Nên biết

Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội 2024 mới cập nhật

Trung Kiên19/08/2024 16:02

Cập nhật điểm chuẩn trúng tuyển trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội năm 2024 mới cập nhật. Cũng như tham khảo điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội năm 2023.

ADQuảng cáo

Điểm chuẩn theo phương thức điểm thi THPT của trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội 2024 mới cập nhật

TT
Mã ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn của các phương thức
KQ thi TN THPT
Kết quả học bạ
Kết quả ĐGNL
Kết quả ĐGTD
I
Cơ sở Hà Nội
1
7220201DKK
Ngôn ngữ Anh
23.2
25.2
76.0
51.0
2
7340101DKK
Quản trị kinh doanh
23.2
25.2
76.0
51.0
3
7340115DKK
Marketing
24.2
26.2
77.0
51.0
4
7340121DKK
Kinh doanh thương mại
23.8
25.8
77.0
51.0
5
7340201DKK
Tài chính - Ngân hàng
23.2
25.2
76.0
50.5
6
7340204DKK
Bảo hiểm
22.0
24.0
76.0
50.5
7
7340301DKK
Kế toán
23.0
25.0
76.0
50.5
8
7340302DKK
Kiểm toán
23.0
25.0
76.0
50.5
9
7460108DKK
Khoa học dữ liệu
22.2
24.2
76.0
50.5
10
7480102DKK
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
22.5
24.5
76.0
50.5
11
7480108DKK
Công nghệ kỹ thuật máy tính
22.8
24.8
76.0
50.5
12
7480201DKK
Công nghệ thông tin
24.0
26.0
77.0
50.5
13
7510201DKK
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
22.8
24.8
76.0
50.5
14
7510203DKK
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
23.2
25.2
76.0
50.5
15
7510205DKK
Công nghệ kỹ thuật Ô tô
23.8
25.8
76.0
50.5
16
7510301DKK
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
23.0
25.0
76.0
50.5
17
7510302DKK
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
23.0
25.0
76.0
50.5
18
7510303DKK
CNKT điều khiển và tự động hoá
24.0
26.0
77.0
50.5
19
7510605DKK
Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng
24.2
26.2
77.0
51.0
20
7540101DKK
Công nghệ thực phẩm
20.0
22.0
75.0
50.0
21
7540202DKK
Công nghệ sợi, dệt
19.0
21.0
75.0
50.0
22
7540204DKK
Công nghệ dệt, may
20.0
22.0
75.0
50.0
23
7810103DKK
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
24.5
26.5
77.0
51.0
24
7810201DKK
Quản trị khách sạn
24.5
26.5
77.0
51.0
II
Cơ sở Nam Định
1
7220201DKD
Ngôn ngữ Anh
19.0
21.0
75.0
50.0
2
7340101DKD
Quản trị kinh doanh
18.5
20.5
75.0
50.0
3
7340115DKD
Marketing
18.5
20.5
75.0
50.0
4
7340121DKD
Kinh doanh thương mại
18.5
20.5
75.0
50.0
5
7340201DKD
Tài chính - Ngân hàng
17.5
19.5
75.0
50.0
6
7340204DKD
Bảo hiểm
17.5
19.5
75.0
50.0
7
7340301DKD
Kế toán
17.5
19.5
75.0
50.0
8
7340302DKD
Kiểm toán
17.5
19.5
75.0
50.0
9
7460108DKD
Khoa học dữ liệu
17.5
19.5
75.0
50.0
10
7480102DKD
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
17.5
19.5
75.0
50.0
11
7480108DKD
Công nghệ kỹ thuật máy tính
17.5
19.5
75.0
50.0
12
7480201DKD
Công nghệ thông tin
19.0
21.0
75.0
50.0
13
7510201DKD
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
17.5
19.5
75.0
50.0
14
7510203DKD
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
19.0
21.0
75.0
50.0
15
7510205DKD
Công nghệ kỹ thuật Ô tô
18.5
20.5
75.0
50.0
16
7510301DKD
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
17.5
19.5
75.0
50.0
17
7510302DKD
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
18.5
20.5
75.0
50.0
18
7510303DKD
CNKT điều khiển và tự động hoá
18.5
20.5
75.0
50.0
19
7510605DKD
Logistic và Quản lý chuỗi cung ứng
18.5
20.5
75.0
50.0
20
7540101DKD
Công nghệ thực phẩm
17.5
19.5
75.0
50.0
21
7540202DKD
Công nghệ sợi, dệt
17.5
19.5
75.0
50.0
22
7540204DKD
Công nghệ dệt, may
17.5
19.5
75.0
50.0
23
7810103DKD
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
19.0
21.0
75.0
50.0
24
7810201DKD
Quản trị khách sạn
19.0
21.0
75.0
50.0

Ghi chú:

- Điểm trúng tuyển theo các tổ hợp môn cho từng ngành ở mỗi phương thức được xác định như nhau.

- Điểm trúng tuyển theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT bao gồm điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo tổ hợp xét tuyển; điểm ưu tiên đối tượng; ưu tiên khu vực. Đối với ngành Ngôn ngữ Anh, môn tiếng Anh tính hệ số 2, các môn khác tính hệ số 1 và được quy đổi về thang điểm 30.

- Điểm trúng tuyển theo phương thức xét kết quả học tập bậc THPT (học bạ) bao gồm điểm trung bình của học kỳ 1 lớp 11, học kỳ 2 lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 của từng môn trong tổ hợp xét tuyển, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.

- Điểm trúng tuyển theo phương thức xét điểm kỳ thi đánh giá năng lực bao gồm tổng điểm các phần thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia tổ chức, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.

- Điểm trúng tuyển theo phương thức xét điểm thi đánh giá tư duy bao gồm tổng điểm các phần thi đánh giá tư duy do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức, điểm ưu tiên đối tượng, khu vực.

- Đối với các ngành có số lượng thí sinh nhập học quá ít Nhà trường sẽ không mở lớp, đồng thời sẽ tạo điều kiện cho những thí sinh trúng tuyển và nhập học ở những ngành đó được chuyển sang ngành khác có điểm tương ứng.

Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội 2023

STTMã ngànhTên ngànhTổ hợp mônĐiểm chuẩnGhi chú
17220201DKKNgôn ngữ AnhA01; D01; D09; D1425.5Cơ sở Hà Nội
27340101DKKQuản trị kinh doanhA00; A01; C01; D0125.5Cơ sở Hà Nội
37340115DKKMarketingA00; A01; C01; D0126Cơ sở Hà Nội
47340121DKKKinh doanh thương mạiA00; A01; C01; D0126Cơ sở Hà Nội
57340201DKKTài chính - Ngân hàngA00; A01; C01; D0125.5Cơ sở Hà Nội
67340204DKKBảo hiểmA00; A01; C01; D0123.5Cơ sở Hà Nội
77340301DKKKế toánA00; A01; C01; D0125Cơ sở Hà Nội
87340302DKKKiểm toánA00; A01; C01; D0125Cơ sở Hà Nội
97460108DKKKhoa học dữ liệuA00; A01; C01; D0124.5Cơ sở Hà Nội
107480102DKKMạng máy tính và truyền thông dữ liệuA00; A01; C01; D0124.5Cơ sở Hà Nội
117480108DKKCông nghệ kỹ thuật máy tínhA00; A01; C01; D0124.5Cơ sở Hà Nội
127480201DKKCông nghệ thông tinA00; A01; C01; D0126Cơ sở Hà Nội
137510201DKKCông nghệ kỹ thuật cơ khíA00; A01; C01; D0124.5Cơ sở Hà Nội
147510203DKKCông nghệ kỹ thuật cơ điện tửA00; A01; C01; D0125Cơ sở Hà Nội
157510205DKKCông nghệ kỹ thuật Ô tôA00; A01; C01; D0125.5Cơ sở Hà Nội
167510301DKKCông nghệ kỹ thuật điện, điện tửA00; A01; C01; D0124.5Cơ sở Hà Nội
177510302DKKCông nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thôngA00; A01; C01; D0124.5Cơ sở Hà Nội
187510303DKKCNKT điều khiển và tự động hóaA00; A01; C01; D0125.5Cơ sở Hà Nội
197510605DKKLogistics và quản lý chuỗi cung ứngA00; A01; C01; D0125.5Cơ sở Hà Nội
207540204DKKCông nghệ dệt, mayA00; A01; C01; D0122.5Cơ sở Hà Nội
217540202DKKCông nghệ sợi, dệtA00; A01; C01; D0121Cơ sở Hà Nội
227540101DKKCông nghệ thực phẩmA00; A01; B00; D0722.5Cơ sở Hà Nội
237810103DKKQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhA00; A01; C00; D0125.5Cơ sở Hà Nội
247810201DKKQuản trị khách sạnA00; A01; C00; D0125.5Cơ sở Hà Nội
257220201DKDNgôn ngữ AnhA01; D01; D09; D1421Cơ sở Nam Định
267340101DKDQuản trị kinh doanhA00; A01; C01; D0120.5Cơ sở Nam Định
277340115DKDMarketingA00; A01; C01; D0120.5Cơ sở Nam Định
287340121DKDKinh doanh thương mạiA00; A01; C01; D0120.5Cơ sở Nam Định
297340201DKDTài chính - Ngân hàngA00; A01; C01; D0119.5Cơ sở Nam Định
307340204DKDBảo hiểmA00; A01; C01; D0119.5Cơ sở Nam Định
317340301DKDKế toánA00; A01; C01; D0119.5Cơ sở Nam Định
327460108DKDKhoa học dữ liệuA00; A01; C01; D0119.5Cơ sở Nam Định
337480102DKDMạng máy tính và truyền thông dữ liệuA00; A01; C01; D0119.5Cơ sở Nam Định
347480108DKDCông nghệ kỹ thuật máy tínhA00; A01; C01; D0119.5Cơ sở Nam Định
357480201DKDCông nghệ thông tinA00; A01; C01; D0121Cơ sở Nam Định
367510201DKDCông nghệ kỹ thuật cơ khíA00; A01; C01; D0119.5Cơ sở Nam Định
377510203DKDCông nghệ kỹ thuật cơ điện tửA00; A01; C01; D0121Cơ sở Nam Định
387510205DKDCông nghệ kỹ thuật Ô tôA00; A01; C01; D0120.5Cơ sở Nam Định
397510301DKDCông nghệ kỹ thuật điện, điện tửA00; A01; C01; D0119.5Cơ sở Nam Định
407510302DKDCông nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thôngA00; A01; C01; D0120.5Cơ sở Nam Định
417510303DKDCNKT điều khiển và tự động hóaA00; A01; C01; D0120.5Cơ sở Nam Định
427510605DKDLogistics và quản lý chuỗi cung ứngA00; A01; C01; D0120.5Cơ sở Nam Định
437540204DKDCông nghệ dệt, mayA00; A01; C01; D0119.5Cơ sở Nam Định
447540202DKDCông nghệ sợi, dệtA00; A01; C01; D0119.5Cơ sở Nam Định
457540101DKDCông nghệ thực phẩmA00; A01; B00; D0719.5Cơ sở Nam Định
467810103DKDQuản trị dịch vụ du lịch và lữ hànhA00; A01; C00; D0119.5Cơ sở Nam Định

Cập nhật thời gian nhập học đại học trên cả nước năm học 2024 - 2025

Căn cứ Quyết định 1139/QĐ-BGDĐT năm 2024 về Kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2024 thì:

- Thời gian thông báo thí sinh trúng tuyển đợt 1: Chậm nhất là 17 giờ 00 ngày 19/8/2024.

- Thời gian xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên Hệ thống: Chậm nhất là 17 giờ 00 ngày 27/8/2024.

Đồng thời tại Công văn 1957/BGDĐT-GDĐH năm 2024 hướng dẫn xác nhận nhập học như sau:

- Đối với thí sinh trúng tuyển thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, từ ngày 22/7/2024 đến 17 giờ 00 ngày 31/7/2024, thí sinh có thể xác nhận nhập học trên Hệ thống (những thí sinh đã xác nhận nhập học sẽ không được tiếp tục đăng ký nguyện vọng xét tuyển, trừ các trường hợp được thủ trưởng cơ sở đào tạo cho phép không nhập học).

Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể tiếp tục đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia như các thí sinh khác để các cơ sở đào tạo xét tuyển, nếu trúng tuyển thí sinh sẽ xác nhận nhập học theo lịch chung;

ADQuảng cáo
ADQuảng cáo

- Chậm nhất là 17 giờ 00 ngày 27/8/2024, tất cả các thí sinh trúng tuyển hoàn thành xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên Hệ thống.

Như vậy, dự kiến thời gian nhập học đại học trên cả nước năm học 2024-2025 sẽ diễn ra sau ngày 27/8/2024. Thời gian nhập học cụ thể sẽ do từng trường đại học quyết định theo kế hoạch của nhà trường.

Lưu ý: Đây là thời gian nhập học đại học dành cho các thí sinh sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 làm điểm xét tuyển Đại học. Đối với những thí sinh xét tuyển bằng học bạ, một số trường đại học đã cho thí sinh nhập học trước.

Cập nhật thủ tục nhập học đại học năm 2024 - 2025

Điều 21 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định về thông báo kết quả và xác nhận nhập học như sau:

- Cơ sở đào tạo gửi giấy báo trúng tuyển cho những thí sinh trúng tuyển, trong đó ghi rõ những thủ tục cần thiết đối với thí sinh khi nhập học và phương thức nhập học của thí sinh.

- Thí sinh xác nhận nhập học bằng hình thức trực tuyến trên hệ thống, trước khi nhập học tại cơ sở đào tạo.

- Đối với những thí sinh không xác nhận nhập học trong thời hạn quy định:

+ Nếu không có lý do chính đáng thì coi như thí sinh từ chối nhập học và cơ sở đào tạo có quyền không tiếp nhận;

+ Nếu do ốm đau, tai nạn, có giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện trở lên hoặc do thiên tai có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên, cơ sở đào tạo xem xét quyết định tiếp nhận thí sinh vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh vào học sau;

+ Nếu do sai sót, nhầm lẫn của cán bộ thực hiện công tác tuyển sinh hoặc cá nhân thí sinh gây ra, cơ sở đào tạo chủ động phối hợp với các cá nhân, tổ chức liên quan xem xét các minh chứng và quyết định việc tiếp nhận thí sinh vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh vào học sau.

- Thí sinh đã xác nhận nhập học tại một cơ sở đào tạo không được tham gia xét tuyển ở nơi khác hoặc ở các đợt xét tuyển bổ sung, trừ trường hợp được cơ sở đào tạo cho phép.

ADQuảng cáo
ADQuảng cáo
ADQuảng cáo
ADQuảng cáo
(0) Bình luận
Nổi bật
Đừng bỏ lỡ
Điểm chuẩn trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Hà Nội 2024 mới cập nhật
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO