Pháp luật - Đời sống

Đăng ký kết hôn 2025 ở đâu, cần gì? Thủ tục đăng ký kết hôn thế nào?

Văn Khoa22/01/2025 15:26

Đăng ký kết hôn 2025 ở đâu, cần những giấy tờ gì? Thời hạn giải quyết đăng ký kết hôn 2025 là bao lâu? Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn 2025 mới nhất.

Điều kiện kết hôn 2025 ra sao?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân gia đình 2014, quy định để được đăng ký kết hôn cần đáp ứng các điều kiện như sau:

- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau:

+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

Lưu ý: Hiện nay, nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Đăng ký kết hôn 2025 ở đâu?

Trường hợp đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài:

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 quy định trường hợp đăng ký kết hôn trong nước thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.

Trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật hộ tịch 2014 quy định trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn trong các trường hợp sau:

- Giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài;

- Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;

- Giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;

- Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

Đăng ký kết hôn 2025 cần những giấy tờ gì?

Trường hợp đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài

Căn cứ tại Luật Hộ tịch 2014, trường hợp đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài thì cần những giấy tờ sau:

- Tờ khai đăng ký kết hôn.

- Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có dán ảnh và có thông tin nhân thân khác của nam, nữ.

- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

- Quyết định/bản án ly hôn đã có hiệu lực pháp luật của Toà án (không bắt buộc).

Trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014, quy định về trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài thì cần những giấy tờ sau:

- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

- Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn 2025 mới nhất

Theo khoản 7 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 có định nghĩa giấy chứng nhận kết hôn là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho hai bên nam, nữ khi đăng ký kết hôn; nội dung Giấy chứng nhận kết hôn bao gồm các thông tin cơ bản quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014.

Như vậy, có thể hiểu đăng ký kết hôn là thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện nhằm ghi nhận sự kiện hai người nam và nữ kết hôn với nhau. Đây là thủ tục bắt buộc đối với tất cả các cặp đôi muốn xác lập quan hệ hôn nhân hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Căn cứ theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP đã có quy định mẫu tờ khai đăng ký kết hôn

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2025. (Tải về)

Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2025.

Dưới đây là hướng dẫn cách viết chi tiết tờ khai đăng ký kết hôn đúng và đầy đủ:

(1), (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.

(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Thẻ căn cước công dân số 05420000xxxx do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 11/01/2016).

(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

Thủ tục đăng ký kết hôn 2025 mới nhất

Thủ tục làm giấy kết hôn không có yếu tố nước ngoài

- Bước 1: Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn và các giấy tờ như mục 2 cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

- Bước 2: Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.

Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

(Điều 18 Luật hộ tịch 2014)

Thủ tục làm giấy kết hôn có yếu tố nước ngoài

- Bước 1: Hai bên nam, nữ nộp tờ khai theo mẫu và giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

- Bước 2: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

- Bước 3: Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

(Điều 38 Luật hộ tịch 2014)

Những câu hỏi liên quan đến đăng ký kết hôn

Thời gian giải quyết đăng ký kết hôn 2025 là bao lâu?

Trường hợp đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài:

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy định trường hợp ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Hộ tịch 2014, đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ thì được cấp giấy đăng ký kết hôn.

Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Trường hợp đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài:

- Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014, được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 11 Thông tư 04/2020/TT-BTP thời gian giải quyết đăng ký kết hôn như sau:

+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều 38 Luật Hộ tịch 2014, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

- Việc xác minh trong thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật hộ tịch 2014, khoản 1 Điều 31 Nghị định 123/2015/NĐ-CP được thực hiện theo hướng dẫn sau đây:

+ Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp có trách nhiệm nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ đăng ký kết hôn. Trường hợp có khiếu nại, tố cáo việc kết hôn không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân của bên nam, bên nữ hoặc giấy tờ trong hồ sơ đăng ký kết hôn thì Phòng Tư pháp phối hợp với cơ quan có liên quan xác minh làm rõ.

+ Trong quá trình thẩm tra, xác minh hồ sơ, nếu thấy cần thiết, Phòng Tư pháp làm việc trực tiếp với các bên để làm rõ về nhân thân, sự tự nguyện kết hôn, mục đích kết hôn.

- Nếu hồ sơ hợp lệ, các bên có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình, không thuộc trường hợp từ chối kết hôn đăng ký kết hôn theo quy định tại Điều 33 Nghị định 123/2015/NĐ-CP thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.

Giấy đăng ký kết hôn 2025 có mấy bản?

Theo khoản 3 Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, mỗi bên vợ, chồng được cấp 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn (Giấy đăng ký kết hôn).

Như vậy, giấy đăng ký kết hôn sẽ có 02 bản.

Lệ phí đăng ký kết hôn 2025 là bao nhiêu?

Theo Điều 11 Luật Hộ tịch 2014 quy định về lệ phí hộ tịch như sau:

Lệ phí hộ tịch

1. Miễn lệ phí đăng ký hộ tịch trong những trường hợp sau:

a) Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật;

b) Đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.

2. Cá nhân yêu cầu đăng ký sự kiện hộ tịch khác ngoài quy định tại khoản 1 Điều này, yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch phải nộp lệ phí.

Bộ Tài chính quy định chi tiết thẩm quyền thu, mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch.

Đồng thời, tại Điều 3 Thông tư 85/2019/TT-BTC cũng đã quy định về danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh như sau:

Danh mục các khoản lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

1. Lệ phí đăng ký cư trú (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).

2. Lệ phí cấp chứng minh nhân dân (đối với hoạt động do cơ quan địa phương thực hiện).

3. Lệ phí hộ tịch.

4. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam (đối với cấp phép do cơ quan địa phương thực hiện).

5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng.

7. Lệ phí đăng ký kinh doanh.

Như vậy, từ những quy định trên thì lệ phí đăng ký kết hôn 2025 tùy vào từng trường hợp thực hiện như sau:

- Nếu đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước: Miễn phí

- Nếu đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài: Tùy thuộc vào từng tỉnh thành sẽ do Hội đồng nhân dân từng tỉnh quy định.

Ví dụ: Tại Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của UBND Hà Nội có quy định mức lệ phí đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện ở Hà Nội là 1.000.000VNĐ/việc.

Tại Phụ lục 1B ban hành kèm theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND của UBND TP HCM có quy định mức lệ phí đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện là 1.000.000VNĐ/việc.

x

    Nổi bật

        Mới nhất
        Đăng ký kết hôn 2025 ở đâu, cần gì? Thủ tục đăng ký kết hôn thế nào?
        • Mặc định
        POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO