Giá nông sản ngày 15/3/2024: Giá ca cao tăng mạnh, giá tiêu có lúc tăng lúc giảm
Ghi nhận giá nông sản ngày 15/3, giá cà phê trong nước tăng tới 500 đồng/kg so với hôm qua, giá tiêu chỉ giảm nhẹ 500 đồng ở Bình Phước. Hiện thị trường hồ tiêu trong nước đang giao dịch quanh giá 92.000 - 95.500 đ/kg.
- Giá cà phê trong nước ngày 15/3/2024
- Giá hồ tiêu trong nước ngày 15/3/2024
- Giá hạt điều trong nước ngày 15/3/2024
- Giá hạt mắc ca trong nước ngày 15/3/2024
- Giá hạt ca cao trong nước ngày 15/3/2024
- Giá sầu riêng trong nước ngày 15/3/2024
- Giá bơ trong nước ngày 15/3/2024
- Giá mủ cao su trong nước ngày 15/3/2024
- Giá nông sản thế giới ngày 15/3/2024
- Giá tiêu thế giới ngày 15/3/2024
- Giá ca cao thế giới 15/03/2024
- Giá cà phê thế giới hôm nay 15/3/2024
- Tham khảo giá các mặt hàng nông sản thế giới ngày 15/3/2024
Giá cà phê trong nước ngày 15/3/2024
Theo khảo sát vào lúc 9h00, giá cà phê hôm nay tăng trở lại tại những địa phương được khảo sát.
Cụ thể, tỉnh Đắk Lắk tăng 400 đồng/kg lên 91.400 đồng/kg.
Sau khi tăng 500 đồng/kg, thương lái tại Lâm Đồng và Gia Lai đang thu mua cà phê với giá tương ứng là 90.700 đồng/kg và 91.300 đồng/kg.
Cùng mức tăng trên, giá cà phê tại Đắk Nông được ghi nhận ở mức 91.600 đồng/kg, cao nhất ở thời điểm hiện tại.
Giá cà phê đang được giao dịch trong khoảng 90.700 - 91.600 đồng/kg.
Thị trường | Trung bình | Thay đổi |
Đắk Lắk | 91.400 | +400 |
Lâm Đồng | 90.700 | +500 |
Gia Lai | 91.300 | +500 |
Đắk Nông | 91.600 | +500 |
Giá hồ tiêu trong nước ngày 15/3/2024
Giá tiêu hôm nay tai thị trường trong nước đồng loạt tăng nhẹ trở lại. Dù giá tiêu vẫn có lúc tăng lúc giảm, nhưng xu hướng chung trong năm nay là giá sẽ tiếp tục tăng lên.
Theo khảo sát, giá tiêu hôm nay giảm 500 - 1.000 đồng/kg tại một vài tỉnh trọng điểm. Hiện giá giao dịch dao động trong khoảng 92.500 - 94.500 đồng/kg.
Cụ thể, sau khi giảm 1.000 đồng/kg, thương lái tại Đắk Lắk và Đắk Nông đang thu mua hồ tiêu với giá cao nhất là 94.500 đồng/kg.
Đây cũng là giá tiêu ghi nhận được tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu sau khi giảm 500 đồng/kg, cùng với tỉnh Bình Phước.
Mức giá thấp nhất tại thời điểm khảo sát là 92.500 đồng/kg, hiện đang có mặt tại Gia Lai và Đồng Nai.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua (Đơn vị: VNĐ/kg) | Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Đắk Lắk | 94.500 | -1.000 |
Gia Lai | 92.500 | - |
Đắk Nông | 94.500 | -1.000 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 94.500 | -500 |
Bình Phước | 94.500 | - |
Đồng Nai | 92.500 | - |
Giá hạt điều trong nước ngày 15/3/2024
Giá điều các tỉnh Tây Nguyên – VNĐ/kg | |
Giá điều Đắk lăk | 21.000-25.000 |
Giá điều VNĐ Nai | 24.500-26.500 |
Giá điều tươi Bình Phước | 25.000-27.000 |
Giá điều Gia Lai | 24.500-26.000 |
Giá điều tươi Đăk Nông | 25.000-26.000 |
Giá hạt mắc ca trong nước ngày 15/3/2024
Các loại macca | Giá cả/ kg |
Giá mắc ca tươi Đăk Lăk | 70,000 VND – 90,000 VND |
Giá mắc ca tươi Lâm Đồng | 67,000 VND – 90,000 VND |
Giá mắc ca tươi Đắk Nông | 69,000 VND – 95,000 VND |
Giá macca nhân khô | 450,000 VND – 650,000 VND |
Giá macca nhân | 160,000 VND – 200,000 VND |
Giá hạt ca cao trong nước ngày 15/3/2024
Tại thị trường trong nước, giá ca cao nguyên liệu hôm nay được cập nhật tại các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,…. Giá hạt ca cao tươi, cacao khô được cập nhật tại Đăk Lăk, Lâm Đồng, Đắk Nông nhưu sau:
Phân loại | Giá cả/kg |
Hạt ca cao xô | 60.000 VND – 65.000 VND |
Hạt ca cao lên men loại I | 68,000 VND – 71,000 VND |
Cacao lên men loại II | 83,000 VND – 85,000 VND |
Ca cao lên men loại III | 90,000 VND – 94,000 VND |
Giá ca cao tươi | 6,200 VND – 6,500 VND |
Bột ca cao nguyên chất | 140,000 VND – 180,000 VND |
Giá ca cao trong nước tăng mạnh là do nhu cầu tiêu thụ ca cao trên thế giới đang tăng cao, trong khi nguồn cung ca cao tự nhiên vẫn dồi dào. Bên cạnh đó, giá dầu thô cũng đang tăng mạnh, khiến chi phí sản xuất sô cô la tăng theo, từ đó làm tăng nhu cầu tiêu thụ ca cao.
Dự báo trong thời gian tới, giá ca cao trong nước có thể sẽ tiếp tục tăng, do nhu cầu tiêu thụ ca cao vẫn chưa có dấu hiệu giảm sút.
Giá sầu riêng trong nước ngày 15/3/2024
Loại | Khu vực | ||
Miền Tây Nam bộ | Miền Đông Nam bộ | Tây Nguyên | |
Sầu riêng Ri6 đẹp | 133.000 – 136.000 | 130.000 – 135.000 | 130.000 – 135.000 |
Sầu riêng Ri6 xô | 120.000 – 125.000 | 115.000 – 120.000 | 115.000 – 120.000 |
Sầu riêng Thái đẹp | 210.000 – 212.000 | 208.000 – 210.000 | 208.000 – 210.000 |
Sầu riêng Thái xô | 185.000 – 190.000 | 185.000 – 190.000 | 185.000 – 190.000 |
Đơn vị: Đồng/kg |
Giá bơ trong nước ngày 15/3/2024
Loại bơ | Giá bán VNĐ/kg (tham khảo) |
Bơ 034 Đà Lạt | 68.000 – 78.000 VNĐ |
Bơ 034 Đắk Lắk | 65.000 -75.000VNĐ |
Bơ 034 Lâm Đồng | 65.000 -70.000VNĐ |
Bơ 036 | 60.000 – ́80.000 VNĐ |
Bơ Reed | 50.000 -70.000 VNĐ |
Bơ Hass | 70.000 – 100.000 VNĐ |
Bơ Tứ Quý | 60.000 – 80.000 VNĐ |
Bơ Booth | 60.000 – 80.000 VNĐ |
Bơ Sáp | 30.000 – 40.000 VNĐ |
Bơ Năm Lóng | 60.000 – 80.000 VNĐ |
Bơ Cu Ba | 85.000 – 95.000 VNĐ |
Bơ 034 Đà Lạt | 68.000 – 78.000 VNĐ |
Bơ 034 Đắk Lắk | 65.000 -75.000VNĐ |
Giá mủ cao su trong nước ngày 15/3/2024
Mủ cao su tại Việt Nam | ||
Mủ tại Tà Nốt-Tà Pét | VNĐ/độ TSC | 250.000-290.000 |
Lộc Ninh-Bình Phước | VNĐ/độ mủ | 235.000-250.000 |
Tiểu Điền-Bình Phước | VNĐ/độ mủ | 250.000-290.000 |
Mủ tươi-Bình Phước | VNĐ/độ mủ | 250.000-290.000 |
Bình Long-Bình Phước | VNĐ/độ mủ | 285.000 |
Phú Riềng-Bình Phước | VNĐ/độ mủ | 285.000 |
Mủ tại Bình Dương | VNĐ/độ TSC | 230.000-235.000 |
Mủ tại Tây Ninh | VNĐ/độ TSC | 235.000-250.000 |
Giá nông sản thế giới ngày 15/3/2024
Giá tiêu thế giới ngày 15/3/2024
Tên loại | Bảng giá tiêu đen thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 13/3 | Ngày 14/3 | % thay đổi | |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 4.182 | 4.180 | -0,05 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 3.100 | 3.100 | 0 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA | 4.900 | 4.900 | 0 |
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, Cộng đồng Hồ tiêu Quốc tế (IPC) niêm yết giá tiêu đen Lampung (Indonesia) chốt tại 4.182 USD/tấn, tăng 4,54%; giá tiêu đen Brazil ASTA 570 ở mức 4.400 USD/tấn; giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA giữ mức 4.900 USD/tấn.
Giá tiêu đen Việt Nam giao dịch ở 4.100 USD/tấn với loại 500 g/l, loại 550 g/l mức 4.200 USD/tấn; giá tiêu trắng ở mức 5.900 USD/tấn. IPC đã tăng mạnh giá tiêu đen Indonesia.
Tên loại | Bảng giá tiêu trắng thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 13/3 | Ngày 14/3 | % thay đổi | |
Tiêu trắng Muntok | 6.190 | 6.187 | -0,05 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7.300 | 7.300 | 0 |
Giá tiêu trắng Muntok 6.190 USD/tấn, tăng 0,18%; giá tiêu trắng Malaysia ASTA vẫn ở 7.300 USD/tấn.
Giá ca cao thế giới 15/03/2024
Trên thị trường thế giới, giá ca cao kỳ hạn cũng ghi nhận xu hướng tăng. Cụ thể, giá ca cao giao tháng 3/2024 tại Sở giao dịch hàng hóa London (ICE Futures Europe) ở mức 2.869 USD/tấn, tăng 32 USD so với hôm qua. Đây là mức giá cao nhất từ trước đến nay.
Thời gian | Giá hàng hóa (Đơn vị: VNĐ/tấn) | Biến động |
---|---|---|
01/2024 | 115.456.902 | +11,59 % |
12/2023 | 102.080.047 | +100,00 % |
Giá cà phê thế giới hôm nay 15/3/2024
Theo ghi nhận vào lúc 6h (giờ Việt Nam), giá cà phê trên thị trường thế giới tiếp đà tăng.
Cụ thể, giá cà phê trực tuyến robusta tại London giao tháng 5/2024 được ghi nhận tại mức 3.274 USD/tấn sau khi tăng 0,43%.
Giá cà phê arabica giao tháng 5/2024 tại New York ở mức 183,3 US cent/pound sau khi tăng 0,36%.
Tồn kho cà phê robusta được chứng nhận trên sàn giao dịch London đã giảm xuống còn 0,4 triệu bao (loại 60kg) vào cuối tháng 2, mức thấp nhất trong 10 năm qua.
Tham khảo giá các mặt hàng nông sản thế giới ngày 15/3/2024
Thị trường hàng hóa | ĐVT | Giá hàng hóa |
Đường | UScents/lb | 21.80 |
Cao su thế giới | JPY/kg | 166.10 |
CAO SU RSS3, TSR20 | ||
Giá cao su Tokyo(TOCOM) | Kg/Yên | 348.10 |
Giá cao su tự nhiên (FHFE)-Thượng Hải | Tấn/nhân dân tệ | 14.540 |
Giá cao su TSR20 (SGX)- Singapore | Sing/tấn | 152.60 |