(Cập nhật 26/7) Điểm sàn xét tuyển của các trường đại học năm 2024
Báo Đắk Nông cập nhật điểm sàn xét tuyển năm 2024 của các trường đại học trong cả nước tính đến ngày 23/7/2024.
- Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 26/7/2024
- Trường ĐH Tài chính - Marketing công bố điểm sàn xét tuyển
- Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 25/7/2024
- Trường ĐH Hòa Bình công bố điểm sàn đại học hệ chính quy năm 2024
- Điểm sàn xét tuyển của Trường Đại học Vinh năm 2024
- Trường Đại học An Giang, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Khoa học Sức khoẻ, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
- Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 24/7/2024
- Trường Đại học Thành Đông công bố điểm sàn tuyển sinh
- Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh công bố điểm sàn xét tuyển
- Học viện Ngân hàng công bố điểm sàn xét tuyển
- Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 23/7/2024
- Trường Đại học Thủy lợi thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tại Hà Nội
- Phân hiệu Trường Đại học Thủy lợi thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
- Học viện Nông nghiệp Việt Nam công bố điểm sàn xét tuyển năm 2024
- Trường Đại học Thái Bình công bố điểm sàn xét tuyển năm 2024
- Trường Đại học Công nghệ Miền Đông công bố điểm sàn cho 15 ngành đào tạo
- Điểm sàn xét tuyển Trường ĐH Nguyễn Tất Thành
- ĐH Hòa Bình công bố điểm sàn xét tuyển đại học đối với khối ngành sức khỏe
- Trường Đại học Hồng Đức công bố điểm sàn xét tuyển năm 2024
- Điểm sàn xét tuyển đại học của Trường Đại học Kinh tế là 23,5 điểm
- Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 22/7/2024
- Điểm sàn Học viện Ngoại giao năm 2024: cao nhất 23,5
- Trường ĐH Kinh tế quốc dân công bố điểm sàn năm 2024
- ĐH Y Hà Nội công bố điểm sàn xét tuyển
- Điểm sàn Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch từ 18 đến 23
- Điểm sàn Đại học Mở TP HCM
- Điểm sàn trường Đại học Tài chính - Marketing
- Đại học Sài Gòn lấy điểm sàn lên đến 24,5
- Điểm sàn Học viện Ngân hàng là 21 với tất cả ngành ở Hà Nội
- Học viện Ngoại giao lấy điểm sàn thấp nhất là 21,5
- Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 21/7/2024
- Điểm sàn Đại học Mỏ - Địa chất từ 15 đến 23
- Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 20/7/2024
- Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM lấy điểm sàn từ 15 đến 19
- Điểm sàn Đại học Cần Thơ từ 15 trở lên
- Điểm sàn 2024 trường Đại học Kinh tế - Tài chính
- Điểm sàn trường Đại học Quốc tế Sài Gòn
- Điểm sàn trường Đại học Văn Hiến
- Điểm sàn trường Đại học Công nghệ TP HCM
- Đại học Sư phạm Hà Nội công bố điểm sàn xét tuyển
- Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 19/7/2024
- Điểm sàn Đại học Sư phạm TP HCM tăng
- Đại học Kinh tế TP HCM lấy điểm sàn 16 và 20
- Điểm sàn Đại học Y Dược TP HCM thấp nhất 19
- Điểm sàn Đại học Luật TP HCM thấp nhất 20
- Đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội công bố điểm sàn xét tuyển
- Đại học Ngoại ngữ Hà Nội lấy điểm sàn 20-21
- Đại học Kiến trúc Hà Nội lấy điểm sàn thấp nhất 17
- Đại học Dược Hà Nội lấy điểm sàn từ 20 trở lên
- Điểm sàn Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải từ 16 đến 22
- Điểm sàn Đại học Mở Hà Nội từ 17 đến 22,25
- Điểm sàn nhóm ngành Sư phạm thấp nhất 18
- Điểm sàn Đại học Công nghệ thông tin là 22
- Đại học Kinh tế - Luật TP HCM lấy điểm sàn 21
- Đại học Luật Hà Nội công bố điểm sàn xét tuyển
- Điểm sàn Đại học Ngoại thương
- Đại học Công nghiệp TP HCM lấy điểm sàn từ 17 đến 19
- Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 18/7/2024
- Điểm sàn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thấp nhất 18
- Đại học Giao thông vận tải công bố điểm sàn xét tuyển
- Học viện Báo chí và Tuyên truyền lấy điểm sàn 18-25
- Điểm sàn Đại học Công nghiệp Hà Nội cao nhất 23
- Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 17/7/2024
- Điểm sàn Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội cao nhất 22
- Trường Đại học Thương mại lấy điểm sàn 20
- Điểm sàn ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội là 20
- Điểm sàn Đại học Công thương TP HCM cao nhất 20
- Điểm sàn Đại học Khoa học Tự nhiên TP HCM từ 16
- Trường Sĩ quan Không quân công bố điểm sàn
Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 26/7/2024
Trường ĐH Tài chính - Marketing công bố điểm sàn xét tuyển
Trường Đại học Tài chính - Marketing công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (ĐIỂM SÀN) xét tuyển bằng điểm thi Tốt nghiệp THPT năm 2024. Trong đó, điểm sàn cho tất cả các ngành là 19 điểm.
Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 25/7/2024
Trường ĐH Hòa Bình công bố điểm sàn đại học hệ chính quy năm 2024

Điểm sàn xét tuyển của Trường Đại học Vinh năm 2024
Với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024, mức điểm sàn của trường trong khoảng từ 16 đến trên 24 điểm. Trong đó, ngành có điểm sàn cao nhất là ngành Giáo dục Tiểu học với 24,5 điểm.
Các ngành Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kinh tế xây dựng, Chăn nuôi, Nông học, Khoa học cây trồng, Nuôi trồng thủy sản, Thú y, Công tác xã hội, Quản lý tài nguyên và môi trường, Quản lý đất đai có chung mức điểm sàn là 16 điểm.
Với phương thức kết hợp kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 với điểm thi năng khiếu, ngành Giáo dục Mầm non có điểm sàn cao nhất là 21 điểm. Các ngành Giáo dục Thể chất, Kiến trúc có chung mức điểm sàn là 19 điểm.
Với phương thức kết hợp kết quả học tập cấp trung học phổ thông với điểm thi năng khiếu, ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất có chung mức điểm sàn là 24 điểm. Ngành Kiến trúc có mức điểm sàn là 21 điểm.
Đối với các phương thức sử dụng điểm thi năng khiếu, mỗi ngành có một tiêu chí phụ riêng. Cụ thể, ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất phải có điểm thi năng khiếu từ 6,5 điểm trở lên, ngành Kiến trúc điểm thi năng khiếu từ 5 điểm trở lên.



Trường Đại học An Giang, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh


Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh cũng công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 là 22 điểm đối với tất cả các ngành và các tổ hợp xét tuyển của nhà trường.
Trường Đại học Khoa học Sức khoẻ, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Ngành học | Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào |
Ngành Y khoa | 22,50 điểm |
Ngành Dược học | 21,00 điểm |
Ngành Răng - Hàm - Mặt | 22,50 điểm |
Ngành Y học cổ truyền | 21,00 điểm |
Ngành Điều dưỡng | 19,00 điểm |
Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh cũng công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 là 18 điểm (theo tổ hợp xét tuyển); điểm thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 là 600 điểm; điểm học bạ ở bậc trung học phổ thông là 54 điểm (tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển trong 3 năm trung học phổ thông).
Nhà trường quy định xét tuyển thí sinh theo đánh giá kết hợp bao gồm ba thành tố và trọng số tương ứng. Trong đó, thành tố học lực chiếm 90%, thành tích cá nhân chiếm 5% và hoạt động xã hội, văn thể mỹ chiếm 5%.

Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Đối với Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển của phương thức xét điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông đối với tất cả ngành/chuyên ngành đại học chính quy năm 2024 dành cho thí sinh là 21,00 điểm.
Đây là tổng điểm của 3 môn/bài thi (không nhân hệ số) thuộc tổ hợp môn xét tuyển mà thí sinh đạt được trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024. Việc tính điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường năm nay cũng là điều kiện để các thí sinh chính thức trúng tuyển theo phương thức Ưu tiên xét tuyển của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (phương thức 2). Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển bằng phương thức này phải có điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 của các môn trong tổ hợp xét tuyển A00 hoặc A01 hoặc D01 hoặc D07 đạt từ mức 21,00 điểm trở lên mới chính thức trúng tuyển vào trường.
Nhà trường cũng lưu ý mức điểm sàn này không áp dụng đối với việc nhận hồ sơ xét tuyển chương trình liên kết quốc tế.
Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh công bố mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (điểm sàn) vào các ngành đào tạo bậc đại học theo phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 dao động từ 15-22 điểm.
Đặc biệt, ngành Ngôn ngữ Anh có mức điểm sàn khác với các ngành còn lại vì được tính theo thang điểm 40 (điểm môn tiếng Anh được nhân hệ số 2).
STT | Mã ngành | Ngành đào tạo | Mức điểm cho tất cả các tổ hợp |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 24* |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 18 |
3 | 7340115 | Marketing | 18 |
4 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 21 |
5 | 7340301 | Kế toán | 21 |
6 | 7310101 | Kinh tế (Phân tích dữ liệu trong kinh tế) | 21 |
7 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 18 |
8 | 7440112 | Hóa học (Hóa sinh) | 18 |
9 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | 18 |
10 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | 18 |
11 | 7460112 | Toán ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro) | 18 |
12 | 7460201 | Thống kê (Thống kê ứng dụng) | 18 |
13 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 22 |
14 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | 22 |
15 | 7480101 | Khoa học máy tính | 22 |
16 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 20 |
17 | 7520118 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | 18 |
18 | 7520212 | Kỹ thuật y sinh | 18 |
19 | 7520121 | Kỹ thuật không gian (Phân tích và ứng dụng dữ liệu lớn) | 18 |
20 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 18 |
21 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 18 |
22 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 18 |
23 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 18 |
24 | 7220201_WE2 | Ngôn ngữ Anh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2) | 20* |
25 | 7220201_WE4 | Ngôn ngữ Anh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (4+0) | 20* |
26 | 7220201_WE3 | Ngôn ngữ Anh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (3+1) | 20* |
27 | 7340101_AND | Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Andrews) (4+0) | 15 |
28 | 7340101_WE4 | Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (4+0) | 15 |
29 | 7340101_UH | Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Houston) (2+2) | 15 |
30 | 7340101_NS | Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH New South Wales) (2+2) | 15 |
31 | 7340101_AU | Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Công nghệ Auckland) (1+2/1.5+1.5) | 15 |
32 | 7340101_WE | Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2) | 15 |
33 | 7340101_LU | Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Lakehead) (2+2) | 15 |
34 | 7340101_SY | Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Sydney) (2+2) | 15 |
35 | 7420201_WE2 | Công nghệ sinh học (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2) | 15 |
36 | 7420201_WE4 | Công nghệ sinh học định hướng Y Sinh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (4+0) | 15 |
37 | 7480201_SB | Công nghệ thông tin (Chương trình liên kết với ĐH SUNY Binghamton) (2+2) | 18 |
38 | 7480201_WE4 | Công nghệ thông tin (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (4+0) | 18 |
39 | 7480101_WE2 | Khoa học máy tính (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2) | 18 |
40 | 7520118_SB | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp (Chương trình liên kết với ĐH SUNY Binghamton) (2+2) | 18 |
41 | 7520207_SB | Kỹ thuật điện tử (Chương trình liên kết với ĐH SUNY Binghamton) (2+2) | 15 |
42 | 7520207_WE | Kỹ thuật điện tử – viễn thông (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2) | 15 |
43 | 7580201_DK | Kỹ thuật Xây dựng (Chương trình liên kết với ĐH Deakin) (2+2) | 15 |
44 | 7340201_MQ | Tài chính (Chương trình liên kết với ĐH Macquarie) (2+1) | 18 |
45 | 7340301_MQ | Kế toán (Chương trình liên kết với ĐH Macquarie) (2+1) | 18 |
Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đưa ra mức điểm nhận đăng ký xét tuyển các ngành đại học hệ chính quy năm 2024 theo phương thức dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 của trường từ 16 đến 24 điểm (tùy ngành), áp dụng chung đối với mọi tổ hợp xét tuyển của từng ngành.
Trong đó, những ngành học có mức điểm sàn cao nhất (24 điểm) bao gồm: Khoa học dữ liệu, nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin, Công nghệ thông tin (chương trình tăng cường tiếng Anh), Khoa học máy tính (chương trình tiên tiến) và Trí tuệ nhân tạo.

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh công bố điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2024 đối với phương thức 3 (mã 100), xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông dao động từ 18,5 đến 21 điểm.
Điểm sàn cao nhất thuộc về các ngành: Ngôn ngữ Anh, Quan hệ quốc tế, Báo chí, Truyền thông đa phương tiện, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.
Cụ thể, điểm sàn xét tuyển năm 2024 của các ngành tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm ngưỡng đầu vào |
1 | 7140101 | Giáo dục học | 18,5 |
2 | 7140114 | Quản lý giáo dục | 18,5 |
3 | 7310403 | Tâm lý học giáo dục | 19,5 |
4 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 21 |
5 | 7220201_CLC | Ngôn ngữ Anh (Chuẩn quốc tế) | 21 |
6 | 7220202 | Ngôn ngữ Nga | 18,5 |
7 | 7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 18,5 |
8 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 19,5 |
9 | 7220204_CLC | Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuẩn quốc tế) | 19,5 |
10 | 7220205 | Ngôn ngữ Đức | 19,5 |
11 | 7220205_CLC | Ngôn ngữ Đức_Chuẩn quốc tế | 19,5 |
12 | 7220206 | Ngôn ngữ Tây Ban Nha | 18,5 |
13 | 7220208 | Ngôn ngữ Italia | 18,5 |
14 | 7229001 | Triết học | 18,5 |
15 | 7229009 | Tôn giáo học | 18,5 |
16 | 7229010 | Lịch sử | 19,5 |
17 | 7229020 | Ngôn ngữ học | 19,5 |
18 | 7229030 | Văn học | 19,5 |
19 | 7229040 | Văn hóa học | 19,5 |
20 | 7310206 | Quan hệ quốc tế | 21 |
21 | 7310206_CLC | Quan hệ quốc tế (Chuẩn quốc tế) | 21 |
22 | 7310301 | Xã hội học | 19,5 |
23 | 7310302 | Nhân học | 18,5 |
24 | 7310401 | Tâm lý học | 21 |
25 | 7310501 | Địa lý học | 18,5 |
26 | 7310608 | Đông phương học | 19,5 |
27 | 7310613 | Nhật bản học | 20,5 |
28 | 7310613_CLC | Nhật bản học (Chuẩn quốc tế) | 20,5 |
29 | 7310614 | Hàn quốc học | 20,5 |
30 | 7320101 | Báo chí | 21 |
31 | 7320101_CLC | Báo chí (Chuẩn quốc tế) | 21 |
32 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 21 |
33 | 7320201 | Thông tin – thư viện | 18,5 |
34 | 7320205 | Quản lý thông tin | 19,5 |
35 | 7320303 | Lưu trữ học | 18,5 |
36 | 7340406 | Quản trị văn phòng | 19,5 |
37 | 7580112 | Đô thị học | 18,5 |
38 | 7310630 | Việt Nam học | 18,5 |
39 | 7760101 | Công tác xã hội | 18,5 |
40 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 21 |
41 | 7810103_CLC | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chuẩn quốc tế) | 21 |
42 | 7210213 | Nghệ thuật học | 19,5 |
43 | 7310601 | Quốc tế học | 19,5 |
44 | 73106a1 | Kinh doanh thương mại Hàn Quốc | 20 |
Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 24/7/2024
Trường Đại học Thành Đông công bố điểm sàn tuyển sinh
Năm 2024, Trường Đại học Thành Đông xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông cho 25 ngành đào tạo với mức điểm sàn cụ thể như sau:


Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh công bố điểm sàn xét tuyển
Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Đại học Ngoại ngữ – Tin học Thành phố Hồ Chí Minh công bố điểm sàn cho 20 ngành đào tạo bậc Đại học, hệ chính quy của nhà trường theo lộ trình xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào Tạo.
Theo đó, các ngành đào tạo của trường có chung mức điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 là 15 điểm. Cụ thể:
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm 3 môn của tổ hợp xét tuyển cộng với điểm điểm ưu tiên (nếu có).

Học viện Ngân hàng công bố điểm sàn xét tuyển
Hội đồng tuyển sinh Học viện Ngân hàng (mã trường NHH) thông báo về mức điểm sàn nhận xét tuyển đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 như sau:
Đối với các chương trình đào tạo tính điểm xét tuyển trên thang điểm 30: mức điểm sàn nhận hồ sơ là 21.0 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh hiện hành).
Đối với các chương trình đào tạo tính điểm xét tuyển trên thang điểm 40: mức điểm sàn nhận hồ sơ là 28.0 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh hiện hành).
Trong thông báo, Hội đồng tuyển sinh Học viện Ngân hàng nhấn mạnh đây là mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển, không phải là điểm trúng tuyển hay điểm chuẩn. Thí sinh cần tham khảo mức điểm trúng tuyển ngành/chuyên ngành muốn xét tuyển của các năm gần nhất.
Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 23/7/2024
Trường Đại học Thủy lợi thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tại Hà Nội
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của Trường ĐH Thủy lợi tại Hà Nội là từ 18-22 điểm.
Phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024
TT | Mã tuyển sinh | Tên ngành/Nhóm ngành | Tổ hợp xét tuyển | Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào |
1 | TLA101 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | A00, A01, D01, D07 | 18.00 |
2 | TLA104 | Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp (Kỹ thuật xây dựng) | A00, A01, D01, D07 | 18.00 |
3 | TLA111 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 18.00 |
4 | TLA113 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01, D01, D07 | 18.00 |
5 | TLA114 | Quản lý xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 18.00 |
6 | TLA102 | Kỹ thuật tài nguyên nước | A00, A01, D01, D07 | 18.00 |
7 | TLA107 | Kỹ thuật cấp thoát nước | A00, A01, D01, D07 | 18.00 |
8 | TLA110 | Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị (Kỹ thuật cơ sở hạ tầng) | A00, A01, D01, D07 | 18.00 |
9 | TLA103 | Tài nguyên nước và môi trường (Thủy văn học) | A00, A01, D01, D07 | 18.00 |
10 | TLA119 | Công nghệ sinh học | A00, A02, B00, D08 | 18.00 |
11 | TLA109 | Kỹ thuật môi trường | A00, A01, D01, D07 | 18.00 |
12 | TLA118 | Kỹ thuật hóa học | A00, B00, D07, C02 | 18.00 |
13 | TLA106 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D07 | 22.00 |
14 | TLA116 | Hệ thống thông tin | A00, A01, D01, D07 | 22.00 |
15 | TLA117 | Kỹ thuật phần mềm | A00, A01, D01, D07 | 22.00 |
16 | TLA126 | Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu | A00, A01, D01, D07 | 22.00 |
17 | TLA127 | An ninh mạng | A00, A01, D01, D07 | 22.00 |
18 | TLA105 | Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí (gồm các ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ chế tạo máy) | A00, A01, D01, D07 | 20.00 |
19 | TLA123 | Kỹ thuật Ô tô | A00, A01, D01, D07 | 20.00 |
20 | TLA120 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, D01, D07 | 20.00 |
21 | TLA112 | Kỹ thuật điện | A00, A01, D01, D07 | 20.00 |
22 | TLA121 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A01, D01, D07 | 20.00 |
23 | TLA124 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00, A01, D01, D07 | 20.00 |
24 | TLA128 | Kỹ thuật Robot và Điều khiển thông minh | A00, A01, D01, D07 | 20.00 |
25 | TLA401 | Kinh tế | A00, A01, D01, D07 | 21.00 |
26 | TLA402 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 21.00 |
27 | TLA403 | Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 21.00 |
28 | TLA404 | Kinh tế xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 20.00 |
29 | TLA407 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 | 21.00 |
30 | TLA406 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01, D01, D09, D10 | 21.00 |
31 | TLA405 | Thương mại điện tử | A00, A01, D01, D07 | 21.00 |
32 | TLA408 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 | 21.00 |
33 | TLA409 | Kiểm toán | A00, A01, D01, D07 | 21.00 |
34 | TLA410 | Kinh tế số | A00, A01, D01, D07 | 21.00 |
35 | TLA301 | Luật | A00, A01, C00, D01 | 21.00 |
36 | TLA302 | Luật kinh tế | A00, A01, C00, D01 | 21.00 |
37 | TLA203 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D07, D08 | 21.00 |
38 | TLA204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | A01, D01, D07, D04 | 21.00 |
39 | TLA201 | Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 18.00 |
40 | TLA202 | Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật tài nguyên nước | A00, A01, D01, D07 | 18.00 |
Ghi chú:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm tối thiểu 03 môn trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10 cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
- Danh mục mã tổ hợp xét tuyển:
Mã tổ hợp | Danh sách môn | Mã tổ hợp | Danh sách môn |
A00 | Toán, Vật lý, Hóa học | D01 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh |
A01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | D04 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung |
A02 | Toán, Vật lý, Sinh học | D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
C00 | Văn, Sử, Địa | D09 | Toán, Tiếng Anh, Lịch sử |
C02 | Toán, Ngữ Văn, Hóa học | D10 | Toán, Tiếng Anh, Địa lý |
Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá tư duy
TT | Mã tuyển sinh | Tên ngành/Nhóm ngành | Tổ hợp xét tuyển | Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào |
1 | TLA119 | Công nghệ sinh học | K00 | 50 |
2 | TLA109 | Kỹ thuật môi trường | K00 | 50 |
3 | TLA118 | Kỹ thuật hóa học | K00 | 50 |
4 | TLA106 | Công nghệ thông tin | K00 | 60 |
5 | TLA116 | Hệ thống thông tin | K00 | 60 |
6 | TLA117 | Kỹ thuật phần mềm | K00 | 60 |
7 | TLA126 | Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu | K00 | 60 |
8 | TLA127 | An ninh mạng | K00 | 60 |
9 | TLA105 | Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí (gồm các ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ chế tạo máy) | K00 | 50 |
10 | TLA123 | Kỹ thuật Ô tô | K00 | 50 |
11 | TLA120 | Kỹ thuật cơ điện tử | K00 | 50 |
12 | TLA112 | Kỹ thuật điện | K00 | 50 |
13 | TLA121 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | K00 | 50 |
14 | TLA124 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | K00 | 50 |
15 | TLA128 | Kỹ thuật Robot và Điều khiển thông minh | K00 | 50 |
16 | TLA203 | Ngôn ngữ Anh | K00 | 50 |
Ghi chú:
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm tối thiểu thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá tư duy tương ứng với tổ hợp K00 (Toán, Đọc hiểu, Tư duy khoa học/Giải quyết vấn đề) cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
Phân hiệu Trường Đại học Thủy lợi thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Phân hiệu Trường Đại học Thủy lợi thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào Đại học chính quy theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 tại Phân hiệu Trường Đại học Thủy lợi như sau:
TT | Mã tuyển sinh | Tên ngành/Nhóm ngành | Tổ hợp xét tuyển | Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào |
1 | TLS101 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | A00, A01, D01, D07 | 15.00 |
2 | TLS104 | Nhóm ngành Kỹ thuật xây dựng (Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) | A00, A01, D01, D07 | 15.00 |
3 | TLS111 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 15.00 |
4 | TLS114 | Quản lý xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 15.00 |
5 | TLS102 | Kỹ thuật tài nguyên nước (Quy hoạch, thiết kế và quản lý công trình thủy lợi) | A00, A01, D01, D07 | 15.00 |
6 | TLS107 | Kỹ thuật cấp thoát nước | A00, A01, D01, D07 | 15.00 |
7 | TLS404 | Kinh tế xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 15.00 |
8 | TLS106 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D01, D07 | 17.00 |
9 | TLS126 | Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu | A00, A01, D01, D07 | 17.00 |
10 | TLS402 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 17.00 |
11 | TLS403 | Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 17.00 |
12 | TLS407 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 | 17.00 |
13 | TLS405 | Thương mại điện tử | A00, A01, D01, D07 | 17.00 |
14 | TLS203 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D07, D08 | 17.00 |
Ghi chú:
- Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm tối thiểu 03 môn trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10 cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam công bố điểm sàn xét tuyển năm 2024
Điểm sàn Học viện Nông nghiệp Việt Nam dao động từ 16-20 điểm. Theo đó, ngành có điểm sàn cao nhất là ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (20 điểm), tiếp theo là Thú y; Công nghệ thực phẩm và Chế biến; Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số; Sư phạm công nghệ (19 điểm).
Chi tiết điểm sàn của Học viện Nông nghiệp Việt Nam như sau:

Trường Đại học Thái Bình công bố điểm sàn xét tuyển năm 2024
Trường Đại học Thái Bình vừa thông báo mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển vào các ngành đào tạo trình độ đại học chính quy năm 2024.
Theo đó, nhà trường xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2024 với mức 16 điểm ở 10 ngành: Quan hệ quốc tế, Chính trị học, Luật, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán - Kiểm toán, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử, Công nghệ kỹ thuật cơ khí.

Trường Đại học Công nghệ Miền Đông công bố điểm sàn cho 15 ngành đào tạo
Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ Miền Đông (MIT) đã công bố điểm sàn theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông dành cho 15 ngành đào tạo đại học hệ chính quy.
Cụ thể, ngưỡng điểm xét tuyển đầu vào của Trường Đại học Công nghệ Miền Đông là 15 điểm cho tất cả các nhóm ngành gồm Công nghệ – Kỹ thuật; Kinh tế – Quản trị; Ngôn ngữ và văn hóa quốc tế; Khoa học xã hội. Riêng đối với ngành Dược có mức điểm sàn là 21 (theo ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào nhóm ngành Sức khỏe của Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ngày 19/07).

Điểm sàn xét tuyển Trường ĐH Nguyễn Tất Thành
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (mã trường: NTT) đã công bố mức điểm sàn xét tuyển đại học theo phương thức xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 đối với các chương trình đào tạo đại học chính quy tại Trường, mức điểm dao động từ 15 đến 23.
Cụ thể, theo thông báo từ Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Nguyễn Tất Thành, điểm sàn các ngành thuộc các Lĩnh vực Quản trị - Luật - Kinh tế; lĩnh vực Kỹ thuật - Công nghệ; lĩnh vực Mỹ thuật - Nghệ thuật và Lĩnh vực Xã hội - Nhân văn là 15 điểm. Riêng điểm sàn các ngành thuộc khối Sức khỏe như: Y khoa (23 điểm); Răng-Hàm-Mặt (22,5 điểm); Y học cổ truyền (21 điểm); Dược học (21 điểm); Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng (19 điểm).
Đối với các ngành có tổ hợp xét tuyển bao gồm môn Năng khiếu Vẽ (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Piano, Thanh Nhạc, Diễn viên kịch, điện ảnh-truyền hình); thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐH Nguyễn Tất Thành tổ chức hoặc lấy kết quả thi Năng khiếu từ trường đại học khác để kết hợp xét tuyển theo tổ hợp môn quy định.
ĐH Hòa Bình công bố điểm sàn xét tuyển đại học đối với khối ngành sức khỏe
Trường Đại học Hoà Bình thông báo điểm sàn tiếp nhận hồ sơ xét tuyển với các thí sinh sử dụng điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 để xét tuyển vào ngành thuộc nhóm ngành sức khoẻ như sau:


Trường Đại học Hồng Đức công bố điểm sàn xét tuyển năm 2024
Trường Đại học Hồng Đức vừa thông báo mức điểm nhận đăng ký xét tuyển bằng phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông (phương thức 1 - mã: 100) vào các ngành đào tạo chính quy trình độ đại học của nhà trường.
Theo đó, đối với các ngành đào tạo giáo viên, thí sinh có điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông thuộc tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học năm 2024 (theo Quyết định số 1958/QĐ-BGDĐT ngày 19/7/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Riêng các tổ hợp xét tuyển các ngành có môn thi năng khiếu (M00, M05, M07, M11 vào ngành Giáo dục Mầm non và M00 vào ngành Giáo dục Tiểu học) thì điểm năng thi năng khiếu đạt từ 5.0 trở lên và tổng điểm 2 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển + ưu tiên x 2/3 ≥ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm, Trường Đại học Hồng Đức nhận hồ sơ xét tuyển với thí sinh có mức điểm từ 15-16 điểm, tùy ngành đào tạo.


Điểm sàn xét tuyển đại học của Trường Đại học Kinh tế là 23,5 điểm
Theo công bố của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học chính quy là 23,5 điểm (thang điểm 30, đã cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực).
Tuyển sinh các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài là 20 điểm (thang điểm 30, đã cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực).
Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 22/7/2024
Điểm sàn Học viện Ngoại giao năm 2024: cao nhất 23,5
Sáng 22/7, Học viện Ngoại giao công bố điểm sàn, mức cao nhất - 23,5, áp dụng cho tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa), với các ngành Quan hệ quốc tế, Luật quốc tế, Truyền thông quốc tế, Luật thương mại quốc tế và châu Á - Thái Bình Dương học.
Nếu đăng ký vào các ngành sử dụng tổ hợp A01 (Toán, Lý, Anh), D01 (Toán, Văn, Anh), D07 (Toán, Hóa, Anh), thí sinh cần đạt 22,5 điểm trở lên. Mức sàn nhận xét tuyển vào các ngành dùng tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa), D03, D04, D06 (Toán, Văn, Ngoại ngữ - Tiếng Pháp/Trung/Nhật) là 21,5. Đây là tổng điểm ba môn trong tổ hợp (không nhân hệ số), cộng điểm ưu tiên.
Các tổ hợp dùng đăng ký xét tuyển vào Học viện Ngoại giao như sau:
STT | Ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Quan hệ quốc tế | A01, C00, D01, D03, D04, D06, D07 |
2 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D07 |
3 | Kinh tế quốc tế | A00, A01, D01, D03, D04, D06, D07 |
4 | Luật quốc tế | A01, C00, D01, D03, D04, D06, D07 |
5 | Truyền thông quốc tế | A01, C00, D01, D03, D04, D06, D07 |
6 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D03, D04, D06, D07 |
7 | Luật thương mại quốc tế | A01, C00, D01, D03, D04, D06, D07 |
8 | Châu Á - Thái Bình Dương học | |
Hàn Quốc học | A01, C00, D01, D07 | |
Hoa Kỳ học | A01, C00, D01, D07 | |
Nhật Bản học | A01, C00, D01, D06, D07 | |
Trung Quốc học | A01, C00, D01, D04, D07 |
Trường ĐH Kinh tế quốc dân công bố điểm sàn năm 2024
Ngày 22/7, Trường ĐH Kinh tế quốc dân công bố mức điểm sàn vào trường năm 2024. Năm nay, mức điểm sàn vào các ngành của trường là 22 điểm. Mức điểm sàn 22 đã bao gồm điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và ưu tiên xét tuyển đối với các ngành có tổ hợp các môn tính hệ số 1.
Đối với các ngành có tổ hợp môn Toán hoặc tiếng Anh tính hệ số 2, các môn khác tính hệ số 1, quy về thang điểm 30 theo công thức: (điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm Toán/tiếng Anh * 2) *3/4 + điểm ưu tiên.
Năm 2024, Trường ĐH Kinh tế quốc dân giữ ổn định phương thức xét tuyển như năm 2023 với 3 phương thức xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến là 6.200. Trường dự kiến tuyển khoảng 6.200 chỉ tiêu, với 18% chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT (giảm 7% so với năm 2023), 80% xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh và tuyển thẳng 2%.
Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT các năm trước để tuyển sinh, không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ nghề.
Trường cũng không áp dụng thêm tiêu chí phụ trong xét tuyển. Thí sinh diện tuyển thẳng nếu không sử dụng quyền này sẽ chỉ được cộng điểm ưu tiên xét tuyển nếu đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
ĐH Y Hà Nội công bố điểm sàn xét tuyển
Ngày 22/7, Trường ĐH Y Hà Nội công bố mức điểm sàn vào trường dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024. Theo đó, các ngành Y khoa, Y khoa phân hiệu Thanh Hóa, Răng-Hàm-Mặt có mức điểm sàn là 24.
Ngành Y học cổ truyền có mức điểm sàn là 22, Y học dự phòng có điểm sàn là 21. Các ngành còn lại của Trường ĐH Y Hà Nội có điểm sàn là 19.
Mức điểm sàn cụ thể vào Trường ĐH Y Hà Nội năm 2024 như sau:


Điểm sàn Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch từ 18 đến 23
Điểm sàn trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch từ 18 đến 23, cao nhất là ngành Y khoa, Dược học, Răng-Hàm-Mặt.
Đây là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT của thí sinh, theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có).
Xếp sau hai ngành nói trên là Y học cổ truyền, với điểm sàn 21. Đây là năm đầu trường Y khoa Phạm Ngọc Thạch tuyển sinh ngành này.
Các ngành còn lại nhận hồ sơ xét tuyển từ 18 hoặc 19 điểm trở lên. Riêng ngành Khúc xạ nhãn khoa, thí sinh cần đạt điểm thi môn Tiếng Anh tối thiểu là 7.
Điểm sàn của trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch như sau:

Điểm sàn Đại học Mở TP HCM
Trường Đại học Mở TP HCM (OU) có bốn mức sàn, từ 16 đến 22 điểm
Tại Đại học Mở TP HCM, ngành Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị nhân lực, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng lấy điểm sàn cao nhất - 22, tương đương năm ngoái.
Thấp nhất là ngành Bảo hiểm, Công nghệ sinh học, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, nhận hồ sơ từ 16 điểm.
Các ngành còn lại có mức sàn 18 hoặc 20, cụ thể như sau:
TT | Ngành/Chương trình | Mã ngành | Điểm sàn |
A. | Chương trình đại trà | ||
1 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 20 |
2 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 20 |
3 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | 20 |
4 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | 20 |
5 | Kinh tế | 7310101 | 20 |
6 | Xã hội học | 7310301 | 18 |
7 | Đông Nam Á học | 7310620 | 18 |
8 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 20 |
9 | Marketing | 7340115 | 22 |
10 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | 22 |
11 | Tài chính Ngân hàng | 7340201 | 20 |
12 | Bảo hiểm | 7340204 | 16 |
13 | Công nghệ Tài chính | 7340205 | 20 |
14 | Kế toán | 7340301 | 20 |
15 | Kiểm toán | 7340302 | 20 |
16 | Quản lý công | 7340403 | 18 |
17 | Quản trị nhân lực | 7340404 | 22 |
18 | Hệ thống thông tin quản lý | 7340405 | 20 |
19 | Luật | 7380101 | 20 |
20 | Luật kinh tế | 7380107 | 20 |
21 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 16 |
22 | Khoa học máy tính | 7480101 | 20 |
23 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 20 |
24 | Trí tuệ nhân tạo | 7480107 | 20 |
25 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 7510102 | 16 |
26 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 7510605 | 22 |
27 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 18 |
28 | Quản lý xây dựng | 7580302 | 16 |
29 | Công tác xã hội | 7760101 | 18 |
30 | Du lịch | 7810101 | 20 |
31 | Tâm lý học | 7310401 | 20 |
32 | Khoa học dữ liệu | 7460108 | 20 |
B. | Chương trình chất lượng cao | ||
1 | Ngôn ngữ Anh | 7220201C | 20 |
2 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204C | 20 |
3 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209C | 20 |
4 | Kinh tế | 7310101C | 18 |
5 | Quản trị kinh doanh | 7340101C | 20 |
6 | Tài chính ngân hàng | 7340201C | 18 |
7 | Kế toán | 7340301C | 18 |
8 | Kiểm toán | 7340302C | 18 |
9 | Luật kinh tế | 7380107C | 18 |
10 | Công nghệ sinh học | 7420201C | 16 |
11 | Khoa học máy tính | 7480101C | 20 |
12 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 7510102C | 16 |
Điểm sàn trường Đại học Tài chính - Marketing
Tại trường Đại học Tài chính - Marketing, tất cả ngành đào tạo đều nhận hồ sơ từ 19 điểm trở lên.
STT | NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH | MÃ ĐKXT | TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
1 | Ngành Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành: - Quản trị kinh doanh tổng hợp - Quản trị bán hàng - Quản trị dự án | 7340101 | A00, A01, D01, D96 |
2 | Ngành Marketing, gồm các chuyên ngành: - Quản trị Marketing - Quản trị thương hiệu - Truyền thông Marketing | 7340115 | A00, A01, D01, D96 |
3 | Ngành Bất động sản, chuyên ngành Kinh doanh bất động sản | 7340116 | A00, A01, D01, D96 |
4 | Ngành Kinh doanh quốc tế, gồm các chuyên ngành: - Quản trị kinh doanh quốc tế - Thương mại quốc tế - Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu | 7340120 | A00, A01, D01, D96 |
5 | Ngành Tài chính - Ngân hàng, gồm các chuyên ngành: - Tài chính doanh nghiệp - Ngân hàng - Thuế - Hải quan - Xuất nhập khẩu - Tài chính công - Thẩm định giá | 7340201 | A00, A01, D01, D96 |
6 | Ngành Công nghệ tài chính, chuyên ngành Công nghệ tài chính | 7340205 | A00, A01, D01, D96 |
7 | Ngành Kế toán, gồm các chuyên ngành: - Kế toán doanh nghiệp - Kiểm toán | 7340301 | A00, A01, D01, D96 |
8 | Ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế | 7310101 | A00, A01, D01, D96 |
9 | Ngành Luật kinh tế, chuyên ngành Luật Đầu tư và Kinh doanh | 7380107 | A00, A01, D01, D96 |
10 | Ngành Toán kinh tế, chuyên ngành Tài chính định lượng | 7310108 | A00, A01, D01, D96 |
11 | Ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh kinh doanh | 7220201 | D01, D72, D78, D96 (điểm bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2) |
12 | Ngành Hệ thống thông tin quản lý, gồm các chuyên ngành: - Hệ thống thông tin kế toán - Tin học quản lý | 7340405 | A00, A01, D01, D96 |
Đại học Sài Gòn lấy điểm sàn lên đến 24,5
Ngành Sư phạm Toán của trường Đại học Sài Gòn lấy điểm sàn 24,5, tăng 1 điểm so với năm ngoái và cao nhất cả nước, tính đến hiện tại.
Ngành có mức sàn cao thứ hai của trường là Sư phạm Tiếng Anh, lấy 23 điểm. Các ngành Giáo dục thể chất, Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mỹ thuật nhận hồ sơ từ 18 điểm, còn lại đều lấy 19.
Với nhóm ngành ngoài sư phạm, điểm sàn từ 16 đến 21, tương tự năm ngoái. Cụ thể như sau:
Mã ngành | Ngành | Điểm sàn |
7140114 | Quản lý giáo dục | 18 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 21 |
7220201CLC | Ngôn ngữ Anh (Chương trình Chất lượng cao) | 21 |
7310401 | Tâm lí học | 19 |
7310601 | Quốc tế học | 17,5 |
7310630 | Việt Nam học | 19 |
7320201 | Thông tin – Thư viện | 17 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 19,5 |
7340101CLC | Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao) | 19,5 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | 19,5 |
7340201 | Tài chính - Ngân hàng | 19,5 |
7340301 | Kế toán | 19,5 |
7340301CLC | Kế toán (Chương trình Chất lượng cao) | 19,5 |
7340302 | Kiểm toán | 19,5 |
7340406 | Quản trị văn phòng | 19 |
7380101 | Luật | 19 |
7440301 | Khoa học môi trường | 16 |
7460108 | Khoa học dữ liệu | 18 |
7460112 | Toán ứng dụng | 18,5 |
7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 21 |
7480107 | Trí tuệ nhân tạo | 19 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 19 |
7480201CLC | Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao) | 19 |
7510301 | Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử | 17 |
7510302 | Công nghệ kĩ thuật điện tử - viễn thông | 17 |
7510406 | Công nghệ kĩ thuật môi trường | 16 |
7520201 | Kĩ thuật điện | 17 |
7520207 | Kĩ thuật điện tử - viễn thông (Thiết kế vi mạch) | 17 |
7810101 | Du lịch | 19,5 |
7810202 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | 18,5 |
Điểm sàn Học viện Ngân hàng là 21 với tất cả ngành ở Hà Nội
Điểm sàn Học viện Ngân hàng là 21 với tất cả ngành ở trụ sở Hà Nội, cao hơn năm ngoái 1 điểm.
Mức này là tổng điểm các môn theo tổ hợp, cộng điểm ưu tiên. Với phân hiệu Bắc Ninh, trường xét thí sinh đạt từ 18 điểm trở lên, còn ở phân hiệu Phú Yên là 15 điểm.
Với các chương trình chất lượng cao, trường tính theo thang với môn Toán nhân hệ số hai. Điểm sàn tất cả ngành có chương trình này là 28/40.



Học viện Ngoại giao lấy điểm sàn thấp nhất là 21,5
Điểm sàn của Học viện Ngoại giao từ 21,5 đến 23,5, tùy theo tổ hợp môn mà thí sinh đăng ký xét tuyển.
Theo thông báo của học viện sáng 22/7, mức cao nhất - 23,5, áp dụng cho tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa), với các ngành Quan hệ quốc tế, Luật quốc tế, Truyền thông quốc tế, Luật thương mại quốc tế và châu Á - Thái Bình Dương học.
Nếu đăng ký vào các ngành sử dụng tổ hợp A01 (Toán, Lý, Anh), D01 (Toán, Văn, Anh), D07 (Toán, Hóa, Anh), thí sinh cần đạt 22,5 điểm trở lên.
Mức sàn nhận xét tuyển vào các ngành dùng tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa), D03, D04, D06 (Toán, Văn, Ngoại ngữ - Tiếng Pháp/Trung/Nhật) là 21,5.
Đây là tổng điểm ba môn trong tổ hợp (không nhân hệ số), cộng điểm ưu tiên.
Các tổ hợp dùng đăng ký xét tuyển vào Học viện Ngoại giao như sau:
STT | Ngành | Tổ hợp xét tuyển |
1 | Quan hệ quốc tế | A01, C00, D01, D03, D04, D06, D07 |
2 | Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D07 |
3 | Kinh tế quốc tế | A00, A01, D01, D03, D04, D06, D07 |
4 | Luật quốc tế | A01, C00, D01, D03, D04, D06, D07 |
5 | Truyền thông quốc tế | A01, C00, D01, D03, D04, D06, D07 |
6 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D03, D04, D06, D07 |
7 | Luật thương mại quốc tế | A01, C00, D01, D03, D04, D06, D07 |
8 | Châu Á - Thái Bình Dương học | |
Hàn Quốc học | A01, C00, D01, D07 | |
Hoa Kỳ học | A01, C00, D01, D07 | |
Nhật Bản học | A01, C00, D01, D06, D07 | |
Trung Quốc học | A01, C00, D01, D04, D07 |
Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 21/7/2024
Điểm sàn Đại học Mỏ - Địa chất từ 15 đến 23
Trường Đại học Mỏ - Địa chất lấy điểm sàn theo phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT từ 15 đến 23.
Hai ngành lấy cao nhất là Kỹ thuật cơ điện tử và Kỹ thuật ôtô, theo sau là Công nghệ thông tin - 22 điểm. Các ngành còn lại lấy điểm sàn phổ biến 15, 16, 17, 18. Đây là tổng điểm ba môn đã bao gồm điểm ưu tiên.
Đối với thí sinh có tổng điểm từ 22,5 trở lên, điểm ưu tiên được tính như sau:
Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên
Nhà trường cho biết nếu số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu, các thí sinh ở cuối danh sách sẽ được xét theo tiêu chí phụ là điểm môn Toán.
Điểm sàn và tổ hợp xét tuyển các ngành của Đại học Mỏ - Địa chất như sau:



Với phương thức sử dụng kết quả đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội, điểm sàn của 19 ngành là 51/100.


Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 20/7/2024
Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM lấy điểm sàn từ 15 đến 19
Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM lấy điểm sàn theo ba mức: 15, 17 và 19 điểm, tương tự năm ngoái.
Ngành Sư phạm Tiếng Anh, Sư phạm Công nghệ lấy cao nhất. 34 ngành, chương trình khác nhận hồ sơ xét tuyển từ 17 điểm, còn lại lấy mức 15.
Đây là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Đạt các mức nói trên, thí sinh được đăng ký xét tuyển vào trường.
Điểm sàn Đại học Cần Thơ từ 15 trở lên
Điểm sàn của 14 trong 15 ngành đào tạo giáo viên tại trường Đại học Cần Thơ là 19, các ngành còn lại lấy 15-18 điểm.
Đây là tổng điểm của ba môn thi tốt nghiệp, theo tổ hợp xét tuyển (phương thức 2), công điểm ưu tiên (nếu có).
Trong gần 110 ngành, chương trình đào tạo, khoảng 1/3 lấy điểm sàn 15, tức trung bình 5 điểm mỗi môn, như: Ngôn ngữ Pháp, Chính trị học, Thông tin - thư viện, Sinh học, Công nghệ sinh học, Sinh học ứng dụng, Hóa học, Bảo vệ thực vật, Nuôi trồng thủy sản...
Điểm sàn Đại học Cần Thơ ở tất cả ngành như sau:



Điểm sàn 2024 trường Đại học Kinh tế - Tài chính
36 ngành của trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM (UEF) năm nay lấy điểm sàn từ 16 đến 19 điểm. Hai ngành dẫn đầu là Kinh doanh quốc tế, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, tương tự năm ngoái.
Bốn ngành tăng 1 điểm điểm sàn là Marketing, Digital marketing và Truyền thông đa phương tiện, Ngôn ngữ Anh.
Năm 2024, trường dành 25% chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, tương đương 1.578 sinh viên. Học phí Đại học Kinh tế - Tài chính khoảng 20-22 triệu đồng một học kỳ, mỗi năm 4 kỳ.

Điểm sàn trường Đại học Quốc tế Sài Gòn
Năm 2024, trường Đại học Quốc tế Sài Gòn tuyển sinh 29 chuyên ngành, 4 ngành mới là Quan hệ công chúng, Truyền thông đa phương tiện, Công nghệ giáo dục và Công nghệ thông tin (gồm các chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Công nghệ thông tin y tế, Thiết kế vi mạch, Thiết kế đồ họa).
Trường chỉ có hai mức điểm sàn là 16 và 17:

Điểm sàn trường Đại học Văn Hiến
Trường Đại học Văn Hiến lấy điểm sàn theo phương thức xét điểm tốt nghiệp là 15-16 ở tất cả ngành.
Học phí năm 2024 của trường khoảng từ 9-18 triệu một học kỳ, mỗi năm có 3 học kỳ.






Điểm sàn trường Đại học Công nghệ TP HCM
Điểm sàn trường Đại học Công nghệ TP HCM từ 16 đến 19 điểm. Ba ngành có mức điểm cao nhất là Công nghệ thông tin, Truyền thông đa phương tiện, Marketing.
Các ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô, Quản trị kinh doanh, Digital Marketing, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Quan hệ công chúng với 18 điểm.
Công nghệ ô tô điện, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Thú y có điểm sàn là 17. Các ngành còn lại là 16 điểm.
Với các ngành có tổ hợp xét tuyển bao gồm môn Năng khiếu Vẽ (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Nghệ thuật số, Công nghệ điện ảnh, truyền hình); Năng khiếu Âm nhạc 1 và 2 (Thanh nhạc) thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do trường tổ chức vào ngày 17/8, hoặc dùng kết quả thi Năng khiếu từ trường khác.








Đại học Sư phạm Hà Nội công bố điểm sàn xét tuyển
Đại học Sư phạm Hà Nội lấy điểm sàn từ 18 đến 22 với các ngành đào tạo giáo viên, 16 với các ngành khác.
Hai ngành xét thí sinh đạt 22 điểm trở lên là Sư phạm Sinh học và Sư phạm Lịch sử. Mức này là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp xét tuyển, tính trên thang 30, đã gồm điểm ưu tiên.
Ngành có điểm sàn cao thứ hai là Sư phạm Ngữ văn - 21,5. Giáo dục thể chất xét thí sinh đạt 18 điểm, bằng mức do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
Với nhóm ngành ngoài sư phạm, Công nghệ thông tin dẫn đầu với điểm sàn là 21, ngành Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật xét thí sinh đạt từ 16 trở lên.
Điểm sàn của Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:



Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 19/7/2024
Điểm sàn Đại học Sư phạm TP HCM tăng
Điểm sàn trường Đại học Sư phạm TP HCM cao nhất là 24 với ngành Sư phạm Toán, Văn, Tiếng Anh, tăng 1 điểm so với năm ngoái.
Các ngành còn lại nhận hồ sơ xét tuyển từ 19 đến 23 điểm. Trong đó, 6 ngành cùng tăng 1 điểm sàn là Sư phạm Lịch sử - Địa lý, Sinh, Sử, Địa lý, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng - An ninh.
Ở phân hiệu Long An, điểm sàn thấp nhất là 17 với hệ cao đẳng Giáo dục mầm non. Các ngành khác lấy từ 18 đến 23 điểm.
Điểm sàn và tổ hợp xét tuyển các ngành của Đại học Sư phạm TP HCM cụ thể như sau:
TT | Ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm sàn |
Trụ sở chính | ||||
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | ||||
1 | Giáo dục học | 7140101 | D01; A00; A01; C14 | 19 |
2 | Quản lý giáo dục | 7140114 | D01; A00; A01; C14 | 20 |
3 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | M02; M03 | 20 |
4 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A00; A01; D01 | 21 |
5 | Giáo dục Đặc biệt | 7140203 | C00; C15; D01 | 20 |
6 | Giáo dục công dân | 7140204 | C00; C19; D01 | 21 |
7 | Giáo dục Chính trị | 7140205 | C00; C19; D01 | 22 |
8 | Giáo dục Thể chất | 7140206 | M08; T01 | 19 |
9 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 7140208 | A08; C00; C19 | 21 |
10 | Sư phạm Toán học | 7140209 | A00; A01 | 24 |
11 | Sư phạm Tin học | 7140210 | A00; A01; B08 | 20 |
12 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00; A01; C01 | 23 |
13 | Sư phạm Hoá học | 7140212 | A00; B00; D07 | 23 |
14 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | B00; D08 | 22 |
15 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00; D01; D78 | 24 |
16 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00; D14 | 23 |
17 | Sư phạm Địa lý | 7140219 | C00; C04; D15; D78 | 23 |
18 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01 | 24 |
19 | Sư phạm Tiếng Nga | 7140232 | D01; D02; D78; D80 | 19 |
20 | Sư phạm Tiếng Pháp | 7140233 | D01; D03 | 19 |
21 | Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 | D01; D04 | 21 |
22 | Sư phạm công nghệ | 7140246 | A00; A01; A02; D90 | 19 |
23 | Sư phạm khoa học tự nhiên | 7140247 | A00; A02; B00; D90 | 21 |
24 | Sư phạm Lịch sử - Địa lý | 7140249 | C00; C19; C20; D78 | 22 |
Lĩnh vực Nhân văn | ||||
25 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01 | 23 |
26 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | D01; D02; D78; D80 | 19 |
27 | Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | D01; D03 | 20 |
28 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D01; D04 | 22 |
29 | Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | D01; D06 | 22 |
30 | Ngôn ngữ Hàn quốc | 7220210 | D01; D78; D96; DD2 | 23 |
31 | Văn học | 7229030 | C00; D01; D78 | 21 |
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi | ||||
32 | Tâm lý học | 7310401 | B00; C00; D01 | 23 |
33 | Tâm lý học giáo dục | 7310403 | A00; C00; D01 | 21 |
34 | Địa lý học | 7310501 | C00; D10; D15; D78 | 19 |
35 | Quốc tế học | 7310601 | D01; D14; D78 | 21 |
36 | Việt Nam học | 7310630 | C00; D01; D78 | 20 |
Lĩnh vực Khoa học sự sống | ||||
37 | Sinh học ứng dụng | 7420203 | B00; D08 | 19 |
Lĩnh vực Khoa học tự nhiên | ||||
38 | Vật lý học | 7440102 | A00; A01; D90 | 19 |
39 | Hoá học | 7440112 | A00; B00; D07 | 20 |
Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin | ||||
40 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00; A01; B08 | 20 |
Lĩnh vực Dịch vụ xã hội | ||||
41 | Công tác xã hội | 7760101 | A00; C00; D01 | 19 |
Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân | ||||
42 | Du lịch | 7810101 | C00; C04; D01; D78 | 19 |
Phân hiệu Long An | ||||
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên | ||||
43 | Giáo dục Mầm non | 7140201_LA | M02; M03 | 19 |
44 | Giáo dục Tiểu học | 7140202_LA | A00; A01; D01 | 20 |
45 | Giáo dục Thể chất | 7140206_LA | M08; T01 | 18 |
46 | Sư phạm Toán học | 7140209_LA | A00; A01 | 22 |
47 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217_LA | C00; D01; D78 | 22 |
48 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231_LA | D01 | 23 |
49 | Giáo dục Mầm non (trình độ CĐ) | 51140201_LA | M02; M03 | 17 |
Đại học Kinh tế TP HCM lấy điểm sàn 16 và 20
Đại học Kinh tế TP HCM lấy điểm sàn 20 với các ngành tại TP HCM và 16 ở cơ sở Vĩnh Long.
Đây là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT 2024 trong tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có).
Điểm sàn Đại học Y Dược TP HCM thấp nhất 19
11 trong số 16 ngành của trường Đại học Y Dược TP HCM lấy điểm sàn 19. Ngành Y khoa, Răng-Hàm-Mặt nhận hồ sơ xét tuyển từ 24 điểm trở lên, tăng 0,5 điểm so với năm ngoái. Các ngành còn lại là Y học cổ truyền, Dược học cùng có điểm sàn 21.
Điểm sàn và tổ hợp xét tuyển của trường Đại học Y Dược TP HCM như sau:

Điểm sàn Đại học Luật TP HCM thấp nhất 20
Trường Đại học Luật TP HCM lấy điểm sàn 20-24, cao nhất là ngành Luật học ở tổ hợp khối C00.
Cụ thể, ngành Quản trị - Luật nhận hồ sơ xét tuyển từ 21 điểm trở lên. Cao hơn là ngành Luật thương mại quốc tế lấy 23 điểm.
Riêng ngành Luật có hai mức sàn là 20 dành cho khối A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh), D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh) và 24 cho khối C00 (Văn, Sử, Địa).
Ngành Ngôn ngữ Anh và Quản trị kinh doanh lấy điểm sàn 20 ở tất cả tổ hợp xét tuyển.
Điểm sàn của trường Đại học Luật TP HCM như sau:
Ngành | Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) | ||||||
A00 | A01 | C00 | D01 | D14 | D66 | D84 | |
Ngôn ngữ Anh | - | - | - | 20 | 20 | 20 | 20 |
Quản trị kinh doanh | 20 | 20 | - | 20 | - | - | 20 |
Quản trị - Luật | 21 | 21 | - | 21 | - | - | 21 |
Luật | 20 | 20 | 24 | 20 | - | - | - |
Luật thương mại quốc tế | - | 23 | - | 23 | - | 23 | 23 |
Đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội công bố điểm sàn xét tuyển
Điểm sàn vào trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội ở mức 20-22.
Trường này chiều 19/7 cho biết ngành duy nhất xét tuyển thí sinh đạt từ 22 điểm trở lên là Kỹ thuật điện tử và tin học. Đây là tổng điểm 3 bài thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp, cộng điểm ưu tiên.
Nhiều ngành có điểm sàn 20, bằng mức tối thiểu do Đại học Quốc gia Hà Nội quy định cho các trường, khoa thành viên.
Riêng 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu, trường xét theo thang điểm 40. Điểm sàn là tổng điểm môn Toán nhân hệ số 2 cộng với điểm hai môn còn lại và điểm ưu tiên. Ngưỡng sàn với các ngành này là 30-31.


Đại học Ngoại ngữ Hà Nội lấy điểm sàn 20-21
Điểm sàn xét tuyển vào trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội (ULIS), từ 20 đến 21, bằng năm ngoái.
Theo thông báo của trường hầu hết ngành lấy mức 21. Ba ngành lấy điểm sàn 20 là Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Ả Rập và Kinh tế - Tài chính.
Đây là tổng điểm ba môn, chưa nhân hệ số môn Ngoại ngữ, đã gồm điểm ưu tiên, áp dụng với tất cả tổ hợp xét tuyển.


Đại học Kiến trúc Hà Nội lấy điểm sàn thấp nhất 17
Đại học Kiến trúc Hà Nội xét tuyển thí sinh từ 17 đến 22 điểm, tương tự năm ngoái.
Điểm này áp dụng với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT và thi tuyển kết hợp xét tuyển.
5 ngành có mức sàn 22 gồm: Kiến trúc; Quy hoạch vùng và đô thị; Quy hoạch vùng và đô thị (chuyên ngành thiết kế đô thị); Kiến trúc cảnh quan và Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc.
Các ngành còn lại lấy điểm sàn theo ba mức: 17, 18 và 19.
Đây là tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên. Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành năng khiếu phải có điểm thi năng khiếu đạt yêu cầu.



Đại học Dược Hà Nội lấy điểm sàn từ 20 trở lên
Điểm sàn Đại học Dược Hà Nội từ 20 đến 23 với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT.
Năm nay, trường Đại học Dược Hà Nội tuyển sinh viên cho 4 ngành đào tạo, với ba phương thức: xét kết hợp học bạ với chứng chỉ SAT, ACT (PT2A), xét học bạ học sinh chuyên (PT2B); xét điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội (PT3); xét điểm thi tốt nghiệp (PT 4).
Ở phương thức PT2A và 2B, ba ngành lấy 21 điểm, duy Hóa học 20. Đối với phương thức PT3, trường chỉ xét tuyển cho ngành Dược học, với điểm sàn là 60/100.
Nếu đăng ký xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp, học sinh cần đạt mức sàn 21-23, cao nhất là ngành Dược học.

Điểm sàn Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải từ 16 đến 22
Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải xét tuyển thí sinh đạt từ 16 đến 22 điểm trở lên, ở cả trụ sở Hà Nội và Vĩnh Phúc.
Theo thông báo của trường chiều 19/7, mức sàn cao nhất thuộc về ngành Thương mại điện tử; Hệ thống thông tin; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng.
Đây là tổng điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 của thí sinh ở ba môn trong tổ hợp, cộng điểm ưu tiên (nếu có).
Tất cả ngành, chương trình đều xét tuyển bằng 4 tổ hợp, gồm A00 (Toán, Lý, Hóa); A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh); D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh); D07 (Toán, Hóa, Tiếng Anh).
Cơ sở Hà Nội

(*) Thí sinh phải có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc tương đương trình độ bậc 4 tiếng Anh, theo khung năng lực 6 bậc của Việt Nam. Thí sinh nộp chứng chỉ ngoại ngữ bản phô tô công chứng trực tiếp tại Trường hoặc theo đường bưu điện trước 17h00 ngày 31/7/2024 để được xét tuyển.
Cơ sở Vĩnh Phúc

Điểm sàn Đại học Mở Hà Nội từ 17 đến 22,25
Điểm sàn nhận đăng ký xét tuyển vào Đại học Mở Hà Nội từ 17 đến 22,25, có ngành tăng 1,25 so với năm ngoái.
Ngành Luật quốc tế, tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa) có ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) cao nhất - 22,25, theo công bố chiều 19/7 của trường Đại học Mở Hà Nội. Đây cũng là ngành có mức tăng điểm sàn nhiều nhất so với năm ngoái - 1,25.
Theo sau là ngành Thương mại điện tử
với 22 điểm. Các ngành xét thí sinh từ 17 điểm gồm Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm, Kiến trúc. Mức này là tổng điểm ba môn theo tổ hợp, không nhân hệ số và đã bao gồm điểm ưu tiên.


Điểm sàn nhóm ngành Sư phạm thấp nhất 18
Theo thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo chiều 19/7, các ngành Giáo dục thể chất, Huấn luyện thể thao, Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mỹ thuật lấy điểm sàn 18 với tổ hợp ba môn văn hóa. Các ngành còn lại có điểm sàn là 19.
Ngưỡng xét tuyển vào hệ cao đẳng Giáo dục mầm non là 17, đã cộng điểm ưu tiên, không nhân hệ số. Các mức này tương tự năm ngoái.
Các trường không được lấy điểm chuẩn thấp hơn điểm sàn.
Điểm sàn Đại học Công nghệ thông tin là 22
Trường Đại học Công nghệ thông tin (UIT) lấy điểm sàn 22 cho tất cả ngành, tổ hợp xét tuyển.
Mức này tương tự năm ngoái. Đây là tổng điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 của thí sinh ở ba môn trong tổ hợp, cộng điểm ưu tiên (nếu có).

Đại học Kinh tế - Luật TP HCM lấy điểm sàn 21
Điểm sàn trường Đại học Kinh tế - Luật (UEL) là 21 cho tất cả ngành, chuyên ngành.
Đây là tổng điểm của ba môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024, theo tổ hợp môn xét tuyển. Nhà trường cho biết dành 45% trong tổng số 2.600 chỉ tiêu để xét đầu vào bằng phương thức này.

Đại học Luật Hà Nội công bố điểm sàn xét tuyển
Đại học Luật Hà Nội xét tuyển thí sinh đạt 18 điểm trở lên đăng ký vào trụ sở chính ở Hà Nội, khối C00 (Văn, Sử, Địa) cao nhất.
Đại học Luật Hà Nội ngày 19/7 cho biết điểm sàn xét tuyển theo phương thức dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT được chia ba mức là 15, 18 và 20.
Mức 20 điểm áp dụng với thí sinh đăng ký xét tuyển bằng tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa) vào trụ sở tại Hà Nội và 18 với các tổ hợp khác. Đây là tổng điểm ba môn, không tính điểm ưu tiên.
Với ngành Luật Thương mại quốc tế và Ngôn ngữ Anh, thí sinh cần có điểm môn tiếng Anh từ 7 trở lên.
Nếu đăng ký vào phân hiệu của trường tại Đăk Lăk, thí sinh chỉ cần tổng điểm 3 môn 15 là đủ điều kiện.
Điểm sàn Đại học Ngoại thương
Trường Đại học Ngoại thương (FTU) lấy điểm sàn 24 cho phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, tăng 0,5 so với năm ngoái.
Theo đó, nếu xét tuyển bằng ba môn thi (phương thức 4), thí sinh phải đạt tối thiểu 24 điểm mới đủ điều kiện xét tuyển. Mức này áp dụng cho tất cả ngành, đã bao gồm điểm ưu tiên.
Nếu kết hợp điểm thi với điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (phương thức 3), điểm sàn từ 16 đến 17. Đây là tổng hai môn, gồm Toán và một trong các môn Lý, Hóa, Văn, tùy ngành, chưa gồm điểm ưu tiên.

Đại học Công nghiệp TP HCM lấy điểm sàn từ 17 đến 19
Điểm sàn trường Đại học Công nghiệp TP HCM từ 17 đến 19 với hầu hết ngành, thấp nhất ở phân hiệu Quảng Ngãi.
Đây là tổng điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 của ba môn trong tổ hợp, cộng điểm ưu tiên (nếu có).
Tại TP HCM, điểm sàn tất cả ngành là 18 với chương trình tăng cường tiếng Anh và 19 với hệ chuẩn. Riêng ngưỡng đảm bảo chất lượng của ngành Dược sẽ được công bố sau.
Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 18/7/2024
Điểm sàn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thấp nhất 18
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông lấy điểm sàn 18 với thí sinh ở cơ sở TP HCM, 22 ở Hà Nội, áp dụng với mọi ngành.
Đây là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp trong tổ hợp, cộng điểm ưu tiên nếu có. Học viện này xét tuyển các khối A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh) và D01 (Toán, Văn, Anh).

Đại học Giao thông vận tải công bố điểm sàn xét tuyển
Điểm sàn vào Đại học Giao thông vận tải (UTC) từ 16 đến 23, ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng cao nhất.
Trường Đại học Giao thông vận tải ngày 18/7 thông báo điểm sàn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT. Ngoài Logistics và quản lý chuỗi cung ứng tại Hà Nội lấy 23 điểm, các ngành còn lại đều có điểm sàn từ 22 trở xuống.
Ngưỡng thấp nhất áp dụng với thí sinh xét vào trụ sở Hà Nội là 17, ở các ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông.
Tại cơ sở TP HCM, ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông xét tuyển thí sinh đạt 16 điểm trở lên - thấp nhất. Đây là tổng điểm ba môn theo tổ hợp, cộng điểm ưu tiên (nếu có).
TT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm sàn nhận đăng ký xét tuyển |
I.1 Tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội - Mã trường GHA | ||||
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 21 |
2 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 20 |
3 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 21 |
4 | 7510605 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00; A01; D01; D07 | 23 |
5 | 7310101 | Kinh tế | A00; A01; D01; D07 | 20 |
6 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00; A01; D01; D07 | 20 |
7 | 7840101 | Khai thác vận tải | A00; A01; D01; D07 | 19 |
8 | 7840104 | Kinh tế vận tải | A00; A01; D01; D07 | 19 |
9 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 19 |
10 | 7580302 | Quản lý xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 18 |
11 | 7580106 | Quản lý đô thị và công trình | A00; A01; D01; D07 | 18 |
12 | 7460112 | Toán ứng dụng | A00; A01; D07 | 18 |
13 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; D07 | 22 |
14 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D07 | 22 |
15 | 7510104 | Công nghệ kỹ thuật giao thông | A00; A01; D01; D07 | 18 |
16 | 7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00; B00; D01; D07 | 18 |
17 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí | A00; A01; D01; D07 | 20 |
18 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00; A01; D01; D07 | 21 |
19 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | A00; A01; D01; D07 | 19 |
20 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | A00; A01; D01; D07 | 18 |
21 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô | A00; A01; D01; D07 | 22 |
22 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00; A01; D07 | 20 |
23 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00; A01; D07 | 20 |
24 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | A00; A01; D07 | 22 |
25 | 7520218 | Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo | A00; A01; D01; D07 | 20 |
26 | 7520219 | Hệ thống giao thông thông minh | A00; A01; D01; D07 | 18 |
27 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01; D01; D07 | 18 |
28 | 7580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng | A00; A01; D01; D07 | 17 |
29 | 7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ | A00; A01; D01; D07 | 17 |
30 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00; A01; D01; D07 | 17 |
31 | 7580101 | Kiến trúc | A00; A01; V00; V01 | 17 |
32 | 7480106 | Kỹ thuật máy tính | A00; A01; D07 | 20 |
33 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01; D09; D10 | 19 |
34 | 7340101 QT | Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt - Anh) | A00; A01; D01; D07 | 21 |
35 | 7340301 QT | Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh) | A00; A01; D01; D07 | 21 |
36 | 7480201 QT | Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt - Anh) | A00; A01; D07 | 22 |
37 | 7520103 QT | Kỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt - Anh) | A00; A01; D01; D07 | 20 |
38 | 7580201 QT | Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông) | A00; A01; D01; D07 | 18 |
39 | 7580205 QT | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chương trình chất lượng cao: Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Cầu - Đường bộ Việt - Anh, Công trình giao thông đô thị Việt - Nhật) | A00; A01; D01; D03/D07 | 17 |
40 | 7580301 QT | Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh) | A00; A01; D01; D07 | 19 |
41 | 7580302 QT | Quản lý xây dựng (Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt - Anh) | A00; A01; D01; D07 | 18 |
42 | 7580302 LK | Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản lý xây dựng (Đại học Bedfordshire - Vương Quốc Anh cấp bằng, Học hoàn toàn bằng tiếng Anh) | A00; A01; D01; D07 | 18 |
43 | 7340101 LK | Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản trị kinh doanh (Đại học EM Normandie - Cộng hoà Pháp cấp bằng, Học hoàn toàn bằng tiếng Anh) | A00; A01; D01; D07 | 18 |
44 | 7580205 LK | Chương trình liên kết quốc tế Công nghệ Cầu - Đường sắt tốc độ cao (Đại học Dongyang - Hàn Quốc cấp bằng, học bằng tiếng Anh và tiếng Hàn) | A00; A01; D01; D07 | 18 |
I.2. Tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu Thành phố HCM - Mã trường GSA | ||||
1 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, C01 | 19 |
2 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, C01 | 18 |
3 | 7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00, A01, D01, C01 | 18 |
4 | 7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, C01 | 18 |
5 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00, A01, D07 | 21 |
6 | 7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, C01 | 21 |
7 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01, D01, D07 | 18 |
8 | 7520116 | Kỹ thuật cơ khí động lực | A00, A01, D01, D07 | 18 |
9 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô | A00, A01, D01, D07 | 21 |
10 | 7520201 | Kỹ thuật điện | A00, A01, D01, C01 | 18 |
11 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00, A01, D01, C01 | 18 |
12 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | A00, A01, D01, C01 | 19 |
13 | 7580101 | Kiến trúc | A00, A01, V00, V01 | 17 |
14 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01, D01, D07 | 17 |
15 | 7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01, D01, D07 | 16 |
16 | 7580301 | Kinh tế xây dựng | A00, A01, D01, C01 | 17 |
17 | 7580302 | Quản lý xây dựng | A00, A01, D01, C01 | 17 |
18 | 7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01, C01 | 18 |
19 | 7840101 | Khai thác vận tải | A00, A01, D01, C01 | 19 |
Với phương thức xét điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Giao thông vận tải lấy điểm sàn là 50/100.
Học viện Báo chí và Tuyên truyền lấy điểm sàn 18-25
Học viện Báo chí và Tuyên truyền (AJC) công bố hai mức điểm sàn theo thang điểm 30 và 40, lần lượt là 18 và 25.
Theo thông báo của học viện, các chương trình đào tạo được chia thành bốn nhóm. Nhóm 1 gồm các ngành báo chí, nhóm 2 là khối lý luận, nhóm 3 là ngành Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, nhóm 4 gồm các ngành về truyền thông, quảng cáo, quan hệ quốc tế.
Nhóm 1, 3 và 4 có các môn chính (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) trong mỗi tổ hợp xét tuyển, được tính trên thang điểm 40, trong đó môn chính nhân đôi. Điểm sàn 25 của nhóm này tương tự năm ngoái.
Các ngành thuộc nhóm 2 không nhân hệ số môn nào, lấy điểm sàn là 18/30.
Ngoài ra, trường còn đặt điều kiện học bạ, áp dụng cho tất cả phương thức. Thí sinh phải đạt trung bình 6,5 điểm ở lớp 10, 11 và kỳ I lớp 12 trở lên, kèm hạnh kiểm khá mới được nộp hồ sơ.

Điểm sàn Đại học Công nghiệp Hà Nội cao nhất 23
Mức điểm để thí sinh được đăng ký xét tuyển (điểm sàn) vào Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUI) là từ 18 đến 23.
Ngành Công nghệ thông tin cùng Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng lấy cao nhất, theo thông báo chiều 18/7 của Đại học Công nghiệp Hà Nội. Đây cũng là hai ngành có điểm chuẩn cao nhất trường các năm gần đây.
Kế đến là các ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa với điểm sàn 22 trở lên.
Thấp nhất là các ngành Ngôn ngữ học, Trung Quốc học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Công nghệ dệt may, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống - cùng lấy điểm sàn 18.
Mức này là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp cộng điểm ưu tiên (nếu có). Với một số ngành ngôn ngữ, trường tính theo thang điểm 40, với công thức: (Toán + Văn + Ngoại ngữ x 2) x 3/4 + Điểm ưu tiên.
TT | Tên ngành/chương trình đào tạo | Tổ hợp môn xét tuyển | Mức điểm điều kiện đăng ký xét tuyển |
1 | Thiết kế thời trang | A00, A01, D01, D14 | 19 |
2 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 20 |
3 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01, D04 | 20 |
4 | Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình liên kết đào tạo 2+2 với ĐH Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc) | D01, D04 | 20 |
5 | Ngôn ngữ Nhật | D01, D06 | 20 |
6 | Ngôn ngữ Hàn Quốc | D01, DD2 | 20 |
7 | Trung Quốc học | D01, D04 | 18 |
8 | Ngôn ngữ học | D01, D14, C00 | 18 |
9 | Kinh tế đầu tư | A00, A01, D01 | 20 |
10 | Công nghệ đa phương tiện | A00, A01 | 20 |
11 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01 | 20 |
12 | Marketing | A00, A01, D01 | 20 |
13 | Phân tích dữ liệu kinh doanh | A00, A01, D01 | 20 |
14 | Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01 | 20 |
15 | Kế toán | A00, A01, D01 | 20 |
16 | Kiểm toán | A00, A01, D01 | 20 |
17 | Quản trị nhân lực | A00, A01, D01 | 20 |
18 | Quản trị văn phòng | A00, A01, D01 | 20 |
19 | Khoa học máy tính | A00, A01 | 21 |
20 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00, A01 | 20 |
21 | Kỹ thuật phần mềm | A00, A01 | 21 |
22 | Hệ thống thông tin | A00, A01 | 21 |
23 | Công nghệ kỹ thuật máy tính | A00, A01 | 20 |
24 | Công nghệ thông tin | A00, A01 | 23 |
25 | An toàn thông tin | A00, A01 | 20 |
26 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00, A01 | 20 |
27 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01 | 22 |
28 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | A00, A01 | 20 |
29 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00, A01 | 20 |
30 | Robot và trí tuệ nhân tạo | A00, A01 | 20 |
31 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00, A01 | 20 |
32 | Năng lượng tái tạo | A00, A01 | 19 |
33 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00, A01 | 20 |
34 | Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh | A00, A01 | 19 |
35 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A01 | 22 |
36 | Kỹ thuật sản xuất thông minh | A00, A01 | 19 |
37 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00, B00, D07 | 18 |
38 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, B00, D07 | 18 |
39 | Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01 | 23 |
40 | Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu | A00, A01 | 20 |
41 | Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp | A00, A01 | 20 |
42 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô | A00, A01 | 20 |
43 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp | A00, A01 | 20 |
44 | Kỹ thuật cơ khí động lực | A00, A01 | 19 |
45 | Công nghệ thực phẩm | A00, B00, D07 | 18 |
46 | Công nghệ vật liệu dệt, may | A00, A01, D01 | 18 |
47 | Công nghệ dệt, may | A00, A01, D01 | 18 |
48 | Hóa dược | A00, B00, D07 | 19 |
49 | Du lịch | D01, D14, D15 | 19 |
50 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A01, D01, D14 | 19 |
51 | Quản trị khách sạn | A01, D01, D14 | 19 |
52 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống | A01, D01, D14 | 18 |
Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 17/7/2024
Điểm sàn Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội cao nhất 22
Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) công bố điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển từ 18 đến 22, ngành Dược học cao nhất.
Đây là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp, cộng điểm ưu tiên (nếu có), theo thông báo của trường, trưa 17/7.
Mức sàn với ngành Dược của USTH hiện cao nhất trong các trường đã công bố. Tuy nhiên, trường cho biết mức này có thể được điều chỉnh, sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo đưa ra ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khối ngành Sức khỏe.
5 ngành xét tuyển thí sinh từ 21 điểm trở lên là Công nghệ sinh học - Phát triển thuốc, Khoa học dữ liệu, Công nghệ thông tin - Truyền thông, An toàn thông tin và Công nghệ vi mạch bán dẫn.
Ngành có điểm sàn thấp nhất là Khoa học môi trường ứng dụng với 18 điểm.
Trường cho biết, điểm sàn này cũng áp dụng với phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực do trường tổ chức, xét học bạ kết hợp phỏng vấn, xét tuyển thẳng.
TT | Tên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Điểm sàn |
1 | Công nghệ sinh học - Phát triển thuốc | A00; A02; B00; D08 | 21 |
2 | Hóa học | A00; A06; B00; D07 | 19 |
3 | Khoa học vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano | A00; A02; B00; D07 | 20 |
4 | Khoa học Môi trường Ứng dụng | A00; A02; B00; D07 | 18 |
5 | Toán ứng dụng | A00; A01; B00; D07 | 19 |
6 | Khoa học dữ liệu | A00; A01; A02; D08 | 21 |
7 | Công nghệ thông tin - Truyền thông | A00; A01; A02; D07 | 21 |
8 | An toàn thông tin | A00; A01; A02; D07 | 21 |
9 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử | A00; A01; A02; D07 | 20 |
10 | Kỹ thuật Hàng không | A00; A01; A02 | 19 |
11 | Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh | A00; A01; B00; D07 | 20 |
12 | Kỹ thuật ô tô | A00; A01; A02; D07 | 20 |
13 | Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo | A00; A01; A02; D07 | 20 |
14 | Công nghệ vi mạch bán dẫn | A00; A01; A02; D07 | 21 |
15 | Khoa học và Công nghệ thực phẩm | A00; A02; B00; D07 | 20 |
16 | Khoa học và Công nghệ y khoa* | A00; A01; B00; D07 | 20 |
17 | Dược học* | A00; A02; B00; D07 | 22 |
Trường Đại học Thương mại lấy điểm sàn 20
Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển của trường Đại học Thương mại (TMU) là 20, áp dụng với tất cả ngành, tương tự năm ngoái.
Đây là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp theo tổ hợp, thí sinh có thể sử dụng điểm quy đổi với chứng chỉ quốc tế để thay cho môn Ngoại ngữ. Mức 20 điểm áp dụng cho tất cả phương thức xét tuyển. Những thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển bằng học bạ, điểm thi đánh giá năng lực, tư duy vẫn cần đạt yêu cầu này.
Điểm sàn ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội là 20
Tất cả ngành của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn lấy điểm sàn 20 cho tổ hợp ba môn.
Đây là tổng điểm ba môn theo tổ hợp xét tuyển, công điểm ưu tiên (nếu có), theo thông báo của trường tối 17/7.


Điểm sàn Đại học Công thương TP HCM cao nhất 20
Trường Đại học Công thương TP HCM nhận hồ sơ xét tuyển với ba mức điểm sàn là 16, 18 và 20, tùy ngành.
Đây là tổng điểm thi tốt nghiệp THPT của ba môn theo tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên, theo thông báo của trường vào tối 17/7.
9 trong số 34 ngành lấy điểm sàn 20, gồm: Công nghệ thực phẩm, Marketing, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kế toán, Tài chính ngân hàng, Công nghệ thông tin, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc.
9 ngành thuộc nhóm Quản lý, Kinh doanh, Dịch vụ, Luật nhận hồ sơ từ 18 điểm. Số còn lại lấy từ 16 điểm, chủ yếu thuộc nhóm ngành Công nghệ, Kỹ thuật.


Điểm sàn Đại học Khoa học Tự nhiên TP HCM từ 16
Nhiều ngành của trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP HCM lấy điểm sàn từ 16 cho tổ hợp ba môn.
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP HCM, chiều 17/7 thông báo điểm sàn (ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển) năm 2024.
Đây là tổng điểm ba môn theo tổ hợp xét tuyển, chưa nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên. Với các tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, trường chỉ sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024.
Theo đó, các ngành Hải dương học, Địa chất học, Khoa học môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường, Công nghệ Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật địa chất lấy điểm sàn 16 - thấp nhất.
Cao nhất là các ngành thuộc lĩnh vực Máy tính và Công nghệ thông tin, điểm sàn từ 24 điểm trở lên

Đại học Quốc gia Hà Nội công bố điểm sàn xét tuyển
Mức sàn nhận hồ sơ xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT của Đại học Quốc gia Hà Nội là 20 đối với tất cả tổ hợp.
Đại học Quốc gia Hà Nội chiều 17/7 công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) năm 2024.
Mức điểm sàn 20 là tổng điểm ba môn theo tổ hợp xét tuyển, chưa nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên. Từ mức này, 13 trường, khoa trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ đưa ra điểm sàn theo từng ngành, nhóm ngành và chương trình đào tạo, trước 17h ngày 19/7. Có ngành có thể quy định mức sàn cao hơn ngưỡng này.
Riêng nhóm ngành sức khỏe và đào tạo giáo viên, ngưỡng sàn phải đáp ứng quy định chung của Đại học Quốc gia Hà Nội và Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ chưa công bố mức này.
Trường Sĩ quan Không quân công bố điểm sàn
Trường Sĩ quan Không quân dự kiến mức sàn xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT là 17 với bậc đại học và 16 với hệ cao đẳng.
Đây là tổng điểm thi của ba môn trong tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa) và A01 (Toán, Lý, Anh). Trường cho biết có 95 chỉ tiêu hệ đại học cho hai ngành là Phi công quân sự (75 chỉ tiêu) và Sĩ quan dù (20). Ở bậc cao đẳng, trường tuyển 90 sinh viên vào ngành Kỹ thuật hàng không.