Công nghệ thông tin

Font chữ word chuẩn và cỡ chữ khi soạn thảo văn bản hành chính

Hùng Cường 13/03/2024 16:30

Trong việc soạn thảo văn bản hành chính, quy định về phông chữ và cỡ chữ của nhà nước rất quan trọng. Đối với cả người dùng Word và nhân viên văn phòng, hiểu rõ các quy định này là cực kỳ cần thiết để tránh những sai sót không đáng có khi thực hiện công việc, vậy như thế nào mới là font chữ word chuẩn hãy cùng tìm hiểu trong bài viết sau đây.

ADQuảng cáo

Quy định chung về phông chữ và cỡ chữ Việt Nam

Trước đây phông chữ và cỡ chữ chuẩn được thực hiện theo quy định của Thông tư 01/2011/TT-BNV. Tuy nhiên, từ ngày 5/3/2020, văn bản hành chính được trình bày theo quy định của Nghị định 30/2020/NĐ-CP. Theo đó:

  • Phông chữ chuẩn là phông chữ Times New Roman, bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001.
  • Cỡ chữ và kiểu chữ không có quy định chung mà phụ thuộc vào từng yếu tố thể thức.

Quy định riêng đối với từng thể thức văn bản

ADQuảng cáo
ADQuảng cáo

Như đã nói ở trên, ngoài quy định chung thì tùy theo từng thể thức văn bản sẽ có quy định về cỡ chữ và kiểu chữ khác nhau.

Đối với các thể thức chính

Các thể thức chính là Quốc hiệu, Tiêu ngữ, tên cơ quan,… Cụ thể cỡ chữ và kiểu chữ đối với từng thể thức chính được tổng hợp như sau:

Thể thứcKiểu chữCỡ chữ
Quốc hiệu
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Chữ in hoa, kiểu đứng, chữ đậm ở phía trên cùng, bên phải trang đầu của văn bảnCỡ chữ 13 hoặc 14
Tiêu ngữ
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Chữ in thường, kiểu đứng, chữ đậm, canh giữa dưới Quốc hiệu. Chữ cái đầu tiên viết hoa và giữa các cụm từ có gạch nốiCỡ chữ 13 hoặc 14
Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bảnChữ in hoa, kiểu đứng, đậmCỡ chữ 12 hoặc 13
Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếpChữ in hoa, kiểu đứngCỡ chữ 12 hoặc 13
Số văn bảnChữ số Ả Rập, in thường, kiểu đứng. Chữ số nhỏ hơn 10 phải thêm số “0” đằng trướcCỡ chữ 13
Ký hiệu văn bảnChữ in hoa, kiểu đứngCỡ chữ 13
Thời gian ban hành văn bảnChữ số Ả Rập. Ngày nhỏ hơn 10 và tháng 1, 2 phải thêm số “0” vào phía trước.Cỡ chữ 13 đến 14
Địa danh văn bảnChữ in thường, kiểu nghiêng. Chữ cái đầu của địa danh viết hoaCỡ chữ 13 hoặc 14
Tên loại văn bảnChữ in hoa, kiểu đứng, đậmCỡ chữ 13 hoặc 14
Trích yếu nội dungChữ in thường, kiểu đứng, đậmCỡ chữ 13 hoặc 14
Phụ lục sau chữ “V/vChữ in thường, kiểu đứngCỡ chữ 12 hoặc 13
Căn cứ ban hành văn bảnChữ in thường, kiểu nghiêngCỡ chữ 13 hoặc 14
Phần”, “Chương” và số thứ tự của phần, chươngChữ in thường, kiểu đứng, đậmCỡ chữ 13 hoặc 14
Tiêu đề của phần, chươngChữ in hoa, kiểu đứng, đậmCỡ chữ 13 hoặc 14
Mục”, “Tiểu mục” và số thứ tự của mục, tiểu mụcChữ in thường, kiểu đứng, đậmCỡ chữ từ 13 đến 14
Từ “Điều”, số thứ tự và tiêu đề của điềuChữ in thường, lùi đầu dòng 1 cm hoặc 1,27 cm. Kiểu đứng, đậmCỡ chữ bằng cỡ chữ của phần lời văn
Nội dung văn bảnChữ in thường, kiểu đứng. Khi xuống dòng, chữ đầu dòng lùi vào 1 cm hoặc 1,27 cm. Khoảng cách giữa các đoạn văn tối thiểu 6pt.Cỡ chữ từ 13 đến 14
Họ, tên của người ký văn bảnChữ in thường, kiểu đứng, đậmCỡ chữ 13 hoặc 14
Thông tin: số và ký hiệu văn bản; thời gian kýNgày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601. Phông chữ Times New Roman, in thường, kiểu đứng, màu đen.Cỡ chữ 10
Kính gửi” + tên các cơ quan, tổ chức hoặc cá nhânChữ in thường, kiểu đứngCỡ chữ từ 13 đến 14
Từ “Nơi nhận” + thông tinChữ in thường, kiểu nghiêng, đậmCỡ chữ 12
Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân nhận văn bảnChữ in thường, kiểu đứngCỡ chữ 11

Đối với các thể thức khác

Với các thể thức khác như tên phụ lục, số và ký hiệu văn bản,… thì quy định về kiểu chữ và cỡ chữ như sau:

Thành phần, thể thứcKiểu chữCỡ chữ
Từ “Phụ lục” và số thứ tự của Phụ lụcChữ in thường, canh lề giữa, kiểu chữ đứng, đậmCỡ chữ 14
Tên Phụ lụcChữ in hoa, kiểu đứng, đậm. Căn lề giữaCỡ chữ 13 hoặc 14
Thông tin chỉ dẫn kèm theo văn bản trên Phụ lụcChữ in thường, kiểu nghiêng. Phông chữ cùng với nội dung văn bản, màu đen.Cỡ chữ 13 hoặc14
Thông tin: số và ký hiệu văn bản; thời gian kýNgày tháng năm; giờ phút giây; múi giờ Việt Nam theo tiêu chuẩn ISO 8601. Phông chữ Times New Roman, in thường, kiểu đứng, màu đen.Cỡ chữ 10
Chữ “HỎA TỐC”, “THƯỢNG KHẨN” và “KHẨN” trên con dấuChữ in hoa, phông Times New Roman, kiểu chữ đứng, đậm. Sử dụng mực đỏ tươi.Cỡ chữ 13 hoặc 14
Chỉ dẫn lưu hành như “XEM XONG TRẢ LẠI”, “LƯU HÀNH NỘI BỘ”Chữ in hoa, phông Times New Roman, kiểu đứng, đậmCỡ chữ 13 hoặc 14
Tên địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số FaxChữ in thường, kiểu đứngCỡ chữ từ 11 hoặc 12

Trên đây là các quy định về font chữ word chuẩn, kiểu chữ và cỡ chữ chuẩn đối với các thể thức văn bản khi soạn thảo văn bản trong Word. Người soạn thảo phải nắm bắt rõ các thông tin này và tuân theo để chủ động trong công việc của mình. Chúc các bạn thành công.

ADQuảng cáo
ADQuảng cáo
ADQuảng cáo
ADQuảng cáo
(0) Bình luận
Nổi bật
Đừng bỏ lỡ
Font chữ word chuẩn và cỡ chữ khi soạn thảo văn bản hành chính
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO