19/3/2024
Các loại macca | VNĐ/ kg |
Giá mắc ca tươi Đăk Lăk | 70,000 VND – 90,000 VND |
Giá mắc ca tươi Lâm Đồng | 67,000 VND – 90,000 VND |
Giá mắc ca tươi Đắk Nông | 69,000 VND – 95,000 VND |
Giá macca nhân khô | 450,000 VND – 650,000 VND |
Giá macca nhân | 160,000 VND – 200,000 VND |
Giá hạt ca cao hôm nay ngày 19/3/2024
Tại thị trường trong nước, giá ca cao nguyên liệu hôm nay được cập nhật tại các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,…. Giá hạt ca cao tươi, cacao khô được cập nhật tại Đăk Lăk, Lâm Đồng, Đắk Nông như sau:
Phân loại | Giá cả/kg/VNĐ |
Hạt ca cao xô | 60.000 VND – 65.000 |
Hạt ca cao lên men loại I | 68,000 VND – 71,000 |
Cacao lên men loại II | 83,000 VND – 85,000 |
Ca cao lên men loại III | 90,000 VND – 94,000 |
Giá ca cao tươi | 6,200 VND – 6,500 |
Bột ca cao nguyên chất | 140,000 VND – 180,000 |
Giá sầu riêng hôm nay ngày 19/3/2024
Trong vài ngày qua, giá sầu riêng đang có chiều hướng tăng nhẹ trở lại, vì hiện nay, sản lượng sầu riêng tới lứa cần thu hoạch ở khu vực Miền Tây còn rất ít.
Hy vọng trong thời gian sắp tới, giá sầu riêng có thể ổn định và tăng mạnh trở lại để bà con nhà nông được mùa, được vụ kinh tế sau một năm dày công chăm sóc, vun trồng.
Loại | Khu vực | ||
Miền Tây Nam bộ | Miền Đông Nam bộ | Tây Nguyên | |
Sầu riêng Ri6 đẹp | 133.000 – 136.000 | 130.000 – 135.000 | 130.000 – 135.000 |
Sầu riêng Ri6 xô | 120.000 – 125.000 | 115.000 – 120.000 | 115.000 – 120.000 |
Sầu riêng Thái đẹp | 210.000 – 212.000 | 208.000 – 210.000 | 208.000 – 210.000 |
Sầu riêng Thái xô | 185.000 – 190.000 | 185.000 – 190.000 | 185.000 – 190.000 |
Đơn vị: Đồng/kg |
Giá bơ hôm nay ngày 19/3/2024
Loại bơ | Giá bán đ/kg (tham khảo) |
Bơ 034 Đà Lạt | 68.000 – 78.000 VNĐ |
Bơ 034 Đắk Lắk | 65.000 -75.000VNĐ |
Bơ 034 Lâm Đồng | 65.000 -70.000VNĐ |
Bơ 036 | 60.000 – ́80.000 VNĐ |
Bơ Reed | 50.000 -70.000 VNĐ |
Bơ Hass | 70.000 – 100.000 VNĐ |
Bơ Tứ Quý | 60.000 – 80.000 VNĐ |
Bơ Booth | 60.000 – 80.000 VNĐ |
Bơ Sáp | 30.000 – 40.000 VNĐ |
Bơ Năm Lóng | 60.000 – 80.000 VNĐ |
Bơ Cu Ba | 85.000 – 95.000 VNĐ |
Bơ 034 Đà Lạt | 68.000 – 78.000 VNĐ |
Bơ 034 Đắk Lắk | 65.000 -75.000VNĐ |
Giá mủ cao su trong nước ngày 19/3/2024
Mủ cao su tại Việt Nam | ||
Mủ tại Tà Nốt-Tà Pét | Đồng/độ TSC | 250.000-290.000 |
Lộc Ninh-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 235.000-250.000 |
Tiểu Điền-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 250.000-290.000 |
Mủ tươi-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 250.000-290.000 |
Bình Long-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 285.000 |
Phú Riềng-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 285.000 |
Mủ tại Bình Dương | Đồng/độ TSC | 230.000-235.000 |
Mủ tại Tây Ninh | Đồng/độ TSC | 235.000-250.000 |
Giá nông sản thế giới ngày 19/3/2024
Giá tiêu thế giới ngày 19/3/2024
Trên thị trường thế giới, theo dữ liệu của Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC), kết thúc phiên giao dịch ngày đầu tuần 18/3, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) tăng 3,19% (133 USD/tấn), lên mức 4.302 USD/tấn; giá tiêu đen Brazil ASTA 570 giảm 0,57% (giảm 25 USD/tấn), xuống mức 4.375 USD/tấn.
Tại Ấn Độ, giá các loại tiêu đồng loạt giảm 200 Rupee/100kg. Cụ thể, giá tiêu loại GARBLED xuống mức 52.300 Rupee/100kg; loại UNGARBLED ở mức 50.300 Rupee/100kg; loại 500 GRAM/LÍT ở mức 49.300 Rupee/100kg.
Tên loại | Bảng giá tiêu đen thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 17/3 | Ngày 18/3 | % thay đổi | |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 4.169 | 4.302 | +3,09 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 3.100 | 3.100 | 0 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA | 4.900 | 4.900 | 0 |
Giá tiêu đen Việt Nam ổn định ở mức 4.100 USD/tấn với loại 500 g/l, loại 550 g/l ở mức 4.200 USD/tấn và giá tiêu trắng ở mức 5.900 USD/tấn.
Giá tiêu trắng Muntok tăng 1,43% (tăng 88 USD/tấn) lên mức 6.259 USD/tấn; giá tiêu trắng Malaysia ASTA ổn định ở mức 7.300 USD/tấn.
Tên loại | Bảng giá tiêu trắng thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 17/3 | Ngày 18/3 | % thay đổi | |
Tiêu trắng Muntok | 6.171 | 6.259 | +1,41 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7.300 | 7.300 | 0 |
Giá ca cao thế giới 19/03/2024
Trên thị trường thế giới, giá ca cao kỳ hạn cũng ghi nhận xu hướng tăng. Cụ thể, giá ca cao giao tháng 3/2024 tại Sở giao dịch hàng hóa London (ICE Futures Europe) ở mức 2.869 USD/tấn, tăng 32 USD so với hôm qua. Đây là mức giá cao nhất từ trước đến nay.
Giá ca cao giao tháng 5/2024 tại Sở giao dịch hàng hóa tương lai New York (ICE Futures US) ở mức 2.812 USD/tấn, tăng 46 USD so với hôm qua. Đây cũng là mức giá cao nhất từ trước đến nay.
Thời gian Theo tháng | Giá hàng hóa Tính theo USD / tấn | Giá tăng giảm % so với tháng trước |
---|---|---|
03/2024 | 8,271.00 | +41,82 % |
02/2024 | 4,812.00 | +12,68 % |
01/2024 | 4,202.00 | +1,30 % |
Giá cao su thế giới hôm nay 19/3/2024
Theo Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương), hiện giá cao su tự nhiên đang tăng lên mức cao nhất trong 7 năm qua do nhu cầu ngày càng tăng từ ngành công nghiệp xe điện của Trung Quốc, cùng với sản lượng kém ở Thái Lan và Indonesia. Giá cao su xuất khẩu của Việt Nam cũng tăng cao, mở ra triển vọng khả quan cho ngành cao su Việt Nam.
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM), giá cao su giao kỳ hạn tháng 4/2024 tăng 1,63% lên mức 362,9 yen/kg tại thời điểm khảo sát vào lúc 6h00 (giờ Việt Nam).
Trên Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE), giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 4/2024 được điều chỉnh xuống mức 15.555 nhân dân tệ/tấn, tăng 2,47%.
Giá cà phê thế giới hôm nay 19/3/2024
Kết thúc phiên giao dịch ngày đầu tuần 18/3, giá cà phê thế giới diễn biến trái chiều. Trong đó cà phê Robusta đạt mức cao nhất trong 1 tuần, còn giá cà phê Arabica tiếp tục giảm.
Cụ thể, trên sàn ICE Futures Europe, giá cà phê Robusta giao tháng 5/2024 tăng 35 USD/tấn, ở mức 3.343 USD/tấn; giao tháng 7/2024 tăng 34 USD/tấn, ở mức 3.245 USD/tấn.
Đà tăng của giá cà phê Robusta được củng cố khi hãng nghiên cứu thị trường Marex Group Plc dự báo thiếu hụt nguồn cung cà phê trên toàn cầu niên vụ 2024/2025 sẽ tăng lên mức 2,7 triệu bao (60 kg/bao), chủ yếu do sản lượng tại Việt Nam giảm.
Trên sàn ICE Futures US, giá cà phê Arabica giao tháng 5/2024 giảm 1,2 cent/lb, ở mức 181,75 cent/lb; giao tháng 7/2024 giảm 1,05 cent/lb, ở mức 180,6 cent/lb.
Tham khảo giá các mặt hàng nông sản khác
Thị trường hàng hóa | ĐVT | Giá hàng hóa | |
Đường | UScents/lb | 22.17 | |
Cao su thế giới | JPY/kg | 171.80 | |
CAO SU RSS3, TSR20 | |||
Giá cao su Tokyo(TOCOM) | Kg/Yên | 362.90 | |
Giá cao su tự nhiên (FHFE)-Thượng Hải | Tấn/nhân dân tệ | 15.400 | |
Giá cao su TSR20 (SGX)- Singapore | Sing/tấn | 152.60 |