Mẹo vặt

(Cập nhật 26/7) Điểm sàn xét tuyển của các trường đại học năm 2024

Trung Kiên26/07/2024 10:19

Báo Đắk Nông cập nhật điểm sàn xét tuyển năm 2024 của các trường đại học trong cả nước tính đến ngày 23/7/2024.

ADQuảng cáo
Mục lục

Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 26/7/2024

Trường ĐH Tài chính - Marketing công bố điểm sàn xét tuyển

Trường Đại học Tài chính - Marketing công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (ĐIỂM SÀN) xét tuyển bằng điểm thi Tốt nghiệp THPT năm 2024. Trong đó, điểm sàn cho tất cả các ngành là 19 điểm.

Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 25/7/2024

Trường ĐH Hòa Bình công bố điểm sàn đại học hệ chính quy năm 2024

Điểm sàn xét tuyển của Trường Đại học Vinh năm 2024

Với phương thức xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024, mức điểm sàn của trường trong khoảng từ 16 đến trên 24 điểm. Trong đó, ngành có điểm sàn cao nhất là ngành Giáo dục Tiểu học với 24,5 điểm.

Các ngành Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kinh tế xây dựng, Chăn nuôi, Nông học, Khoa học cây trồng, Nuôi trồng thủy sản, Thú y, Công tác xã hội, Quản lý tài nguyên và môi trường, Quản lý đất đai có chung mức điểm sàn là 16 điểm.

Với phương thức kết hợp kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 với điểm thi năng khiếu, ngành Giáo dục Mầm non có điểm sàn cao nhất là 21 điểm. Các ngành Giáo dục Thể chất, Kiến trúc có chung mức điểm sàn là 19 điểm.

Với phương thức kết hợp kết quả học tập cấp trung học phổ thông với điểm thi năng khiếu, ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất có chung mức điểm sàn là 24 điểm. Ngành Kiến trúc có mức điểm sàn là 21 điểm.

Đối với các phương thức sử dụng điểm thi năng khiếu, mỗi ngành có một tiêu chí phụ riêng. Cụ thể, ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất phải có điểm thi năng khiếu từ 6,5 điểm trở lên, ngành Kiến trúc điểm thi năng khiếu từ 5 điểm trở lên.

1.png
2.png
3.png

Trường Đại học An Giang, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Screenshot 2024-07-22 153325.png
Screenshot 2024-07-22 153337.png

Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Trường Đại học Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh cũng công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 là 22 điểm đối với tất cả các ngành và các tổ hợp xét tuyển của nhà trường.

Trường Đại học Khoa học Sức khoẻ, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Ngành họcNgưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
Ngành Y khoa22,50 điểm
Ngành Dược học21,00 điểm
Ngành Răng - Hàm - Mặt22,50 điểm
Ngành Y học cổ truyền21,00 điểm
Ngành Điều dưỡng19,00 điểm

Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh cũng công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 là 18 điểm (theo tổ hợp xét tuyển); điểm thi Đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh năm 2024 là 600 điểm; điểm học bạ ở bậc trung học phổ thông là 54 điểm (tổng điểm 3 môn theo tổ hợp xét tuyển trong 3 năm trung học phổ thông).

Nhà trường quy định xét tuyển thí sinh theo đánh giá kết hợp bao gồm ba thành tố và trọng số tương ứng. Trong đó, thành tố học lực chiếm 90%, thành tích cá nhân chiếm 5% và hoạt động xã hội, văn thể mỹ chiếm 5%.

Trường Đại học Bách Khoa lưu ý thí sinh về tiêu chí tính điểm thành tố học lực để xét tuyển. Ảnh: Website nhà trường.

Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Đối với Trường Đại học Kinh tế – Luật, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển của phương thức xét điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông đối với tất cả ngành/chuyên ngành đại học chính quy năm 2024 dành cho thí sinh là 21,00 điểm.

Đây là tổng điểm của 3 môn/bài thi (không nhân hệ số) thuộc tổ hợp môn xét tuyển mà thí sinh đạt được trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024. Việc tính điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực được thực hiện theo Quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường năm nay cũng là điều kiện để các thí sinh chính thức trúng tuyển theo phương thức Ưu tiên xét tuyển của Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh (phương thức 2). Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển bằng phương thức này phải có điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 của các môn trong tổ hợp xét tuyển A00 hoặc A01 hoặc D01 hoặc D07 đạt từ mức 21,00 điểm trở lên mới chính thức trúng tuyển vào trường.

Nhà trường cũng lưu ý mức điểm sàn này không áp dụng đối với việc nhận hồ sơ xét tuyển chương trình liên kết quốc tế.

Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh công bố mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển (điểm sàn) vào các ngành đào tạo bậc đại học theo phương thức xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 dao động từ 15-22 điểm.

Đặc biệt, ngành Ngôn ngữ Anh có mức điểm sàn khác với các ngành còn lại vì được tính theo thang điểm 40 (điểm môn tiếng Anh được nhân hệ số 2).

STTMã ngànhNgành đào tạoMức điểm cho tất cả các tổ hợp
17220201Ngôn ngữ Anh24*
27340101Quản trị kinh doanh18
37340115Marketing18
47340201Tài chính – Ngân hàng21
57340301Kế toán21
67310101Kinh tế (Phân tích dữ liệu trong kinh tế)21
77420201Công nghệ sinh học18
87440112Hóa học (Hóa sinh)18
97540101Công nghệ thực phẩm18
107520301Kỹ thuật hóa học18
117460112Toán ứng dụng (Kỹ thuật Tài chính và Quản trị rủi ro)18
127460201Thống kê (Thống kê ứng dụng)18
137480201Công nghệ thông tin22
147460108Khoa học dữ liệu22
157480101Khoa học máy tính22
167510605Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng20
177520118Kỹ thuật hệ thống công nghiệp18
187520212Kỹ thuật y sinh18
197520121Kỹ thuật không gian (Phân tích và ứng dụng dữ liệu lớn)18
207520207Kỹ thuật điện tử – viễn thông18
217520216Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa18
227580302Quản lý xây dựng18
237580201Kỹ thuật xây dựng18
247220201_WE2Ngôn ngữ Anh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2)20*
257220201_WE4Ngôn ngữ Anh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (4+0)20*
267220201_WE3Ngôn ngữ Anh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (3+1)20*
277340101_ANDQuản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Andrews) (4+0)15
287340101_WE4Quản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (4+0)15
297340101_UHQuản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Houston) (2+2)15
307340101_NSQuản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH New South Wales) (2+2)15
317340101_AUQuản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Công nghệ Auckland) (1+2/1.5+1.5)15
327340101_WEQuản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2)15
337340101_LUQuản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Lakehead) (2+2)15
347340101_SYQuản trị kinh doanh (Chương trình liên kết với ĐH Sydney) (2+2)15
357420201_WE2Công nghệ sinh học (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2)15
367420201_WE4Công nghệ sinh học định hướng Y Sinh (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (4+0)15
377480201_SBCông nghệ thông tin (Chương trình liên kết với ĐH SUNY Binghamton) (2+2)18
387480201_WE4Công nghệ thông tin (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (4+0)18
397480101_WE2Khoa học máy tính (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2)18
407520118_SBKỹ thuật hệ thống công nghiệp (Chương trình liên kết với ĐH SUNY Binghamton) (2+2)18
417520207_SBKỹ thuật điện tử (Chương trình liên kết với ĐH SUNY Binghamton) (2+2)15
427520207_WEKỹ thuật điện tử – viễn thông (Chương trình liên kết với ĐH West of England) (2+2)15
437580201_DKKỹ thuật Xây dựng (Chương trình liên kết với ĐH Deakin) (2+2)15
447340201_MQTài chính (Chương trình liên kết với ĐH Macquarie) (2+1)18
457340301_MQKế toán (Chương trình liên kết với ĐH Macquarie) (2+1)18

Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh đưa ra mức điểm nhận đăng ký xét tuyển các ngành đại học hệ chính quy năm 2024 theo phương thức dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 của trường từ 16 đến 24 điểm (tùy ngành), áp dụng chung đối với mọi tổ hợp xét tuyển của từng ngành.

Trong đó, những ngành học có mức điểm sàn cao nhất (24 điểm) bao gồm: Khoa học dữ liệu, nhóm ngành Máy tính và Công nghệ thông tin, Công nghệ thông tin (chương trình tăng cường tiếng Anh), Khoa học máy tính (chương trình tiên tiến) và Trí tuệ nhân tạo.

Điểm sàn xét tuyển năm 2024 của Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Ảnh: website nhà trường.

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh công bố điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2024 đối với phương thức 3 (mã 100), xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông dao động từ 18,5 đến 21 điểm.

Điểm sàn cao nhất thuộc về các ngành: Ngôn ngữ Anh, Quan hệ quốc tế, Báo chí, Truyền thông đa phương tiện, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.

Cụ thể, điểm sàn xét tuyển năm 2024 của các ngành tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh như sau:

STT
Mã ngành
Tên ngành
Điểm ngưỡng đầu vào
1
7140101
Giáo dục học
18,5
2
7140114
Quản lý giáo dục
18,5
3
7310403
Tâm lý học giáo dục
19,5
4
7220201
Ngôn ngữ Anh
21
5
7220201_CLC
Ngôn ngữ Anh (Chuẩn quốc tế)
21
6
7220202
Ngôn ngữ Nga
18,5
7
7220203
Ngôn ngữ Pháp
18,5
8
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
19,5
9
7220204_CLC
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chuẩn quốc tế)
19,5
10
7220205
Ngôn ngữ Đức
19,5
11
7220205_CLC
Ngôn ngữ Đức_Chuẩn quốc tế
19,5
12
7220206
Ngôn ngữ Tây Ban Nha
18,5
13
7220208
Ngôn ngữ Italia
18,5
14
7229001
Triết học
18,5
15
7229009
Tôn giáo học
18,5
16
7229010
Lịch sử
19,5
17
7229020
Ngôn ngữ học
19,5
18
7229030
Văn học
19,5
19
7229040
Văn hóa học
19,5
20
7310206
Quan hệ quốc tế
21
21
7310206_CLC
Quan hệ quốc tế (Chuẩn quốc tế)
21
22
7310301
Xã hội học
19,5
23
7310302
Nhân học
18,5
24
7310401
Tâm lý học
21
25
7310501
Địa lý học
18,5
26
7310608
Đông phương học
19,5
27
7310613
Nhật bản học
20,5
28
7310613_CLC
Nhật bản học (Chuẩn quốc tế)
20,5
29
7310614
Hàn quốc học
20,5
30
7320101
Báo chí
21
31
7320101_CLC
Báo chí (Chuẩn quốc tế)
21
32
7320104
Truyền thông đa phương tiện
21
33
7320201
Thông tin – thư viện
18,5
34
7320205
Quản lý thông tin
19,5
35
7320303
Lưu trữ học
18,5
36
7340406
Quản trị văn phòng
19,5
37
7580112
Đô thị học
18,5
38
7310630
Việt Nam học
18,5
39
7760101
Công tác xã hội
18,5
40
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
21
41
7810103_CLC
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Chuẩn quốc tế)
21
42
7210213
Nghệ thuật học
19,5
43
7310601
Quốc tế học
19,5
44
73106a1
Kinh doanh thương mại Hàn Quốc
20

Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 24/7/2024

Trường Đại học Thành Đông công bố điểm sàn tuyển sinh

Năm 2024, Trường Đại học Thành Đông xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông cho 25 ngành đào tạo với mức điểm sàn cụ thể như sau:

af2f2f66036da633ff7c.jpg
1fff7bab57a0f2feabb1.jpg

Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học Thành phố Hồ Chí Minh công bố điểm sàn xét tuyển

Hội đồng Tuyển sinh Trường Đại học Đại học Ngoại ngữ – Tin học Thành phố Hồ Chí Minh công bố điểm sàn cho 20 ngành đào tạo bậc Đại học, hệ chính quy của nhà trường theo lộ trình xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào Tạo.

Theo đó, các ngành đào tạo của trường có chung mức điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức xét kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 là 15 điểm. Cụ thể:

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm 3 môn của tổ hợp xét tuyển cộng với điểm điểm ưu tiên (nếu có).

333.jpg

Học viện Ngân hàng công bố điểm sàn xét tuyển

Hội đồng tuyển sinh Học viện Ngân hàng (mã trường NHH) thông báo về mức điểm sàn nhận xét tuyển đối với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 như sau:

Đối với các chương trình đào tạo tính điểm xét tuyển trên thang điểm 30: mức điểm sàn nhận hồ sơ là 21.0 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh hiện hành).

Đối với các chương trình đào tạo tính điểm xét tuyển trên thang điểm 40: mức điểm sàn nhận hồ sơ là 28.0 điểm (đã bao gồm điểm ưu tiên theo quy chế tuyển sinh hiện hành).

Trong thông báo, Hội đồng tuyển sinh Học viện Ngân hàng nhấn mạnh đây là mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển, không phải là điểm trúng tuyển hay điểm chuẩn. Thí sinh cần tham khảo mức điểm trúng tuyển ngành/chuyên ngành muốn xét tuyển của các năm gần nhất.

Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 23/7/2024

Trường Đại học Thủy lợi thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào tại Hà Nội

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 của Trường ĐH Thủy lợi tại Hà Nội là từ 18-22 điểm.

Phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024

TT
Mã tuyển sinh
Tên ngành/Nhóm ngành
Tổ hợp xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
1
TLA101
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
A00, A01, D01, D07
18.00
2
TLA104
Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp (Kỹ thuật xây dựng)
A00, A01, D01, D07
18.00
3
TLA111
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
A00, A01, D01, D07
18.00
4
TLA113
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
A00, A01, D01, D07
18.00
5
TLA114
Quản lý xây dựng
A00, A01, D01, D07
18.00
6
TLA102
Kỹ thuật tài nguyên nước
A00, A01, D01, D07
18.00
7
TLA107
Kỹ thuật cấp thoát nước
A00, A01, D01, D07
18.00
8
TLA110
Xây dựng và quản lý hạ tầng đô thị (Kỹ thuật cơ sở hạ tầng)
A00, A01, D01, D07
18.00
9
TLA103
Tài nguyên nước và môi trường (Thủy văn học)
A00, A01, D01, D07
18.00
10
TLA119
Công nghệ sinh học
A00, A02, B00, D08
18.00
11
TLA109
Kỹ thuật môi trường
A00, A01, D01, D07
18.00
12
TLA118
Kỹ thuật hóa học
A00, B00, D07, C02
18.00
13
TLA106
Công nghệ thông tin
A00, A01, D01, D07
22.00
14
TLA116
Hệ thống thông tin
A00, A01, D01, D07
22.00
15
TLA117
Kỹ thuật phần mềm
A00, A01, D01, D07
22.00
16
TLA126
Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu
A00, A01, D01, D07
22.00
17
TLA127
An ninh mạng
A00, A01, D01, D07
22.00
18
TLA105
Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí (gồm các ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ chế tạo máy)
A00, A01, D01, D07
20.00
19
TLA123
Kỹ thuật Ô tô
A00, A01, D01, D07
20.00
20
TLA120
Kỹ thuật cơ điện tử
A00, A01, D01, D07
20.00
21
TLA112
Kỹ thuật điện
A00, A01, D01, D07
20.00
22
TLA121
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
A00, A01, D01, D07
20.00
23
TLA124
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
A00, A01, D01, D07
20.00
24
TLA128
Kỹ thuật Robot và Điều khiển thông minh
A00, A01, D01, D07
20.00
25
TLA401
Kinh tế
A00, A01, D01, D07
21.00
26
TLA402
Quản trị kinh doanh
A00, A01, D01, D07
21.00
27
TLA403
Kế toán
A00, A01, D01, D07
21.00
28
TLA404
Kinh tế xây dựng
A00, A01, D01, D07
20.00
29
TLA407
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
A00, A01, D01, D07
21.00
30
TLA406
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
A01, D01, D09, D10
21.00
31
TLA405
Thương mại điện tử
A00, A01, D01, D07
21.00
32
TLA408
Tài chính – Ngân hàng
A00, A01, D01, D07
21.00
33
TLA409
Kiểm toán
A00, A01, D01, D07
21.00
34
TLA410
Kinh tế số
A00, A01, D01, D07
21.00
35
TLA301
Luật
A00, A01, C00, D01
21.00
36
TLA302
Luật kinh tế
A00, A01, C00, D01
21.00
37
TLA203
Ngôn ngữ Anh
A01, D01, D07, D08
21.00
38
TLA204
Ngôn ngữ Trung Quốc
A01, D01, D07, D04
21.00
39
TLA201
Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật xây dựng
A00, A01, D01, D07
18.00
40
TLA202
Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật tài nguyên nước
A00, A01, D01, D07
18.00

Ghi chú:

  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm tối thiểu 03 môn trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10 cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.
  • Danh mục mã tổ hợp xét tuyển:
Mã tổ hợp
Danh sách môn
Mã tổ hợp
Danh sách môn
A00
Toán, Vật lý, Hóa học
D01
Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh
A01
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
D04
Toán, Ngữ văn, Tiếng Trung
A02
Toán, Vật lý, Sinh học
D07
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
B00
Toán, Hóa học, Sinh học
D08
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
C00
Văn, Sử, Địa
D09
Toán, Tiếng Anh, Lịch sử
C02
Toán, Ngữ Văn, Hóa học
D10
Toán, Tiếng Anh, Địa lý

Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá tư duy

TT
Mã tuyển sinh
Tên ngành/Nhóm ngành
Tổ hợp xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
1
TLA119
Công nghệ sinh học
K00
50
2
TLA109
Kỹ thuật môi trường
K00
50
3
TLA118
Kỹ thuật hóa học
K00
50
4
TLA106
Công nghệ thông tin
K00
60
5
TLA116
Hệ thống thông tin
K00
60
6
TLA117
Kỹ thuật phần mềm
K00
60
7
TLA126
Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu
K00
60
8
TLA127
An ninh mạng
K00
60
9
TLA105
Nhóm ngành Kỹ thuật cơ khí (gồm các ngành: Kỹ thuật cơ khí, Công nghệ chế tạo máy)
K00
50
10
TLA123
Kỹ thuật Ô tô
K00
50
11
TLA120
Kỹ thuật cơ điện tử
K00
50
12
TLA112
Kỹ thuật điện
K00
50
13
TLA121
Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
K00
50
14
TLA124
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
K00
50
15
TLA128
Kỹ thuật Robot và Điều khiển thông minh
K00
50
16
TLA203
Ngôn ngữ Anh
K00
50

Ghi chú:

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm tối thiểu thí sinh đạt được trong kỳ thi đánh giá tư duy tương ứng với tổ hợp K00 (Toán, Đọc hiểu, Tư duy khoa học/Giải quyết vấn đề) cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.

Phân hiệu Trường Đại học Thủy lợi thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào

Phân hiệu Trường Đại học Thủy lợi thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào Đại học chính quy theo phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 tại Phân hiệu Trường Đại học Thủy lợi như sau:

TT
Mã tuyển sinh
Tên ngành/Nhóm ngành
Tổ hợp xét tuyển
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
1
TLS101
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
A00, A01, D01, D07
15.00
2
TLS104
Nhóm ngành Kỹ thuật xây dựng (Kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp; Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)
A00, A01, D01, D07
15.00
3
TLS111
Công nghệ kỹ thuật xây dựng
A00, A01, D01, D07
15.00
4
TLS114
Quản lý xây dựng
A00, A01, D01, D07
15.00
5
TLS102
Kỹ thuật tài nguyên nước (Quy hoạch, thiết kế và quản lý công trình thủy lợi)
A00, A01, D01, D07
15.00
6
TLS107
Kỹ thuật cấp thoát nước
A00, A01, D01, D07
15.00
7
TLS404
Kinh tế xây dựng
A00, A01, D01, D07
15.00
8
TLS106
Công nghệ thông tin
A00, A01, D01, D07
17.00
9
TLS126
Trí tuệ nhân tạo và khoa học dữ liệu
A00, A01, D01, D07
17.00
10
TLS402
Quản trị kinh doanh
A00, A01, D01, D07
17.00
11
TLS403
Kế toán
A00, A01, D01, D07
17.00
12
TLS407
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
A00, A01, D01, D07
17.00
13
TLS405
Thương mại điện tử
A00, A01, D01, D07
17.00
14
TLS203
Ngôn ngữ Anh
A01, D01, D07, D08
17.00

Ghi chú:

  • Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào là tổng điểm tối thiểu 03 môn trong tổ hợp xét tuyển theo thang điểm 10 cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam công bố điểm sàn xét tuyển năm 2024

Điểm sàn Học viện Nông nghiệp Việt Nam dao động từ 16-20 điểm. Theo đó, ngành có điểm sàn cao nhất là ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (20 điểm), tiếp theo là Thú y; Công nghệ thực phẩm và Chế biến; Công nghệ thông tin và Kỹ thuật số; Sư phạm công nghệ (19 điểm).

Chi tiết điểm sàn của Học viện Nông nghiệp Việt Nam như sau:

điểm sàn HVNNVN 2024.jpg

Trường Đại học Thái Bình công bố điểm sàn xét tuyển năm 2024

Trường Đại học Thái Bình vừa thông báo mức điểm nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển vào các ngành đào tạo trình độ đại học chính quy năm 2024.

Theo đó, nhà trường xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông 2024 với mức 16 điểm ở 10 ngành: Quan hệ quốc tế, Chính trị học, Luật, Kinh tế, Quản trị kinh doanh, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán - Kiểm toán, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử, Công nghệ kỹ thuật cơ khí.

dh-thai-binh-2024-1.jpg

Trường Đại học Công nghệ Miền Đông công bố điểm sàn cho 15 ngành đào tạo

Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Công nghệ Miền Đông (MIT) đã công bố điểm sàn theo phương thức xét tuyển điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông dành cho 15 ngành đào tạo đại học hệ chính quy.

Cụ thể, ngưỡng điểm xét tuyển đầu vào của Trường Đại học Công nghệ Miền Đông là 15 điểm cho tất cả các nhóm ngành gồm Công nghệ – Kỹ thuật; Kinh tế – Quản trị; Ngôn ngữ và văn hóa quốc tế; Khoa học xã hội. Riêng đối với ngành Dược có mức điểm sàn là 21 (theo ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào nhóm ngành Sức khỏe của Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố ngày 19/07).

7fdc3646973e32606b2f-2048x1152.jpg

Điểm sàn xét tuyển Trường ĐH Nguyễn Tất Thành

Trường Đại học Nguyễn Tất Thành (mã trường: NTT) đã công bố mức điểm sàn xét tuyển đại học theo phương thức xét kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 đối với các chương trình đào tạo đại học chính quy tại Trường, mức điểm dao động từ 15 đến 23.

Cụ thể, theo thông báo từ Hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Nguyễn Tất Thành, điểm sàn các ngành thuộc các Lĩnh vực Quản trị - Luật - Kinh tế; lĩnh vực Kỹ thuật - Công nghệ; lĩnh vực Mỹ thuật - Nghệ thuật và Lĩnh vực Xã hội - Nhân văn là 15 điểm. Riêng điểm sàn các ngành thuộc khối Sức khỏe như: Y khoa (23 điểm); Răng-Hàm-Mặt (22,5 điểm); Y học cổ truyền (21 điểm); Dược học (21 điểm); Y học dự phòng, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng (19 điểm).

Đối với các ngành có tổ hợp xét tuyển bao gồm môn Năng khiếu Vẽ (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Piano, Thanh Nhạc, Diễn viên kịch, điện ảnh-truyền hình); thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do Trường ĐH Nguyễn Tất Thành tổ chức hoặc lấy kết quả thi Năng khiếu từ trường đại học khác để kết hợp xét tuyển theo tổ hợp môn quy định.

ĐH Hòa Bình công bố điểm sàn xét tuyển đại học đối với khối ngành sức khỏe

Trường Đại học Hoà Bình thông báo điểm sàn tiếp nhận hồ sơ xét tuyển với các thí sinh sử dụng điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 để xét tuyển vào ngành thuộc nhóm ngành sức khoẻ như sau:

3197d566a464013a5875.jpg

Trường Đại học Hồng Đức công bố điểm sàn xét tuyển năm 2024

Trường Đại học Hồng Đức vừa thông báo mức điểm nhận đăng ký xét tuyển bằng phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông (phương thức 1 - mã: 100) vào các ngành đào tạo chính quy trình độ đại học của nhà trường.

Theo đó, đối với các ngành đào tạo giáo viên, thí sinh có điểm thi tốt nghiệp trung học phổ thông thuộc tổ hợp môn xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học năm 2024 (theo Quyết định số 1958/QĐ-BGDĐT ngày 19/7/2023 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).

Riêng các tổ hợp xét tuyển các ngành có môn thi năng khiếu (M00, M05, M07, M11 vào ngành Giáo dục Mầm non và M00 vào ngành Giáo dục Tiểu học) thì điểm năng thi năng khiếu đạt từ 5.0 trở lên và tổng điểm 2 môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển + ưu tiên x 2/3 ≥ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

Đối với các ngành đào tạo ngoài sư phạm, Trường Đại học Hồng Đức nhận hồ sơ xét tuyển với thí sinh có mức điểm từ 15-16 điểm, tùy ngành đào tạo.

Điểm sàn xét tuyển đại học của Trường Đại học Kinh tế là 23,5 điểm

Theo công bố của Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội điểm ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đại học chính quy là 23,5 điểm (thang điểm 30, đã cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực).

Tuyển sinh các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài là 20 điểm (thang điểm 30, đã cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực).

Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 22/7/2024

Điểm sàn Học viện Ngoại giao năm 2024: cao nhất 23,5

Sáng 22/7, Học viện Ngoại giao công bố điểm sàn, mức cao nhất - 23,5, áp dụng cho tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa), với các ngành Quan hệ quốc tế, Luật quốc tế, Truyền thông quốc tế, Luật thương mại quốc tế và châu Á - Thái Bình Dương học.

Nếu đăng ký vào các ngành sử dụng tổ hợp A01 (Toán, Lý, Anh), D01 (Toán, Văn, Anh), D07 (Toán, Hóa, Anh), thí sinh cần đạt 22,5 điểm trở lên. Mức sàn nhận xét tuyển vào các ngành dùng tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa), D03, D04, D06 (Toán, Văn, Ngoại ngữ - Tiếng Pháp/Trung/Nhật) là 21,5. Đây là tổng điểm ba môn trong tổ hợp (không nhân hệ số), cộng điểm ưu tiên.

Các tổ hợp dùng đăng ký xét tuyển vào Học viện Ngoại giao như sau:

STTNgànhTổ hợp xét tuyển
1Quan hệ quốc tếA01, C00, D01, D03, D04, D06, D07
2Ngôn ngữ AnhA01, D01, D07
3Kinh tế quốc tếA00, A01, D01, D03, D04, D06, D07
4Luật quốc tếA01, C00, D01, D03, D04, D06, D07
5Truyền thông quốc tếA01, C00, D01, D03, D04, D06, D07
6Kinh doanh quốc tếA00, A01, D01, D03, D04, D06, D07
7Luật thương mại quốc tếA01, C00, D01, D03, D04, D06, D07
8Châu Á - Thái Bình Dương học
Hàn Quốc họcA01, C00, D01, D07
Hoa Kỳ họcA01, C00, D01, D07
Nhật Bản họcA01, C00, D01, D06, D07
Trung Quốc họcA01, C00, D01, D04, D07

Trường ĐH Kinh tế quốc dân công bố điểm sàn năm 2024

Ngày 22/7, Trường ĐH Kinh tế quốc dân công bố mức điểm sàn vào trường năm 2024. Năm nay, mức điểm sàn vào các ngành của trường là 22 điểm. Mức điểm sàn 22 đã bao gồm điểm ưu tiên đối tượng, khu vực và ưu tiên xét tuyển đối với các ngành có tổ hợp các môn tính hệ số 1.

Đối với các ngành có tổ hợp môn Toán hoặc tiếng Anh tính hệ số 2, các môn khác tính hệ số 1, quy về thang điểm 30 theo công thức: (điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm Toán/tiếng Anh * 2) *3/4 + điểm ưu tiên.

Năm 2024, Trường ĐH Kinh tế quốc dân giữ ổn định phương thức xét tuyển như năm 2023 với 3 phương thức xét tuyển và chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến là 6.200. Trường dự kiến tuyển khoảng 6.200 chỉ tiêu, với 18% chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT (giảm 7% so với năm 2023), 80% xét tuyển kết hợp theo đề án tuyển sinh và tuyển thẳng 2%.

Trường không sử dụng kết quả miễn thi bài thi môn ngoại ngữ, không sử dụng điểm thi được bảo lưu từ các kỳ thi tốt nghiệp THPT các năm trước để tuyển sinh, không cộng điểm ưu tiên thí sinh có chứng chỉ nghề.

Trường cũng không áp dụng thêm tiêu chí phụ trong xét tuyển. Thí sinh diện tuyển thẳng nếu không sử dụng quyền này sẽ chỉ được cộng điểm ưu tiên xét tuyển nếu đăng ký xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

ĐH Y Hà Nội công bố điểm sàn xét tuyển

Ngày 22/7, Trường ĐH Y Hà Nội công bố mức điểm sàn vào trường dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024. Theo đó, các ngành Y khoa, Y khoa phân hiệu Thanh Hóa, Răng-Hàm-Mặt có mức điểm sàn là 24.

Ngành Y học cổ truyền có mức điểm sàn là 22, Y học dự phòng có điểm sàn là 21. Các ngành còn lại của Trường ĐH Y Hà Nội có điểm sàn là 19.

Mức điểm sàn cụ thể vào Trường ĐH Y Hà Nội năm 2024 như sau:

Điểm sàn Đại học Y Hà Nội cao nhất 24
Điểm sàn Đại học Y Hà Nội cao nhất 24 - 1

Điểm sàn Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch từ 18 đến 23

Điểm sàn trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch từ 18 đến 23, cao nhất là ngành Y khoa, Dược học, Răng-Hàm-Mặt.

Đây là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT của thí sinh, theo tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có).

Xếp sau hai ngành nói trên là Y học cổ truyền, với điểm sàn 21. Đây là năm đầu trường Y khoa Phạm Ngọc Thạch tuyển sinh ngành này.

Các ngành còn lại nhận hồ sơ xét tuyển từ 18 hoặc 19 điểm trở lên. Riêng ngành Khúc xạ nhãn khoa, thí sinh cần đạt điểm thi môn Tiếng Anh tối thiểu là 7.

Điểm sàn của trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch như sau:

Điểm sàn Đại học Mở TP HCM

Trường Đại học Mở TP HCM (OU) có bốn mức sàn, từ 16 đến 22 điểm

Tại Đại học Mở TP HCM, ngành Marketing, Kinh doanh quốc tế, Quản trị nhân lực, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng lấy điểm sàn cao nhất - 22, tương đương năm ngoái.

Thấp nhất là ngành Bảo hiểm, Công nghệ sinh học, Quản lý xây dựng, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, nhận hồ sơ từ 16 điểm.

Các ngành còn lại có mức sàn 18 hoặc 20, cụ thể như sau:

TT
Ngành/Chương trình
Mã ngành
Điểm sàn
A.
Chương trình đại trà
1
Ngôn ngữ Anh
7220201
20
2
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
20
3
Ngôn ngữ Nhật
7220209
20
4
Ngôn ngữ Hàn Quốc
7220210
20
5
Kinh tế
7310101
20
6
Xã hội học
7310301
18
7
Đông Nam Á học
7310620
18
8
Quản trị kinh doanh
7340101
20
9
Marketing
7340115
22
10
Kinh doanh quốc tế
7340120
22
11
Tài chính Ngân hàng
7340201
20
12
Bảo hiểm
7340204
16
13
Công nghệ Tài chính
7340205
20
14
Kế toán
7340301
20
15
Kiểm toán
7340302
20
16
Quản lý công
7340403
18
17
Quản trị nhân lực
7340404
22
18
Hệ thống thông tin quản lý
7340405
20
19
Luật
7380101
20
20
Luật kinh tế
7380107
20
21
Công nghệ sinh học
7420201
16
22
Khoa học máy tính
7480101
20
23
Công nghệ thông tin
7480201
20
24
Trí tuệ nhân tạo
7480107
20
25
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
7510102
16
26
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
7510605
22
27
Công nghệ thực phẩm
7540101
18
28
Quản lý xây dựng
7580302
16
29
Công tác xã hội
7760101
18
30
Du lịch
7810101
20
31
Tâm lý học
7310401
20
32
Khoa học dữ liệu
7460108
20
B.
Chương trình chất lượng cao
1
Ngôn ngữ Anh
7220201C
20
2
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204C
20
3
Ngôn ngữ Nhật
7220209C
20
4
Kinh tế
7310101C
18
5
Quản trị kinh doanh
7340101C
20
6
Tài chính ngân hàng
7340201C
18
7
Kế toán
7340301C
18
8
Kiểm toán
7340302C
18
9
Luật kinh tế
7380107C
18
10
Công nghệ sinh học
7420201C
16
11
Khoa học máy tính
7480101C
20
12
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng
7510102C
16

Điểm sàn trường Đại học Tài chính - Marketing

Tại trường Đại học Tài chính - Marketing, tất cả ngành đào tạo đều nhận hồ sơ từ 19 điểm trở lên.

STT
NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH
MÃ ĐKXT
TỔ HỢP XÉT TUYỂN
1
Ngành Quản trị kinh doanh, gồm các chuyên ngành:
- Quản trị kinh doanh tổng hợp
- Quản trị bán hàng
- Quản trị dự án
7340101
A00, A01, D01, D96
2
Ngành Marketing, gồm các chuyên ngành:
- Quản trị Marketing
- Quản trị thương hiệu
- Truyền thông Marketing
7340115
A00, A01, D01, D96
3
Ngành Bất động sản, chuyên ngành Kinh doanh bất động sản
7340116
A00, A01, D01, D96
4
Ngành Kinh doanh quốc tế, gồm các chuyên ngành:
- Quản trị kinh doanh quốc tế
- Thương mại quốc tế
- Logistics và Quản trị chuỗi cung ứng toàn cầu
7340120
A00, A01, D01, D96
5
Ngành Tài chính - Ngân hàng, gồm các chuyên ngành:
- Tài chính doanh nghiệp
- Ngân hàng
- Thuế
- Hải quan - Xuất nhập khẩu
- Tài chính công
- Thẩm định giá
7340201
A00, A01, D01, D96
6
Ngành Công nghệ tài chính, chuyên ngành Công nghệ tài chính
7340205
A00, A01, D01, D96
7
Ngành Kế toán, gồm các chuyên ngành:
- Kế toán doanh nghiệp
- Kiểm toán
7340301
A00, A01, D01, D96
8
Ngành Kinh tế, chuyên ngành Quản lý kinh tế
7310101
A00, A01, D01, D96
9
Ngành Luật kinh tế, chuyên ngành Luật Đầu tư và Kinh doanh
7380107
A00, A01, D01, D96
10
Ngành Toán kinh tế, chuyên ngành Tài chính định lượng
7310108
A00, A01, D01, D96
11
Ngành Ngôn ngữ Anh, chuyên ngành Tiếng Anh kinh doanh
7220201
D01, D72, D78, D96 (điểm bài thi tiếng Anh nhân hệ số 2)
12
Ngành Hệ thống thông tin quản lý, gồm các chuyên ngành:
- Hệ thống thông tin kế toán
- Tin học quản lý
7340405
A00, A01, D01, D96

Đại học Sài Gòn lấy điểm sàn lên đến 24,5

Ngành Sư phạm Toán của trường Đại học Sài Gòn lấy điểm sàn 24,5, tăng 1 điểm so với năm ngoái và cao nhất cả nước, tính đến hiện tại.

Ngành có mức sàn cao thứ hai của trường là Sư phạm Tiếng Anh, lấy 23 điểm. Các ngành Giáo dục thể chất, Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mỹ thuật nhận hồ sơ từ 18 điểm, còn lại đều lấy 19.

Với nhóm ngành ngoài sư phạm, điểm sàn từ 16 đến 21, tương tự năm ngoái. Cụ thể như sau:

Mã ngành
Ngành
Điểm sàn
7140114
Quản lý giáo dục
18
7220201
Ngôn ngữ Anh
21
7220201CLC
Ngôn ngữ Anh (Chương trình Chất lượng cao)
21
7310401
Tâm lí học
19
7310601
Quốc tế học
17,5
7310630
Việt Nam học
19
7320201
Thông tin – Thư viện
17
7340101
Quản trị kinh doanh
19,5
7340101CLC
Quản trị kinh doanh (Chương trình Chất lượng cao)
19,5
7340120
Kinh doanh quốc tế
19,5
7340201
Tài chính - Ngân hàng
19,5
7340301
Kế toán
19,5
7340301CLC
Kế toán (Chương trình Chất lượng cao)
19,5
7340302
Kiểm toán
19,5
7340406
Quản trị văn phòng
19
7380101
Luật
19
7440301
Khoa học môi trường
16
7460108
Khoa học dữ liệu
18
7460112
Toán ứng dụng
18,5
7480103
Kỹ thuật phần mềm
21
7480107
Trí tuệ nhân tạo
19
7480201
Công nghệ thông tin
19
7480201CLC
Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao)
19
7510301
Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử
17
7510302
Công nghệ kĩ thuật điện tử - viễn thông
17
7510406
Công nghệ kĩ thuật môi trường
16
7520201
Kĩ thuật điện
17
7520207
Kĩ thuật điện tử - viễn thông (Thiết kế vi mạch)
17
7810101
Du lịch
19,5
7810202
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
18,5

Điểm sàn Học viện Ngân hàng là 21 với tất cả ngành ở Hà Nội

Điểm sàn Học viện Ngân hàng là 21 với tất cả ngành ở trụ sở Hà Nội, cao hơn năm ngoái 1 điểm.

Mức này là tổng điểm các môn theo tổ hợp, cộng điểm ưu tiên. Với phân hiệu Bắc Ninh, trường xét thí sinh đạt từ 18 điểm trở lên, còn ở phân hiệu Phú Yên là 15 điểm.

Với các chương trình chất lượng cao, trường tính theo thang với môn Toán nhân hệ số hai. Điểm sàn tất cả ngành có chương trình này là 28/40.

Học viện Ngân hàng công bố điểm sàn xét tuyển
Học viện Ngân hàng công bố điểm sàn xét tuyển - 1
Học viện Ngân hàng công bố điểm sàn xét tuyển - 2

Học viện Ngoại giao lấy điểm sàn thấp nhất là 21,5

Điểm sàn của Học viện Ngoại giao từ 21,5 đến 23,5, tùy theo tổ hợp môn mà thí sinh đăng ký xét tuyển.

Theo thông báo của học viện sáng 22/7, mức cao nhất - 23,5, áp dụng cho tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa), với các ngành Quan hệ quốc tế, Luật quốc tế, Truyền thông quốc tế, Luật thương mại quốc tế và châu Á - Thái Bình Dương học.

Nếu đăng ký vào các ngành sử dụng tổ hợp A01 (Toán, Lý, Anh), D01 (Toán, Văn, Anh), D07 (Toán, Hóa, Anh), thí sinh cần đạt 22,5 điểm trở lên.

Mức sàn nhận xét tuyển vào các ngành dùng tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa), D03, D04, D06 (Toán, Văn, Ngoại ngữ - Tiếng Pháp/Trung/Nhật) là 21,5.

Đây là tổng điểm ba môn trong tổ hợp (không nhân hệ số), cộng điểm ưu tiên.

Các tổ hợp dùng đăng ký xét tuyển vào Học viện Ngoại giao như sau:

STTNgànhTổ hợp xét tuyển
1Quan hệ quốc tếA01, C00, D01, D03, D04, D06, D07
2Ngôn ngữ AnhA01, D01, D07
3Kinh tế quốc tếA00, A01, D01, D03, D04, D06, D07
4Luật quốc tếA01, C00, D01, D03, D04, D06, D07
5Truyền thông quốc tếA01, C00, D01, D03, D04, D06, D07
6Kinh doanh quốc tếA00, A01, D01, D03, D04, D06, D07
7Luật thương mại quốc tếA01, C00, D01, D03, D04, D06, D07
8Châu Á - Thái Bình Dương học
Hàn Quốc họcA01, C00, D01, D07
Hoa Kỳ họcA01, C00, D01, D07
Nhật Bản họcA01, C00, D01, D06, D07
Trung Quốc họcA01, C00, D01, D04, D07

Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 21/7/2024

Điểm sàn Đại học Mỏ - Địa chất từ 15 đến 23

Trường Đại học Mỏ - Địa chất lấy điểm sàn theo phương thức điểm thi tốt nghiệp THPT từ 15 đến 23.

Hai ngành lấy cao nhất là Kỹ thuật cơ điện tử và Kỹ thuật ôtô, theo sau là Công nghệ thông tin - 22 điểm. Các ngành còn lại lấy điểm sàn phổ biến 15, 16, 17, 18. Đây là tổng điểm ba môn đã bao gồm điểm ưu tiên.

Đối với thí sinh có tổng điểm từ 22,5 trở lên, điểm ưu tiên được tính như sau:

Điểm ưu tiên = [(30 - Tổng điểm đạt được)/7,5] x Mức điểm ưu tiên

Nhà trường cho biết nếu số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu, các thí sinh ở cuối danh sách sẽ được xét theo tiêu chí phụ là điểm môn Toán.

Điểm sàn và tổ hợp xét tuyển các ngành của Đại học Mỏ - Địa chất như sau:

Điểm sàn Đại học Mỏ - Địa chất cao nhất 23
Điểm sàn Đại học Mỏ - Địa chất cao nhất 23 - 1
Điểm sàn Đại học Mỏ - Địa chất cao nhất 23 - 2

Với phương thức sử dụng kết quả đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội, điểm sàn của 19 ngành là 51/100.

Điểm sàn Đại học Mỏ - Địa chất cao nhất 23 - 3
Điểm sàn Đại học Mỏ - Địa chất cao nhất 23 - 4

Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 20/7/2024

Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM lấy điểm sàn từ 15 đến 19

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM lấy điểm sàn theo ba mức: 15, 17 và 19 điểm, tương tự năm ngoái.

Ngành Sư phạm Tiếng Anh, Sư phạm Công nghệ lấy cao nhất. 34 ngành, chương trình khác nhận hồ sơ xét tuyển từ 17 điểm, còn lại lấy mức 15.

Đây là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp, cộng điểm ưu tiên (nếu có). Đạt các mức nói trên, thí sinh được đăng ký xét tuyển vào trường.

Điểm sàn Đại học Cần Thơ từ 15 trở lên

Điểm sàn của 14 trong 15 ngành đào tạo giáo viên tại trường Đại học Cần Thơ là 19, các ngành còn lại lấy 15-18 điểm.

Đây là tổng điểm của ba môn thi tốt nghiệp, theo tổ hợp xét tuyển (phương thức 2), công điểm ưu tiên (nếu có).

Trong gần 110 ngành, chương trình đào tạo, khoảng 1/3 lấy điểm sàn 15, tức trung bình 5 điểm mỗi môn, như: Ngôn ngữ Pháp, Chính trị học, Thông tin - thư viện, Sinh học, Công nghệ sinh học, Sinh học ứng dụng, Hóa học, Bảo vệ thực vật, Nuôi trồng thủy sản...

Điểm sàn Đại học Cần Thơ ở tất cả ngành như sau:

Đại học Cần Thơ lấy điểm sàn 15 trở lên
Đại học Cần Thơ lấy điểm sàn 15 trở lên - 1
Đại học Cần Thơ lấy điểm sàn 15 trở lên - 2

Điểm sàn 2024 trường Đại học Kinh tế - Tài chính

36 ngành của trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM (UEF) năm nay lấy điểm sàn từ 16 đến 19 điểm. Hai ngành dẫn đầu là Kinh doanh quốc tế, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, tương tự năm ngoái.

Bốn ngành tăng 1 điểm điểm sàn là Marketing, Digital marketing và Truyền thông đa phương tiện, Ngôn ngữ Anh.

ADQuảng cáo
ADQuảng cáo

Năm 2024, trường dành 25% chỉ tiêu xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT, tương đương 1.578 sinh viên. Học phí Đại học Kinh tế - Tài chính khoảng 20-22 triệu đồng một học kỳ, mỗi năm 4 kỳ.

Điểm sàn Đại học Kinh tế - Tài chính, Quốc tế Sài Gòn, Văn Hiến, Công nghệ TP HCM

Điểm sàn trường Đại học Quốc tế Sài Gòn

Năm 2024, trường Đại học Quốc tế Sài Gòn tuyển sinh 29 chuyên ngành, 4 ngành mới là Quan hệ công chúng, Truyền thông đa phương tiện, Công nghệ giáo dục và Công nghệ thông tin (gồm các chuyên ngành: Công nghệ thông tin, Công nghệ thông tin y tế, Thiết kế vi mạch, Thiết kế đồ họa).

Trường chỉ có hai mức điểm sàn là 16 và 17:

Điểm sàn Đại học Kinh tế - Tài chính, Quốc tế Sài Gòn, Văn Hiến, Công nghệ TP HCM - 1

Điểm sàn trường Đại học Văn Hiến

Trường Đại học Văn Hiến lấy điểm sàn theo phương thức xét điểm tốt nghiệp là 15-16 ở tất cả ngành.

Học phí năm 2024 của trường khoảng từ 9-18 triệu một học kỳ, mỗi năm có 3 học kỳ.

dd

Điểm sàn trường Đại học Công nghệ TP HCM

Điểm sàn trường Đại học Công nghệ TP HCM từ 16 đến 19 điểm. Ba ngành có mức điểm cao nhất là Công nghệ thông tin, Truyền thông đa phương tiện, Marketing.

Các ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô, Quản trị kinh doanh, Digital Marketing, Logistics và quản lý chuỗi cung ứng, Quan hệ công chúng với 18 điểm.

Công nghệ ô tô điện, Khoa học máy tính, Thiết kế đồ họa, Tài chính - Ngân hàng, Kế toán, Thú y có điểm sàn là 17. Các ngành còn lại là 16 điểm.

Với các ngành có tổ hợp xét tuyển bao gồm môn Năng khiếu Vẽ (Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế đồ họa, Thiết kế thời trang, Nghệ thuật số, Công nghệ điện ảnh, truyền hình); Năng khiếu Âm nhạc 1 và 2 (Thanh nhạc) thí sinh có thể tham dự kỳ thi Năng khiếu do trường tổ chức vào ngày 17/8, hoặc dùng kết quả thi Năng khiếu từ trường khác.

Điểm sàn Đại học Kinh tế - Tài chính, Quốc tế Sài Gòn, Văn Hiến, Công nghệ TP HCM - 13
Điểm sàn Đại học Kinh tế - Tài chính, Quốc tế Sài Gòn, Văn Hiến, Công nghệ TP HCM - 14
Điểm sàn Đại học Kinh tế - Tài chính, Quốc tế Sài Gòn, Văn Hiến, Công nghệ TP HCM - 15
Điểm sàn Đại học Kinh tế - Tài chính, Quốc tế Sài Gòn, Văn Hiến, Công nghệ TP HCM - 16
Điểm sàn Đại học Kinh tế - Tài chính, Quốc tế Sài Gòn, Văn Hiến, Công nghệ TP HCM - 17
Điểm sàn Đại học Kinh tế - Tài chính, Quốc tế Sài Gòn, Văn Hiến, Công nghệ TP HCM - 18
Điểm sàn Đại học Kinh tế - Tài chính, Quốc tế Sài Gòn, Văn Hiến, Công nghệ TP HCM - 19
Điểm sàn Đại học Kinh tế - Tài chính, Quốc tế Sài Gòn, Văn Hiến, Công nghệ TP HCM - 20

Đại học Sư phạm Hà Nội công bố điểm sàn xét tuyển

Đại học Sư phạm Hà Nội lấy điểm sàn từ 18 đến 22 với các ngành đào tạo giáo viên, 16 với các ngành khác.

Hai ngành xét thí sinh đạt 22 điểm trở lên là Sư phạm Sinh học và Sư phạm Lịch sử. Mức này là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp xét tuyển, tính trên thang 30, đã gồm điểm ưu tiên.

Ngành có điểm sàn cao thứ hai là Sư phạm Ngữ văn - 21,5. Giáo dục thể chất xét thí sinh đạt 18 điểm, bằng mức do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.

Với nhóm ngành ngoài sư phạm, Công nghệ thông tin dẫn đầu với điểm sàn là 21, ngành Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật xét thí sinh đạt từ 16 trở lên.

Điểm sàn của Đại học Sư phạm Hà Nội như sau:

Đại học Sư phạm Hà Nội công bố điểm sàn xét tuyển
Đại học Sư phạm Hà Nội công bố điểm sàn xét tuyển - 1
Đại học Sư phạm Hà Nội công bố điểm sàn xét tuyển - 2

Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 19/7/2024

Điểm sàn Đại học Sư phạm TP HCM tăng

Điểm sàn trường Đại học Sư phạm TP HCM cao nhất là 24 với ngành Sư phạm Toán, Văn, Tiếng Anh, tăng 1 điểm so với năm ngoái.

Các ngành còn lại nhận hồ sơ xét tuyển từ 19 đến 23 điểm. Trong đó, 6 ngành cùng tăng 1 điểm sàn là Sư phạm Lịch sử - Địa lý, Sinh, Sử, Địa lý, Giáo dục Chính trị, Giáo dục Quốc phòng - An ninh.

Ở phân hiệu Long An, điểm sàn thấp nhất là 17 với hệ cao đẳng Giáo dục mầm non. Các ngành khác lấy từ 18 đến 23 điểm.

Điểm sàn và tổ hợp xét tuyển các ngành của Đại học Sư phạm TP HCM cụ thể như sau:

TT
Ngành
Mã ngành
Tổ hợp xét tuyển
Điểm sàn
Trụ sở chính
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
1
Giáo dục học
7140101
D01; A00; A01; C14
19
2
Quản lý giáo dục
7140114
D01; A00; A01; C14
20
3
Giáo dục Mầm non
7140201
M02; M03
20
4
Giáo dục Tiểu học
7140202
A00; A01; D01
21
5
Giáo dục Đặc biệt
7140203
C00; C15; D01
20
6
Giáo dục công dân
7140204
C00; C19; D01
21
7
Giáo dục Chính trị
7140205
C00; C19; D01
22
8
Giáo dục Thể chất
7140206
M08; T01
19
9
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
7140208
A08; C00; C19
21
10
Sư phạm Toán học
7140209
A00; A01
24
11
Sư phạm Tin học
7140210
A00; A01; B08
20
12
Sư phạm Vật lý
7140211
A00; A01; C01
23
13
Sư phạm Hoá học
7140212
A00; B00; D07
23
14
Sư phạm Sinh học
7140213
B00; D08
22
15
Sư phạm Ngữ văn
7140217
C00; D01; D78
24
16
Sư phạm Lịch sử
7140218
C00; D14
23
17
Sư phạm Địa lý
7140219
C00; C04; D15; D78
23
18
Sư phạm Tiếng Anh
7140231
D01
24
19
Sư phạm Tiếng Nga
7140232
D01; D02; D78; D80
19
20
Sư phạm Tiếng Pháp
7140233
D01; D03
19
21
Sư phạm Tiếng Trung Quốc
7140234
D01; D04
21
22
Sư phạm công nghệ
7140246
A00; A01; A02; D90
19
23
Sư phạm khoa học tự nhiên
7140247
A00; A02; B00; D90
21
24
Sư phạm Lịch sử - Địa lý
7140249
C00; C19; C20; D78
22
Lĩnh vực Nhân văn
25
Ngôn ngữ Anh
7220201
D01
23
26
Ngôn ngữ Nga
7220202
D01; D02; D78; D80
19
27
Ngôn ngữ Pháp
7220203
D01; D03
20
28
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
D01; D04
22
29
Ngôn ngữ Nhật
7220209
D01; D06
22
30
Ngôn ngữ Hàn quốc
7220210
D01; D78; D96; DD2
23
31
Văn học
7229030
C00; D01; D78
21
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
32
Tâm lý học
7310401
B00; C00; D01
23
33
Tâm lý học giáo dục
7310403
A00; C00; D01
21
34
Địa lý học
7310501
C00; D10; D15; D78
19
35
Quốc tế học
7310601
D01; D14; D78
21
36
Việt Nam học
7310630
C00; D01; D78
20
Lĩnh vực Khoa học sự sống
37
Sinh học ứng dụng
7420203
B00; D08
19
Lĩnh vực Khoa học tự nhiên
38
Vật lý học
7440102
A00; A01; D90
19
39
Hoá học
7440112
A00; B00; D07
20
Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin
40
Công nghệ thông tin
7480201
A00; A01; B08
20
Lĩnh vực Dịch vụ xã hội
41
Công tác xã hội
7760101
A00; C00; D01
19
Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
42
Du lịch
7810101
C00; C04; D01; D78
19
Phân hiệu Long An
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
43
Giáo dục Mầm non
7140201_LA
M02; M03
19
44
Giáo dục Tiểu học
7140202_LA
A00; A01; D01
20
45
Giáo dục Thể chất
7140206_LA
M08; T01
18
46
Sư phạm Toán học
7140209_LA
A00; A01
22
47
Sư phạm Ngữ văn
7140217_LA
C00; D01; D78
22
48
Sư phạm Tiếng Anh
7140231_LA
D01
23
49
Giáo dục Mầm non (trình độ CĐ)
51140201_LA
M02; M03
17

Đại học Kinh tế TP HCM lấy điểm sàn 16 và 20

Đại học Kinh tế TP HCM lấy điểm sàn 20 với các ngành tại TP HCM và 16 ở cơ sở Vĩnh Long.

Đây là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT 2024 trong tổ hợp xét tuyển, cộng điểm ưu tiên (nếu có).

Điểm sàn Đại học Y Dược TP HCM thấp nhất 19

11 trong số 16 ngành của trường Đại học Y Dược TP HCM lấy điểm sàn 19. Ngành Y khoa, Răng-Hàm-Mặt nhận hồ sơ xét tuyển từ 24 điểm trở lên, tăng 0,5 điểm so với năm ngoái. Các ngành còn lại là Y học cổ truyền, Dược học cùng có điểm sàn 21.

Điểm sàn và tổ hợp xét tuyển của trường Đại học Y Dược TP HCM như sau:

Điểm sàn Đại học Y Dược TP HCM thấp nhất 19

Điểm sàn Đại học Luật TP HCM thấp nhất 20

Trường Đại học Luật TP HCM lấy điểm sàn 20-24, cao nhất là ngành Luật học ở tổ hợp khối C00.

Cụ thể, ngành Quản trị - Luật nhận hồ sơ xét tuyển từ 21 điểm trở lên. Cao hơn là ngành Luật thương mại quốc tế lấy 23 điểm.

Riêng ngành Luật có hai mức sàn là 20 dành cho khối A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh), D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh) và 24 cho khối C00 (Văn, Sử, Địa).

Ngành Ngôn ngữ Anh và Quản trị kinh doanh lấy điểm sàn 20 ở tất cả tổ hợp xét tuyển.

Điểm sàn của trường Đại học Luật TP HCM như sau:

Ngành
Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn)
A00
A01
C00
D01
D14
D66
D84
Ngôn ngữ Anh
-
-
-
20
20
20
20
Quản trị kinh doanh
20
20
-
20
-
-
20
Quản trị - Luật
21
21
-
21
-
-
21
Luật
20
20
24
20
-
-
-
Luật thương mại quốc tế
-
23
-
23
-
23
23

Đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội công bố điểm sàn xét tuyển

Điểm sàn vào trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội ở mức 20-22.

Trường này chiều 19/7 cho biết ngành duy nhất xét tuyển thí sinh đạt từ 22 điểm trở lên là Kỹ thuật điện tử và tin học. Đây là tổng điểm 3 bài thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp, cộng điểm ưu tiên.

Nhiều ngành có điểm sàn 20, bằng mức tối thiểu do Đại học Quốc gia Hà Nội quy định cho các trường, khoa thành viên.

Riêng 4 ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu, trường xét theo thang điểm 40. Điểm sàn là tổng điểm môn Toán nhân hệ số 2 cộng với điểm hai môn còn lại và điểm ưu tiên. Ngưỡng sàn với các ngành này là 30-31.

Đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội công bố điểm sàn xét tuyển
Đại học Khoa học tự nhiên Hà Nội công bố điểm sàn xét tuyển - 1

Đại học Ngoại ngữ Hà Nội lấy điểm sàn 20-21

Điểm sàn xét tuyển vào trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội (ULIS), từ 20 đến 21, bằng năm ngoái.

Theo thông báo của trường hầu hết ngành lấy mức 21. Ba ngành lấy điểm sàn 20 là Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Ả Rập và Kinh tế - Tài chính.

Đây là tổng điểm ba môn, chưa nhân hệ số môn Ngoại ngữ, đã gồm điểm ưu tiên, áp dụng với tất cả tổ hợp xét tuyển.

Điểm sàn của Đại học Ngoại ngữ Hà Nội cao nhất 21
Điểm sàn của Đại học Ngoại ngữ Hà Nội cao nhất 21 - 1

Đại học Kiến trúc Hà Nội lấy điểm sàn thấp nhất 17

Đại học Kiến trúc Hà Nội xét tuyển thí sinh từ 17 đến 22 điểm, tương tự năm ngoái.

Điểm này áp dụng với phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT và thi tuyển kết hợp xét tuyển.

5 ngành có mức sàn 22 gồm: Kiến trúc; Quy hoạch vùng và đô thị; Quy hoạch vùng và đô thị (chuyên ngành thiết kế đô thị); Kiến trúc cảnh quan và Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc.

Các ngành còn lại lấy điểm sàn theo ba mức: 17, 18 và 19.

Đây là tổng điểm các môn trong tổ hợp xét tuyển và điểm ưu tiên. Thí sinh đăng ký xét tuyển các ngành năng khiếu phải có điểm thi năng khiếu đạt yêu cầu.

Đại học Kiến trúc Hà Nội lấy điểm sàn từ 17
Đại học Kiến trúc Hà Nội lấy điểm sàn từ 17 - 1
Đại học Kiến trúc Hà Nội lấy điểm sàn từ 17 - 2

Đại học Dược Hà Nội lấy điểm sàn từ 20 trở lên

Điểm sàn Đại học Dược Hà Nội từ 20 đến 23 với phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT.

Năm nay, trường Đại học Dược Hà Nội tuyển sinh viên cho 4 ngành đào tạo, với ba phương thức: xét kết hợp học bạ với chứng chỉ SAT, ACT (PT2A), xét học bạ học sinh chuyên (PT2B); xét điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội (PT3); xét điểm thi tốt nghiệp (PT 4).

Ở phương thức PT2A và 2B, ba ngành lấy 21 điểm, duy Hóa học 20. Đối với phương thức PT3, trường chỉ xét tuyển cho ngành Dược học, với điểm sàn là 60/100.

Nếu đăng ký xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp, học sinh cần đạt mức sàn 21-23, cao nhất là ngành Dược học.

Đại học Dược Hà Nội lấy điểm sàn cao nhất 23

Điểm sàn Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải từ 16 đến 22

Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải xét tuyển thí sinh đạt từ 16 đến 22 điểm trở lên, ở cả trụ sở Hà Nội và Vĩnh Phúc.

Theo thông báo của trường chiều 19/7, mức sàn cao nhất thuộc về ngành Thương mại điện tử; Hệ thống thông tin; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng.

Đây là tổng điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 của thí sinh ở ba môn trong tổ hợp, cộng điểm ưu tiên (nếu có).

Tất cả ngành, chương trình đều xét tuyển bằng 4 tổ hợp, gồm A00 (Toán, Lý, Hóa); A01 (Toán, Lý, Tiếng Anh); D01 (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh); D07 (Toán, Hóa, Tiếng Anh).

Cơ sở Hà Nội

1.jpg

(*) Thí sinh phải có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế hoặc tương đương trình độ bậc 4 tiếng Anh, theo khung năng lực 6 bậc của Việt Nam. Thí sinh nộp chứng chỉ ngoại ngữ bản phô tô công chứng trực tiếp tại Trường hoặc theo đường bưu điện trước 17h00 ngày 31/7/2024 để được xét tuyển.

Cơ sở Vĩnh Phúc

2.jpg

Điểm sàn Đại học Mở Hà Nội từ 17 đến 22,25

Điểm sàn nhận đăng ký xét tuyển vào Đại học Mở Hà Nội từ 17 đến 22,25, có ngành tăng 1,25 so với năm ngoái.

Ngành Luật quốc tế, tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa) có ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) cao nhất - 22,25, theo công bố chiều 19/7 của trường Đại học Mở Hà Nội. Đây cũng là ngành có mức tăng điểm sàn nhiều nhất so với năm ngoái - 1,25.

Theo sau là ngành Thương mại điện tử

với 22 điểm. Các ngành xét thí sinh từ 17 điểm gồm Công nghệ sinh học, Công nghệ thực phẩm, Kiến trúc. Mức này là tổng điểm ba môn theo tổ hợp, không nhân hệ số và đã bao gồm điểm ưu tiên.

Đại học Mở Hà Nội công bố điểm sàn cao nhất 22,25
Đại học Mở Hà Nội công bố điểm sàn cao nhất 22,25 - 1

Điểm sàn nhóm ngành Sư phạm thấp nhất 18

Theo thông báo của Bộ Giáo dục và Đào tạo chiều 19/7, các ngành Giáo dục thể chất, Huấn luyện thể thao, Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mỹ thuật lấy điểm sàn 18 với tổ hợp ba môn văn hóa. Các ngành còn lại có điểm sàn là 19.

Ngưỡng xét tuyển vào hệ cao đẳng Giáo dục mầm non là 17, đã cộng điểm ưu tiên, không nhân hệ số. Các mức này tương tự năm ngoái.

Các trường không được lấy điểm chuẩn thấp hơn điểm sàn.

Điểm sàn Đại học Công nghệ thông tin là 22

Trường Đại học Công nghệ thông tin (UIT) lấy điểm sàn 22 cho tất cả ngành, tổ hợp xét tuyển.

Mức này tương tự năm ngoái. Đây là tổng điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 của thí sinh ở ba môn trong tổ hợp, cộng điểm ưu tiên (nếu có).

Tổ hợp xét tuyển, chỉ tiêu các ngành đào tạo của trường Đại học Công nghệ Thông tin. Ảnh: UIT

Đại học Kinh tế - Luật TP HCM lấy điểm sàn 21

Điểm sàn trường Đại học Kinh tế - Luật (UEL) là 21 cho tất cả ngành, chuyên ngành.

Đây là tổng điểm của ba môn thi tốt nghiệp THPT năm 2024, theo tổ hợp môn xét tuyển. Nhà trường cho biết dành 45% trong tổng số 2.600 chỉ tiêu để xét đầu vào bằng phương thức này.

Chỉ tiêu xét tuyển từng ngành của trường Đại học Kinh tế - Luật. Ảnh: UEL

Đại học Luật Hà Nội công bố điểm sàn xét tuyển

Đại học Luật Hà Nội xét tuyển thí sinh đạt 18 điểm trở lên đăng ký vào trụ sở chính ở Hà Nội, khối C00 (Văn, Sử, Địa) cao nhất.

Đại học Luật Hà Nội ngày 19/7 cho biết điểm sàn xét tuyển theo phương thức dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT được chia ba mức là 15, 18 và 20.

Mức 20 điểm áp dụng với thí sinh đăng ký xét tuyển bằng tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa) vào trụ sở tại Hà Nội và 18 với các tổ hợp khác. Đây là tổng điểm ba môn, không tính điểm ưu tiên.

Với ngành Luật Thương mại quốc tế và Ngôn ngữ Anh, thí sinh cần có điểm môn tiếng Anh từ 7 trở lên.

Nếu đăng ký vào phân hiệu của trường tại Đăk Lăk, thí sinh chỉ cần tổng điểm 3 môn 15 là đủ điều kiện.

Điểm sàn Đại học Ngoại thương

Trường Đại học Ngoại thương (FTU) lấy điểm sàn 24 cho phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT, tăng 0,5 so với năm ngoái.

Theo đó, nếu xét tuyển bằng ba môn thi (phương thức 4), thí sinh phải đạt tối thiểu 24 điểm mới đủ điều kiện xét tuyển. Mức này áp dụng cho tất cả ngành, đã bao gồm điểm ưu tiên.

Nếu kết hợp điểm thi với điểm quy đổi chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (phương thức 3), điểm sàn từ 16 đến 17. Đây là tổng hai môn, gồm Toán và một trong các môn Lý, Hóa, Văn, tùy ngành, chưa gồm điểm ưu tiên.

Thí sinh từ 24 điểm trở lên mới được đăng ký Đại học Ngoại thương

Đại học Công nghiệp TP HCM lấy điểm sàn từ 17 đến 19

Điểm sàn trường Đại học Công nghiệp TP HCM từ 17 đến 19 với hầu hết ngành, thấp nhất ở phân hiệu Quảng Ngãi.

Đây là tổng điểm thi tốt nghiệp THPT 2024 của ba môn trong tổ hợp, cộng điểm ưu tiên (nếu có).

Tại TP HCM, điểm sàn tất cả ngành là 18 với chương trình tăng cường tiếng Anh và 19 với hệ chuẩn. Riêng ngưỡng đảm bảo chất lượng của ngành Dược sẽ được công bố sau.

Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 18/7/2024

Điểm sàn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thấp nhất 18

Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông lấy điểm sàn 18 với thí sinh ở cơ sở TP HCM, 22 ở Hà Nội, áp dụng với mọi ngành.

Đây là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp trong tổ hợp, cộng điểm ưu tiên nếu có. Học viện này xét tuyển các khối A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh) và D01 (Toán, Văn, Anh).

Điểm sàn Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thấp nhất 18

Đại học Giao thông vận tải công bố điểm sàn xét tuyển

Điểm sàn vào Đại học Giao thông vận tải (UTC) từ 16 đến 23, ngành Logistics và quản lý chuỗi cung ứng cao nhất.

Trường Đại học Giao thông vận tải ngày 18/7 thông báo điểm sàn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT. Ngoài Logistics và quản lý chuỗi cung ứng tại Hà Nội lấy 23 điểm, các ngành còn lại đều có điểm sàn từ 22 trở xuống.

Ngưỡng thấp nhất áp dụng với thí sinh xét vào trụ sở Hà Nội là 17, ở các ngành Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Kỹ thuật xây dựng công trình thủy, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Kiến trúc, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông.

Tại cơ sở TP HCM, ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông xét tuyển thí sinh đạt 16 điểm trở lên - thấp nhất. Đây là tổng điểm ba môn theo tổ hợp, cộng điểm ưu tiên (nếu có).

TT

ngành

Tên ngành
Tổ hợp xét tuyển
Điểm sàn nhận đăng ký xét tuyển
I.1 Tuyển sinh và đào tạo tại Hà Nội - Mã trường GHA
1
7340101
Quản trị kinh doanh
A00; A01; D01; D07
21
2
7340201
Tài chính - Ngân hàng
A00; A01; D01; D07
20
3
7340301
Kế toán
A00; A01; D01; D07
21
4
7510605
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
A00; A01; D01; D07
23
5
7310101
Kinh tế
A00; A01; D01; D07
20
6
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
A00; A01; D01; D07
20
7
7840101
Khai thác vận tải
A00; A01; D01; D07
19
8
7840104
Kinh tế vận tải
A00; A01; D01; D07
19
9
7580301
Kinh tế xây dựng
A00; A01; D01; D07
19
10
7580302
Quản lý xây dựng
A00; A01; D01; D07
18
11
7580106
Quản lý đô thị và công trình
A00; A01; D01; D07
18
12
7460112
Toán ứng dụng
A00; A01; D07
18
13
7480101
Khoa học máy tính
A00; A01; D07
22
14
7480201
Công nghệ thông tin
A00; A01; D07
22
15
7510104
Công nghệ kỹ thuật giao thông
A00; A01; D01; D07
18
16
7520320
Kỹ thuật môi trường
A00; B00; D01; D07
18
17
7520103
Kỹ thuật cơ khí
A00; A01; D01; D07
20
18
7520114
Kỹ thuật cơ điện tử
A00; A01; D01; D07
21
19
7520115
Kỹ thuật nhiệt
A00; A01; D01; D07
19
20
7520116
Kỹ thuật cơ khí động lực
A00; A01; D01; D07
18
21
7520130
Kỹ thuật ô tô
A00; A01; D01; D07
22
22
7520201
Kỹ thuật điện
A00; A01; D07
20
23
7520207
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
A00; A01; D07
20
24
7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
A00; A01; D07
22
25
7520218
Kỹ thuật robot và trí tuệ nhân tạo
A00; A01; D01; D07
20
26
7520219
Hệ thống giao thông thông minh
A00; A01; D01; D07
18
27
7580201
Kỹ thuật xây dựng
A00; A01; D01; D07
18
28
7580210
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
A00; A01; D01; D07
17
29
7580202
Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ
A00; A01; D01; D07
17
30
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
A00; A01; D01; D07
17
31
7580101
Kiến trúc
A00; A01; V00; V01
17
32
7480106
Kỹ thuật máy tính
A00; A01; D07
20
33
7220201
Ngôn ngữ Anh
D01; D09; D10
19
34
7340101 QT
Quản trị kinh doanh (Chương trình chất lượng cao Quản trị kinh doanh Việt - Anh)
A00; A01; D01; D07
21
35
7340301 QT
Kế toán (Chương trình chất lượng cao Kế toán tổng hợp Việt - Anh)
A00; A01; D01; D07
21
36
7480201 QT
Công nghệ thông tin (Chương trình chất lượng cao Công nghệ thông tin Việt - Anh)
A00; A01; D07
22
37
7520103 QT
Kỹ thuật cơ khí (Chương trình chất lượng cao Cơ khí ô tô Việt - Anh)
A00; A01; D01; D07
20
38
7580201 QT
Kỹ thuật xây dựng (Chương trình tiên tiến Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông)
A00; A01; D01; D07
18
39
7580205 QT
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (gồm các Chương trình chất lượng cao: Cầu - Đường bộ Việt - Pháp, Cầu - Đường bộ Việt - Anh, Công trình giao thông đô thị Việt - Nhật)
A00; A01; D01; D03/D07
17
40
7580301 QT
Kinh tế xây dựng (Chương trình chất lượng cao Kinh tế xây dựng công trình Giao thông Việt - Anh)
A00; A01; D01; D07
19
41
7580302 QT
Quản lý xây dựng (Chương trình chất lượng cao Quản lý xây dựng Việt - Anh)
A00; A01; D01; D07
18
42
7580302 LK
Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản lý xây dựng (Đại học Bedfordshire - Vương Quốc Anh cấp bằng, Học hoàn toàn bằng tiếng Anh)
A00; A01; D01; D07
18
43
7340101 LK
Chương trình liên kết quốc tế Ngành Quản trị kinh doanh (Đại học EM Normandie - Cộng hoà Pháp cấp bằng, Học hoàn toàn bằng tiếng Anh)
A00; A01; D01; D07
18
44
7580205 LK
Chương trình liên kết quốc tế Công nghệ Cầu - Đường sắt tốc độ cao (Đại học Dongyang - Hàn Quốc cấp bằng, học bằng tiếng Anh và tiếng Hàn)
A00; A01; D01; D07
18
I.2. Tuyển sinh và đào tạo tại Phân hiệu Thành phố HCM - Mã trường GSA
1
7340101
Quản trị kinh doanh
A00, A01, D01, C01
19
2
7340120
Kinh doanh quốc tế
A00, A01, D01, C01
18
3
7340201
Tài chính - Ngân hàng
A00, A01, D01, C01
18
4
7340301
Kế toán
A00, A01, D01, C01
18
5
7480201
Công nghệ thông tin
A00, A01, D07
21
6
7510605
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
A00, A01, D01, C01
21
7
7520114
Kỹ thuật cơ điện tử
A00, A01, D01, D07
18
8
7520116
Kỹ thuật cơ khí động lực
A00, A01, D01, D07
18
9
7520130
Kỹ thuật ô tô
A00, A01, D01, D07
21
10
7520201
Kỹ thuật điện
A00, A01, D01, C01
18
11
7520207
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
A00, A01, D01, C01
18
12
7520216
Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá
A00, A01, D01, C01
19
13
7580101
Kiến trúc
A00, A01, V00, V01
17
14
7580201
Kỹ thuật xây dựng
A00, A01, D01, D07
17
15
7580205
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
A00, A01, D01, D07
16
16
7580301
Kinh tế xây dựng
A00, A01, D01, C01
17
17
7580302
Quản lý xây dựng
A00, A01, D01, C01
17
18
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
A00, A01, D01, C01
18
19
7840101
Khai thác vận tải
A00, A01, D01, C01
19

Với phương thức xét điểm thi đánh giá tư duy của Đại học Bách khoa Hà Nội, Đại học Giao thông vận tải lấy điểm sàn là 50/100.

Học viện Báo chí và Tuyên truyền lấy điểm sàn 18-25

Học viện Báo chí và Tuyên truyền (AJC) công bố hai mức điểm sàn theo thang điểm 30 và 40, lần lượt là 18 và 25.

Theo thông báo của học viện, các chương trình đào tạo được chia thành bốn nhóm. Nhóm 1 gồm các ngành báo chí, nhóm 2 là khối lý luận, nhóm 3 là ngành Lịch sử, chuyên ngành Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, nhóm 4 gồm các ngành về truyền thông, quảng cáo, quan hệ quốc tế.

Nhóm 1, 3 và 4 có các môn chính (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh) trong mỗi tổ hợp xét tuyển, được tính trên thang điểm 40, trong đó môn chính nhân đôi. Điểm sàn 25 của nhóm này tương tự năm ngoái.

Các ngành thuộc nhóm 2 không nhân hệ số môn nào, lấy điểm sàn là 18/30.

Ngoài ra, trường còn đặt điều kiện học bạ, áp dụng cho tất cả phương thức. Thí sinh phải đạt trung bình 6,5 điểm ở lớp 10, 11 và kỳ I lớp 12 trở lên, kèm hạnh kiểm khá mới được nộp hồ sơ.

Điểm sàn Học viện Báo chí và Tuyên truyền cao nhất 25

Điểm sàn Đại học Công nghiệp Hà Nội cao nhất 23

Mức điểm để thí sinh được đăng ký xét tuyển (điểm sàn) vào Đại học Công nghiệp Hà Nội (HaUI) là từ 18 đến 23.

Ngành Công nghệ thông tin cùng Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng lấy cao nhất, theo thông báo chiều 18/7 của Đại học Công nghiệp Hà Nội. Đây cũng là hai ngành có điểm chuẩn cao nhất trường các năm gần đây.

Kế đến là các ngành Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa với điểm sàn 22 trở lên.

Thấp nhất là các ngành Ngôn ngữ học, Trung Quốc học, Công nghệ kỹ thuật hóa học, Công nghệ kỹ thuật môi trường, Công nghệ dệt may, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống - cùng lấy điểm sàn 18.

Mức này là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp cộng điểm ưu tiên (nếu có). Với một số ngành ngôn ngữ, trường tính theo thang điểm 40, với công thức: (Toán + Văn + Ngoại ngữ x 2) x 3/4 + Điểm ưu tiên.

TT
Tên ngành/chương trình đào tạo
Tổ hợp môn xét tuyển
Mức điểm điều kiện đăng ký xét tuyển
1
Thiết kế thời trang
A00, A01, D01, D14
19
2
Ngôn ngữ Anh
D01
20
3
Ngôn ngữ Trung Quốc
D01, D04
20
4
Ngôn ngữ Trung Quốc (Chương trình liên kết đào tạo 2+2 với ĐH Khoa học kỹ thuật Quảng Tây - Trung Quốc)
D01, D04
20
5
Ngôn ngữ Nhật
D01, D06
20
6
Ngôn ngữ Hàn Quốc
D01, DD2
20
7
Trung Quốc học
D01, D04
18
8
Ngôn ngữ học
D01, D14, C00
18
9
Kinh tế đầu tư
A00, A01, D01
20
10
Công nghệ đa phương tiện
A00, A01
20
11
Quản trị kinh doanh
A00, A01, D01
20
12
Marketing
A00, A01, D01
20
13
Phân tích dữ liệu kinh doanh
A00, A01, D01
20
14
Tài chính – Ngân hàng
A00, A01, D01
20
15
Kế toán
A00, A01, D01
20
16
Kiểm toán
A00, A01, D01
20
17
Quản trị nhân lực
A00, A01, D01
20
18
Quản trị văn phòng
A00, A01, D01
20
19
Khoa học máy tính
A00, A01
21
20
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu
A00, A01
20
21
Kỹ thuật phần mềm
A00, A01
21
22
Hệ thống thông tin
A00, A01
21
23
Công nghệ kỹ thuật máy tính
A00, A01
20
24
Công nghệ thông tin
A00, A01
23
25
An toàn thông tin
A00, A01
20
26
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
A00, A01
20
27
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
A00, A01
22
28
Công nghệ kỹ thuật ô tô
A00, A01
20
29
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
A00, A01
20
30
Robot và trí tuệ nhân tạo
A00, A01
20
31
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
A00, A01
20
32
Năng lượng tái tạo
A00, A01
19
33
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông
A00, A01
20
34
Công nghệ kỹ thuật điện tử y sinh
A00, A01
19
35
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
A00, A01
22
36
Kỹ thuật sản xuất thông minh
A00, A01
19
37
Công nghệ kỹ thuật hóa học
A00, B00, D07
18
38
Công nghệ kỹ thuật môi trường
A00, B00, D07
18
39
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng
A00, A01, D01
23
40
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu
A00, A01
20
41
Thiết kế cơ khí và kiểu dáng công nghiệp
A00, A01
20
42
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử ô tô
A00, A01
20
43
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
A00, A01
20
44
Kỹ thuật cơ khí động lực
A00, A01
19
45
Công nghệ thực phẩm
A00, B00, D07
18
46
Công nghệ vật liệu dệt, may
A00, A01, D01
18
47
Công nghệ dệt, may
A00, A01, D01
18
48
Hóa dược
A00, B00, D07
19
49
Du lịch
D01, D14, D15
19
50
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
A01, D01, D14
19
51
Quản trị khách sạn
A01, D01, D14
19
52
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống
A01, D01, D14
18

Cập nhật điểm sàn xét tuyển của các trường đại học ngày 17/7/2024

Điểm sàn Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội cao nhất 22

Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH) công bố điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển từ 18 đến 22, ngành Dược học cao nhất.

Đây là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp THPT theo tổ hợp, cộng điểm ưu tiên (nếu có), theo thông báo của trường, trưa 17/7.

Mức sàn với ngành Dược của USTH hiện cao nhất trong các trường đã công bố. Tuy nhiên, trường cho biết mức này có thể được điều chỉnh, sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo đưa ra ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khối ngành Sức khỏe.

5 ngành xét tuyển thí sinh từ 21 điểm trở lên là Công nghệ sinh học - Phát triển thuốc, Khoa học dữ liệu, Công nghệ thông tin - Truyền thông, An toàn thông tin và Công nghệ vi mạch bán dẫn.

Ngành có điểm sàn thấp nhất là Khoa học môi trường ứng dụng với 18 điểm.

Trường cho biết, điểm sàn này cũng áp dụng với phương thức xét điểm thi đánh giá năng lực do trường tổ chức, xét học bạ kết hợp phỏng vấn, xét tuyển thẳng.

TT
Tên ngành
Tổ hợp xét tuyển
Điểm sàn
1
Công nghệ sinh học - Phát triển thuốc
A00; A02; B00; D08
21
2
Hóa học
A00; A06; B00; D07
19
3
Khoa học vật liệu tiên tiến và Công nghệ Nano
A00; A02; B00; D07
20
4
Khoa học Môi trường Ứng dụng
A00; A02; B00; D07
18
5
Toán ứng dụng
A00; A01; B00; D07
19
6
Khoa học dữ liệu
A00; A01; A02; D08
21
7
Công nghệ thông tin - Truyền thông
A00; A01; A02; D07
21
8
An toàn thông tin
A00; A01; A02; D07
21
9
Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử
A00; A01; A02; D07
20
10
Kỹ thuật Hàng không
A00; A01; A02
19
11
Khoa học Vũ trụ và Công nghệ Vệ tinh
A00; A01; B00; D07
20
12
Kỹ thuật ô tô
A00; A01; A02; D07
20
13
Kỹ thuật điện và Năng lượng tái tạo
A00; A01; A02; D07
20
14
Công nghệ vi mạch bán dẫn
A00; A01; A02; D07
21
15
Khoa học và Công nghệ thực phẩm
A00; A02; B00; D07
20
16
Khoa học và Công nghệ y khoa*
A00; A01; B00; D07
20
17
Dược học*
A00; A02; B00; D07
22

Trường Đại học Thương mại lấy điểm sàn 20

Điểm sàn nhận hồ sơ xét tuyển của trường Đại học Thương mại (TMU) là 20, áp dụng với tất cả ngành, tương tự năm ngoái.

Đây là tổng điểm ba môn thi tốt nghiệp theo tổ hợp, thí sinh có thể sử dụng điểm quy đổi với chứng chỉ quốc tế để thay cho môn Ngoại ngữ. Mức 20 điểm áp dụng cho tất cả phương thức xét tuyển. Những thí sinh đã đủ điều kiện trúng tuyển bằng học bạ, điểm thi đánh giá năng lực, tư duy vẫn cần đạt yêu cầu này.

Điểm sàn ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội là 20

Tất cả ngành của trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn lấy điểm sàn 20 cho tổ hợp ba môn.

Đây là tổng điểm ba môn theo tổ hợp xét tuyển, công điểm ưu tiên (nếu có), theo thông báo của trường tối 17/7.

Điểm sàn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Điểm sàn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - 1

Điểm sàn Đại học Công thương TP HCM cao nhất 20

Trường Đại học Công thương TP HCM nhận hồ sơ xét tuyển với ba mức điểm sàn là 16, 18 và 20, tùy ngành.

Đây là tổng điểm thi tốt nghiệp THPT của ba môn theo tổ hợp xét tuyển cộng điểm ưu tiên, theo thông báo của trường vào tối 17/7.

9 trong số 34 ngành lấy điểm sàn 20, gồm: Công nghệ thực phẩm, Marketing, Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Kế toán, Tài chính ngân hàng, Công nghệ thông tin, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc.

9 ngành thuộc nhóm Quản lý, Kinh doanh, Dịch vụ, Luật nhận hồ sơ từ 18 điểm. Số còn lại lấy từ 16 điểm, chủ yếu thuộc nhóm ngành Công nghệ, Kỹ thuật.

Điểm sàn Đại học Công thương TP HCM cao nhất 20
Điểm sàn Đại học Công thương TP HCM cao nhất 20 - 1

Điểm sàn Đại học Khoa học Tự nhiên TP HCM từ 16

Nhiều ngành của trường Đại học Khoa học Tự nhiên TP HCM lấy điểm sàn từ 16 cho tổ hợp ba môn.

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP HCM, chiều 17/7 thông báo điểm sàn (ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển) năm 2024.

Đây là tổng điểm ba môn theo tổ hợp xét tuyển, chưa nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên. Với các tổ hợp xét tuyển có môn Tiếng Anh, trường chỉ sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024.

Theo đó, các ngành Hải dương học, Địa chất học, Khoa học môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường, Công nghệ Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật địa chất lấy điểm sàn 16 - thấp nhất.

Cao nhất là các ngành thuộc lĩnh vực Máy tính và Công nghệ thông tin, điểm sàn từ 24 điểm trở lên

Điểm sàn ĐH Khoa học Tự nhiên TP HCM từ 16

Đại học Quốc gia Hà Nội công bố điểm sàn xét tuyển

Mức sàn nhận hồ sơ xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT của Đại học Quốc gia Hà Nội là 20 đối với tất cả tổ hợp.

Đại học Quốc gia Hà Nội chiều 17/7 công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (điểm sàn) năm 2024.

Mức điểm sàn 20 là tổng điểm ba môn theo tổ hợp xét tuyển, chưa nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên. Từ mức này, 13 trường, khoa trực thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội sẽ đưa ra điểm sàn theo từng ngành, nhóm ngành và chương trình đào tạo, trước 17h ngày 19/7. Có ngành có thể quy định mức sàn cao hơn ngưỡng này.

Riêng nhóm ngành sức khỏe và đào tạo giáo viên, ngưỡng sàn phải đáp ứng quy định chung của Đại học Quốc gia Hà Nội và Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bộ chưa công bố mức này.

Trường Sĩ quan Không quân công bố điểm sàn

Trường Sĩ quan Không quân dự kiến mức sàn xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT là 17 với bậc đại học và 16 với hệ cao đẳng.

Đây là tổng điểm thi của ba môn trong tổ hợp A00 (Toán, Lý, Hóa) và A01 (Toán, Lý, Anh). Trường cho biết có 95 chỉ tiêu hệ đại học cho hai ngành là Phi công quân sự (75 chỉ tiêu) và Sĩ quan dù (20). Ở bậc cao đẳng, trường tuyển 90 sinh viên vào ngành Kỹ thuật hàng không.

ADQuảng cáo
ADQuảng cáo
ADQuảng cáo
ADQuảng cáo
(0) Bình luận
Nổi bật
Đừng bỏ lỡ
(Cập nhật 26/7) Điểm sàn xét tuyển của các trường đại học năm 2024
POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO