Giá nông sản ngày 14/3/2024: Cà phê đồng loạt giảm, giá ca cao trong nước tăng mạnh.
Ghi nhận giá nông sản ngày 14/3, giá cà phê trong nước tăng tới 500 đồng/kg so với hôm qua, giá tiêu chỉ giảm nhẹ 500 đồng ở Bình Phước. Hiện thị trường hồ tiêu trong nước đang giao dịch quanh giá 92.000 - 95.500 đ/kg.
- Giá cà phê trong nước ngày 14/3: Cà phê đồng loạt giảm tại các khu vực
- Giá hồ tiêu trong nước ngày 14/3/2024
- Giá hạt điều trong nước ngày 14/3/2024
- Giá hạt mắc ca trong nước ngày 14/3/2024
- Giá hạt ca cao trong nước ngày 14/3/2024
- Giá sầu riêng trong nước ngày 14/3/2024
- Giá bơ trong nước ngày 14/3/2024
- Giá mủ cao su trong nước ngày 14/3/2024
- Giá nông sản thế giới ngày 14/3/2024
- Giá tiêu thế giới ngày 14/3/2024
- Giá ca cao thế giới 14/03/2024
- Giá cà phê thế giới hôm nay 14/3/2024 quay đầu giảm
- Tham khảo giá các mặt hàng nông sản thế giới ngày 14/3/2024
Giá cà phê trong nước ngày 14/3: Cà phê đồng loạt giảm tại các khu vực
Theo khảo sát vào lúc 9h45, giá cà phê hôm nay quay đầu giảm tại các khu vực trọng điểm từ 900 đồng/kg đến 1.000 đồng/kg.
Cụ thể, hai tỉnh Lâm Đồng và Đắk Nông cùng giảm 900 đồng/kg, hiện đang ở mức thấp nhất và cao nhất khu vực là 90.200 đồng/kg và 91.100 đồng/kg.
Thương lái tại Gia Lai và Đắk Lắk thu mua cà phê với giá 90.800 đồng/kg và 91.000 đồng/kg, giảm tương ứng 1.000 đồng/kg và 900 đồng/kg.
Hiện tại, cà phê đang được giao dịch với giá trong khoảng 90.200 - 91.100 đồng/kg.
Thị trường | Trung bình | Thay đổi |
Đắk Lắk | 91.000 | -900 |
Lâm Đồng | 90.200 | -900 |
Gia Lai | 90.800 | -1,000 |
Đắk Nông | 91.100 | -900 |
Giá hồ tiêu trong nước ngày 14/3/2024
Theo khảo sát, giá tiêu hôm nay dao động trong khoảng 92.500 - 95.500 đồng/kg.
Thương lái tại hầu hết các khu vực trọng điểm đang thu mua tiêu với giá không đổi so với trước đó.
Riêng tỉnh Bình Phước giảm nhẹ 500 đồng/kg, hiện đang giao dịch ở mức 94.500 đồng/kg.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua (Đơn vị: VNĐ/kg) | Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Đắk Lắk | 95.500 | - |
Gia Lai | 92.500 | - |
Đắk Nông | 95.500 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 95.000 | - |
Bình Phước | 94.500 | -500 |
Đồng Nai | 92.500 | - |
Giá hạt điều trong nước ngày 14/3/2024
Giá điều các tỉnh Tây Nguyên – VNĐ/kg | |
Giá điều Đắk lăk | 21.000-25.000 |
Giá điều Đồng Nai | 24.500-26.500 |
Giá điều tươi Bình Phước | 25.000-27.000 |
Giá điều Gia Lai | 24.500-26.000 |
Giá điều tươi Đăk Nông | 25.000-26.000 |
Giá hạt mắc ca trong nước ngày 14/3/2024
Các loại macca | Giá cả/ kg |
Giá mắc ca tươi Đăk Lăk | 70,000 VND – 100,000 VND |
Giá mắc ca tươi Lâm Đồng | 80,000 VND – 100,000 VND |
Giá macca tươi Kon Tum | 80,000 VND – 110,000 VND |
Giá mắc ca tươi Đắk Nông | 70,000 VND – 100,000 VND |
Giá macca nhân | 450,000 VND – 650,000 VND |
Giá macca nhân | 160,000 VND – 200,000 VND |
Giá hạt ca cao trong nước ngày 14/3/2024
Phân loại | Giá cả/kg/VNĐ |
Hạt ca cao xô | 60.000 VND – 65.000 |
Hạt ca cao lên men loại I | 68,000 VND – 71,000 |
Cacao lên men loại II | 83,000 VND – 85,000 |
Ca cao lên men loại III | 90,000 VND – 94,000 |
Giá ca cao tươi | 6,200 VND – 6,500 |
Bột ca cao nguyên chất | 140,000 VND – 180,000 |
Giá ca cao trong nước tăng mạnh là do nhu cầu tiêu thụ ca cao trên thế giới đang tăng cao, trong khi nguồn cung ca cao tự nhiên vẫn dồi dào. Bên cạnh đó, giá dầu thô cũng đang tăng mạnh, khiến chi phí sản xuất sô cô la tăng theo, từ đó làm tăng nhu cầu tiêu thụ ca cao.
Giá sầu riêng trong nước ngày 14/3/2024
Theo khảo sát, giá sầu riêng hôm nay 14/03/2024 tại thị trường trong nước như sau:
Loại | Khu vực | ||
Miền Tây Nam bộ | Miền Đông Nam bộ | Tây Nguyên | |
Sầu riêng Ri6 đẹp | 138.000 – 142.000 | 120.000 – 140.000 | 120.000 – 140.000 |
Sầu riêng Ri6 xô | 120.000 – 142.000 | 120.000 – 140.000 | 120.000 – 140.000 |
Sầu riêng Thái đẹp | 195.000 – 200.000 | 190.000 – 195.000 | 190.000 – 195.000 |
Sầu riêng Thái xô | 175.000 – 180.000 | 170.000 – 175.000 | 170.000 – 175.000 |
Đơn vị: Đồng/kg |
Giá sầu riêng hôm nay không có nhiều biến động do đang trong giai đoạn chính vụ. Sản lượng sầu riêng trong nước dồi dào, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu.
Tuy nhiên, giá sầu riêng có thể tăng nhẹ trong thời gian tới do thời tiết nắng nóng kéo dài, ảnh hưởng đến chất lượng và năng suất của cây sầu riêng.
Giá bơ trong nước ngày 14/3/2024
Loại bơ | Giá bán VNĐ/kg tham khảo |
Bơ 034 Đà Lạt | 68.000 – 78.000 VNĐ |
Bơ 034 Đắk Lắk | 65.000 -75.000VNĐ |
Bơ 034 Lâm Đồng | 65.000 -70.000VNĐ |
Bơ 036 | 60.000 – ́80.000 VNĐ |
Bơ Reed | 50.000 -70.000 VNĐ |
Bơ Hass | 70.000 – 100.000 VNĐ |
Bơ Tứ Quý | 60.000 – 80.000 VNĐ |
Bơ Booth | 60.000 – 80.000 VNĐ |
Bơ Sáp | 30.000 – 40.000 VNĐ |
Bơ Năm Lóng | 60.000 – 80.000 VNĐ |
Bơ Cu Ba | 85.000 – 95.000 VNĐ |
Bơ 034 Đà Lạt | 68.000 – 78.000 VNĐ |
Bơ 034 Đắk Lắk | 65.000 -75.000VNĐ |
Giá mủ cao su trong nước ngày 14/3/2024
Tham khảo giá mủ cao su tại thị trường trong nước | |||
Mủ tại Tà Nốt-Tà Pét | Đồng/độ TSC | 250.000-290.000 | |
Lộc Ninh-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 235.000-250.000 | |
Tiểu Điền-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 250.000-290.000 | |
Mủ tươi-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 250.000-290.000 | |
Bình Long-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 285.000 | |
Phú Riềng-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 285.000 | |
Mủ tại Bình Dương | Đồng/độ TSC | 230.000-235.000 | |
Mủ tại Tây Ninh | Đồng/độ TSC | 235.000-250.000 |
Giá nông sản thế giới ngày 14/3/2024
Giá tiêu thế giới ngày 14/3/2024
Theo cập nhật từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC) vào ngày 13/3 (theo giờ địa phương), giá tiêu đen Lampung (Indonesia) tăng 4,54%, giá tiêu đen Brazil ASTA 570 và tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA duy trì ổn định so với ngày 12/3
Tên loại | Bảng giá tiêu đen thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 12/3 | Ngày 13/3 | % thay đổi | |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 3.992 | 4.182 | 4,54 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 3.100 | 3.100 | 0 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA | 4.900 | 4.900 | 0 |
Cùng thời điểm khảo sát, giá tiêu trắng Muntok tăng 0,18%, trong khi giá tiêu trắng Malaysia ASTA không có điều chỉnh mới.
Tên loại | Bảng giá tiêu trắng thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 12/3 | Ngày 13/3 | % thay đổi | |
Tiêu trắng Muntok | 6.179 | 6.190 | 0,18 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7.300 | 7.300 | 0 |
Giá ca cao thế giới 14/03/2024
Trên thị trường thế giới, giá ca cao kỳ hạn cũng ghi nhận xu hướng tăng. Cụ thể, giá ca cao giao tháng 3/2024 tại Sở giao dịch hàng hóa London (ICE Futures Europe) ở mức 2.869 USD/tấn, tăng 32 USD so với hôm qua. Đây là mức giá cao nhất từ trước đến nay.
Giá ca cao giao tháng 5/2024 tại Sở giao dịch hàng hóa tương lai New York (ICE Futures US) ở mức 2.812 USD/tấn, tăng 46 USD so với hôm qua. Đây cũng là mức giá cao nhất từ trước đến nay.
Giá cà phê thế giới hôm nay 14/3/2024 quay đầu giảm
Giá cà phê robusta trên sàn London kỳ hạn giao tháng 5 trong phiên vừa kết thúc giảm 47 USD xuống còn 3.260 USD/tấn. Kỳ hạn giao tháng 7 cũng giảm 39 USD xuống 3.159 USD/tấn. Các kỳ hạn giao tháng 9 và 11 cũng giảm lần lượt là 36 và 34 USD/tấn.
Xu hướng giảm cũng xuất hiện trên thị trường Mỹ. Giá cà phê arabica trên sàn New York kỳ hạn giao tháng 5 giảm 3,25 cent còn 182,65 cent/lb và kỳ hạn giao tháng 7 giảm 2,85 cent còn 181,25 cent/lb. Các kỳ hạn giao tháng 9 và 12 giảm lần lượt là 2,7 - 2,65 cent.
Giá cà phê trên thị trường Brazil giảm tới 4,95 cent đối với kỳ hạn giao tháng 3, giá giao dịch là 230,7 cent/lb và kỳ hạn tháng 5 giảm 4,3 cent còn 223,3 cent/lb.
Theo một số chuyên gia, giá cà phê thế giới giảm do tuần trước giá đã tăng "sốc" và ở mức cao kỷ lục nên thị trường tạm thời cần được "làm mát". Bên cạnh đó, các báo cáo mới nhất của Tổ chức cà phê thế giới cho thấy gần đây lượng tồn kho được cải thiện. Bên cạnh đó, những diễn biến mới trên thị trường tài chính Mỹ và EU cho thấy tiền đang bị hút nhiều hơn vào thị trường chứng khoán.
Tham khảo giá các mặt hàng nông sản thế giới ngày 14/3/2024
Thị trường hàng hóa | ĐVT | Giá hàng hóa | |
Đường | UScents/lb | 21.94 | |
Cao su thế giới | JPY/kg | 162.30 | |
CAO SU RSS3, TSR20 | |||
Giá cao su Tokyo(TOCOM) | Kg/Yên | 348.10 | |
Giá cao su tự nhiên (FHFE)-Thượng Hải | Tấn/nhân dân tệ | 14.350 | |
Giá cao su TSR20 (SGX)- Singapore | Sing/tấn | 152.60 |