Chưa có bằng lái xe hạng A1 thì thi bằng lái xe hạng A được không? (Hình từ Internet)
Theo khoản 1 Điều 57 Luật trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bằng lái xe hạng A1 và hạng A được quy định như sau
- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
- Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
Chưa có bằng lái xe hạng A1 thì thi bằng lái xe hạng A được không?
Theo Điều 12 Thông tư 12/2025/TT-BCA, việc công nhận kết quả sát hạch bằng lái xe hạng A1, A như sau:
(1) Xét công nhận kết quả sát hạch đối với thí sinh dự sát hạch lái xe hạng A1, A và B1
- Thí sinh đạt nội dung sát hạch lý thuyết và thực hành lái xe trong hình thì được công nhận đạt kết quả kỳ sát hạch;
- Thí sinh không đạt nội dung sát hạch lý thuyết thì được tiếp tục dự nội dung sát hạch thực hành lái xe trong hình;
- Thí sinh đạt một trong các nội dung sát hạch lý thuyết hoặc thực hành lái xe trong hình thì được bảo lưu kết quả nội dung sát hạch đã đạt trong thời gian 01 năm kể từ ngày đạt kết quả sát hạch; nếu có nhu cầu dự sát hạch phải có tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội đồng sát hạch kỳ trước và giấy khám sức khỏe của người lái xe còn hiệu lực hoặc có tên trong hệ thống thông tin sát hạch lái xe.
Điểm công nhận kết quả như sau:
- Sát hạch lý thuyết:
+ Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A1: Từ 21/25 điểm trở lên;
+ Điểm đạt yêu cầu đối với hạng A: Từ 23/25 điểm trở lên;
- sát hạch thực hành
+ Thang điểm: 100 điểm;
+ Điểm đạt: từ 80 điểm trở lên.
(2) Thí sinh mang điện thoại hoặc thiết bị truyền tin vào phòng sát hạch lý thuyết, phòng sát hạch mô phỏng các tình huống giao thông, trên xe sát hạch hoặc có các hành vi gian dối khác làm sai lệch kết quả sát hạch sẽ bị đình chỉ, hủy bỏ kết quả sát hạch.
(3) Thí sinh không đạt kết quả sát hạch có thể đăng ký sát hạch lại tại đơn vị tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2025/TT-BCA.
Như vậy, cá nhân chưa có bằng lái xe A1 có thể thi bằng lái xe A. Tuy nhiên điểm đạt yêu cầu đối với bằng lái xe A cao hơn.
Theo khoản 1 Điều 19 Thông tư 12/2025/TT-BCA, việc cấp giấy phép lái xe như sau: cục Cảnh sát giao thông cấp giấy phép lái xe cho người đạt kết quả kỳ sát hạch trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch. Giấy phép lái xe điện tử được tích hợp vào hệ thống dữ liệu điện tử, tài khoản định danh điện tử trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
Đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A, B1
Theo khoản 1 Điều 6 Thông tư 35/2024/TT-BGTVT, khối lượng chương trình và phân bổ thời gian đào tạo tối thiểu lái xe hạng A1, A như sau:
SỐ TT | CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC | ĐƠN VỊ TÍNH | HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE | ||
Hạng A1 | Hạng A | Hạng B1 | |||
1 | Pháp luật về giao thông đường bộ | giờ | 8 | 16 | 28 |
2 | Cấu tạo và sửa chữa thông thường | giờ | - | - | 4 |
3 | Kỹ thuật lái xe | giờ | 2 | 4 | 4 |
4 | Số giờ học thực hành lái xe/học viên | giờ | 2 | 12 | 8 |
5 | Số km thực hành lái xe/học viên | km | - | - | 60 |
Tổng thời gian đào tạo | giờ | 12 | 32 | 44 |
Trên đây là nội dung các quy định về việc thi bằng lái xe hạng A1, A.
Lê Quang Nhật Minh