Giá nông sản hôm nay 1/8/2024: Giá cà phê tại tăng rải rác, giá sầu riêng hôm nay biến động nhẹ.
Bảng giá nông sản ngày 1/8/2024, giá cà phê tại khu vực Tây Nguyên tăng rải rác 100-200 đồng/kg hoặc đi ngang tùy vùng trồng. Giá tiêu hôm nay tại thị trường trong nước giữ ổn định, dao động quanh ngưỡng 148.000-149.000 đồng/kg.
Giá tiêu hôm nay 1/8/2024
Giá tiêu hôm nay tại thị trường trong nước giữ ổn định, dao động quanh ngưỡng 148.000-149.000 đồng/kg. Trong tháng 7 giá tiêu nội địa đạt 150.000 đồng/kg, tăng 82,9% so với thời điểm tháng 1 và tăng 120,6% so với cùng kỳ năm 2023, sản lượng hồ tiêu còn lại chỉ còn 40.000-45.000 tấn, theo VPSA.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua (Đơn vị: VNĐ/kg) | Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Đắk Lắk | 149.000 | - |
Gia Lai | 148.000 | - |
Đắk Nông | 149.000 | - |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 149.000 | - |
Bình Phước | 148.000 | - |
Đồng Nai | 149.000 | - |
Tổng kết tháng 7/2024, giá tiêu trong nước giảm 5.000 - 8.000 đồng/kg, cũng là tháng đầu tiên giảm sau 3 tháng tăng liên tiếp do sản lượng thu hoạch giảm ở Việt Nam và Brazil khiến nguồn cung bị thiếu hụt. Giá tiêu trung bình hôm nay trên thị trường nội địa ngày 1/8 ghi nhận giảm tới 6.300 đồng/kg so với mức giá tiêu trung bình 155.000 đồng/kg ở thời điểm ngày 1/7.
Giá cà phê hôm nay 1/8/2024
Bảng giá cà phê hôm nay 1/8 trong khoảng 123,000 - 123,600 đồng/kg. Tăng nhẹ 100 - 200 đồng/kg ở Đắk Lắk và Gia Lai so với ngày hôm qua. Tổng kết tháng 7/2024, giá cà phê trong nước tăng mạnh 4.300 - 4.800 đồng/kg.
Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, sản lượng cà phê xuất khẩu của Việt Nam trong 6 tháng đầu năm 2024 giảm 7,39% so với cùng kỳ năm ngoái, xuống chỉ còn 141.392 tấn. Mặc dù vậy, kim ngạch xuất khẩu mặt hàng này vẫn tăng mạnh 30,36% lên 629,8 triệu USD nhờ giá bán tăng cao.
Thị trường | Giá trung bình (đồng/kg) | Thay đổi (đồng/kg) |
Đắk Lắk | 123,500 | +100 |
Lâm Đồng | 123,000 | 0 |
Gia Lai | 123,500 | +200 |
Kon Tum | 123,500 | +100 |
Đắk Nông | 123,600 | 0 |
nhận định của Hiệp hội Hồ tiêu và cây gia vị Việt Nam (VPSA). Dù giá hạt tiêu đạt mức 150.000 đồng/kg, tăng 2,2 lần so với cùng kỳ năm 2023 nhưng vẫn không đủ sức hấp dẫn người nông dân do khó cạnh tranh được với sầu riêng, cà phê.
Giá cao su hôm nay 1/8/2024
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM), giá cao su giao kỳ hạn tháng 9/2024 tăng 0,78% lên mức 317,7 yen/kg tại thời điểm khảo sát vào lúc 6h00 (giờ Việt Nam).
Trên Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE), giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 9/2024 tăng 0,56% ở mức 14.300 nhân dân tệ/tấn.
Giá sầu riêng hôm nay 1/8/2024
Qua khảo sát, giá sầu riêng hôm nay biến động nhẹ tại ba khu vực Tây Nam Bộ, Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
Bảng giá sầu riêng Tây Nam Bộ:
Tên loại sầu riêng | Ngày 1/8/2024 | Thay đổi |
Ri6 đẹp lựa | 57.000 – 63.000 | +1.000 |
Ri6 xô | 40.000 – 45.000 | -1.000 |
Sầu riêng Thái đẹp lựa | 103.000 – 105.000 | -1.000 |
Sầu riêng Thái mua xô | 83.000 – 86.000 | - |
Bảng giá sầu riêng Đông Nam Bộ:
Tên loại sầu riêng | Ngày 1/8/2024 | Thay đổi |
Ri6 đẹp lựa | 57.000 – 63.000 | +1.000 |
Ri6 xô | 40.000 – 45.000 | -1.000 |
Sầu riêng Thái đẹp lựa | 103.000 – 105.000 | -1.000 |
Sầu riêng Thái mua xô | 83.000 – 86.000 | - |
Bảng giá sầu riêng Tây Nguyên:
Tên loại sầu riêng | Ngày 1/8/2024 | Thay đổi |
Ri6 đẹp lựa | 60.000 – 62.000 | -1.000 |
Ri6 xô | 45.000 – 50.000 | - |
Sầu riêng Thái đẹp lựa | 100.000 – 105.000 | +2.000 |
Sầu riêng Thái mua xô | 80.000 – 82.000 | - |
Giá nông sản thế giới hôm nay 1/8/2024
Mặt hàng | Hôm nay | So với hôm qua | So với 1 tuần trước | So với 1 tháng trước | So với 1 năm trước |
Đậu tương (US cent/bushel) | 1029,67 | -0,04% | -7,51% | -11,43% | -22,11% |
Lúa mỳ (US cent/bushel) | 529,31 | 0,44% | -1,57% | -8,90% | -20,67% |
Gỗ xẻ (USD/1000 board feet) | 499,59 | -0,19% | 1,01% | 12,49% | -1,17% |
Dầu cọ (Ringgit/tấn) | 3904,00 | -0,13% | -0,36% | -4,55% | -0,28% |
Phô mai (USD/lb) | 2,0050 | -1,67% | 1,57% | 3,67% | 7,68% |
Sữa (USD/cwt) | 20,51 | 3,43% | 3,27% | 3,12% | 48,52% |
Cao su (US cent/kg) | 161,80 | -1,04% | 0,94% | -3,81% | 23,61% |
Nước cam (US cent/lb) | 420,93 | -1,04% | -0,71% | -3,01% | 34,70% |
Cà phê Mỹ (US cent/lb) | 228,49 | -0,86% | -0,90% | 1,44% | 38,86% |
Bông (US cent/lb) | 67,50 | -0,18% | 1,77% | -1,98% | -22,23% |
Ca cao Mỹ (USD/tấn) | 8081,59 | -0,70% | -1,77% | 10,36% | 128,10% |
Gạo thô (USD/cwt) | 15,1450 | -0,30% | 1,20% | -10,50% | -6,16% |
Hạt cải WCE (CAD/tấn) | 623,38 | 0,07% | -6,79% | -4,20% | -19,46% |
Lúa mạch (US cent/bushel) | 326,2886 | 4,40% | -1,50% | 5,35% | -28,01% |
Vải len (AUD/100kg) | 1124,00 | 0,00% | 1,54% | -1,58% | -4,67% |
Đường thô (US cent/lb) | 19,00 | -0,60% | 5,92% | -5,83% | -22,08% |
Chè (USD/kg) | 222,16 | -1,44% | -1,44% | 1,88% | 20,17% |
Dầu hướng dương (USD/tấn) | 908,20 | 0,12% | 0,50% | -1,81% | -5,89% |
Hạt cải dầu (EUR/tấn) | 477,47 | 7,29% | 0,35% | -2,01% | 8,33% |
Bơ (EUR/tấn) | 7092,00 | 0,60% | 3,53% | 6,25% | 55,53% |
Khoai tây (EUR/100kg) | 32,20 | -3,01% | -9,80% | -18,89% | -0,62% |
Ngô (US cent/bushel) | 383,0752 | 0,14% | -8,95% | -9,06% | -23,46% |