Giá lúa gạo thứ 5 ngày 5/10/2023: Thương lái doanh nghiệp hỏi mua nhiều
Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/10 tại thị trường trong nước điều chỉnh giảm với gạo. Thị trường giao dịch sôi động, thương lái, doanh nghiệp hỏi mua nhiều.
Giá lúa gạo hôm nay 5/10 tại tỉnh An Giang
Giá lúa gạo hôm nay ngày 5/10 tại khu vực An Giang, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, giá lúa tươi IR 50404 dao động trong khoảng 7.800 - 7.900 đồng/kg; lúa OM 5451 dao động 7.700 - 8.000 đồng/kg; lúa OM 18 ở mức 8.000 - 8.100 đồng/kg; Đài thơm 8 tươi 7.800 - 8.100 đồng/kg; Nàng Hoa 9 giá 8.200 - 8.400 đồng/kg; lúa Nhật ổn định 7.800 - 8.000 đồng/kg; Nàng Nhen (khô) 15.000 đồng/kg.
Với lúa nếp, nếp AG (khô) ở mức 9.000 - 9.200 đồng/kg; nếp Long An (khô) còn 9.100 - 9.200 đồng/kg.
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm quay đầu giảm nhẹ. Theo đó hiện giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 12.100 - 12.150 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 dao động quanh mức 14.100 - 14.150 đồng/kg, giảm 50 đồng/kg.
Giá lúa | ĐVT | Giá mua của thương lái (đồng) | Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp AG (tươi) | kg | - | - |
- Nếp Long An (tươi) | kg | - | - |
- Nếp AG (khô) | kg | 9.000 - 9.200 | - |
- Nếp Long An (khô) | kg | 9.100 - 9.200 | - |
- Lúa IR 50404 | kg | 7.800 - 7.900 | - |
- Lúa Đài thơm 8 | kg | 7.800 - 8.100 | - |
- Lúa OM 5451 | kg | 7.800 - 8.000 | - |
- Lúa OM 18 | kg | 7.900 - 8.100 | - |
- Nàng Hoa 9 | kg | 8.400 | - |
- Lúa Nhật | kg | 7.800 - 8.000 | - |
- Lúa IR 50404 (khô) | kg | - | - |
- Lúa Nàng Nhen (khô) | kg | 15.000 | - |
Giá gạo | | Giá bán tại chợ (đồng) | Tăng (+), giảm (-) so với cuối tuần trước |
- Nếp ruột | kg | 16.000 - 21.000 | - |
- Gạo thường | kg | 12.000 - 14.000 | - |
- Gạo Nàng Nhen | kg | 26.000 | - |
- Gạo thơm thái hạt dài | kg | 18.000 - 20.000 | - |
- Gạo thơm Jasmine | kg | 16.000 - 18.500 | - |
- Gạo Hương Lài | kg | 19.500 | - |
- Gạo trắng thông dụng | kg | 16.000 | - |
- Gạo Nàng Hoa | kg | 19.000 | - |
- Gạo Sóc thường | kg | 16.000 - 17.000 | - |
- Gạo Sóc Thái | kg | 18.500 | - |
- Gạo thơm Đài Loan | kg | 21.000 | - |
- Gạo Nhật | kg | 22.000 | - |
- Cám | kg | 9.000 - 10.000 | - |
Bảng giá lúa gạo hôm nay 5/10 tại tỉnh An Giang. (Nguồn: Sở NN&PTNT An Giang)
Giá lúa gạo hôm nay 5/10 tại Đồng bằng sông Cửu Long
Ghi nhận tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long hôm nay, thị trường lúa Thu Đông giao dịch bình ổn. Thương lái và doanh nghiệp quay lại hỏi mua nhiều, chủ yếu là lúa non xa ngày cắt. Tuy vậy, nhiều khu vực nông dân đa phần đã nhận cọc trước, nên việc mua bán khó khăn hơn.
Với thị trường gạo, giá gạo quay đầu giảm nhẹ, nhà máy chào bán nhiều hơn. Tại An Giang, Tiền Giang nhu cầu các kho mua lai rai, gạo IR 504, OM 5451 được hỏi mua nhiều. Riêng tại Đồng Tháp, giá gạo nguyên liệu Japonica nhích nhẹ 50 đồng/kg.
Tại các chợ lẻ, giá gạo tẻ thường ở mức 12.000 - 14.000 đồng/kg; gạo trắng thông dụng 16.000 đồng/kg; gạo nàng nhen 23.000 đồng/kg; gạo thơm thái hạt dài 18.000 - 20.000 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.500 - 17.000 đồng/kg; gạo Hương Lài 19.500 đồng/kg; gạo nàng hoa 19.000 đồng/kg; gạo sóc thường 16.000 - 17.000 đồng/kg; gạo sóc thái 18.500 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 21.000 đồng/kg; gạo Nhật 22.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo thế giới
Theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam, giá gạo xuất khẩu 5% tấm ở mức 613 USD/tấn; gạo loại 25% tấm dao động quanh mức 598 USD/tấn.
Ông Vũ Tuấn Anh, Chủ tịch Công ty GLE (đơn vị chuyên làm kết nối xuất nhập khẩu) cho biết, cơ hội xuất khẩu gạo từ nay đến cuối năm vẫn còn rất lớn khi các nước vẫn đang tăng cường nhập khẩu gạo để dự trữ. Đặc biệt, Malaysia vẫn cần nhập khẩu tới 30% để đảm bảo yêu cầu tiêu dùng và dự trữ trong nước, người tiêu dùng Malaysia lại tương đối thích gạo Việt Nam, đây chính là cơ hội cho gạo Việt.
Dự báo trong quý 4/2023 mỗi tháng sẽ xuất khẩu khoảng 500 nghìn tấn. Như vậy, khả năng cả năm sẽ lập kỷ lục kim ngạch 4,5 tỉ USD./.