TOÀN VĂN: Nghị quyết số 1658/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các ĐVHC cấp xã của tỉnh Bắc Ninh năm 2025
Chính sách - Ngày đăng : 12:06, 20/06/2025
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI -------------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------- |
Số: 1658/NQ-UBTVQH15 |
NGHỊ QUYẾT
Về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh năm 2025
--------------
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Namđã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số203/2025/QH15;
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Quốc hộivề sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh;
Căn cứ Nghị quyết số 76/2025/UBTVQH15 ngày 14 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính năm 2025;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 396/TTr-CPvà Đề án số 397/ĐA-CPngày 09 tháng 5 năm 2025,Báo cáo thẩm tra số413/BC-UBPLTP15 ngày03tháng6năm 2025 của Ủy ban Pháp luật và Tư pháp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh
Trên cơ sở Đề án số 397/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ về sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh (mới) năm 2025, Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định sắp xếp để thành lập các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Bắc Ninh như sau:
1. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Yên Giả và xã Chi Lăng thành xã mới có tên gọi làxã Chi Lăng.
2. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Châu Phong, Đức Long và Phù Lãng thành xã mới có tên gọi làxã Phù Lãng.
3. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Chờ và các xã Trung Nghĩa, Long Châu, Đông Tiến thành xã mới có tên gọi làxã Yên Phong.
4. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Phụ, Đông Thọ và Văn Môn thành xã mới có tên gọi làxã Văn Môn.
5. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hòa Tiến và xã Tam Giang thành xã mới có tên gọi làxã Tam Giang.
6. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Dũng Liệt và xã Yên Trung thành xã mới có tên gọi làxã Yên Trung.
7. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thụy Hòa, Đông Phong và Tam Đa thành xã mới có tên gọi làxã Tam Đa.
8. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Lim, xã Nội Duệ và xã Phú Lâm thành xã mới có tên gọi làxã Tiên Du.
9. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hiên Vân, Việt Đoàn và Liên Bão thành xã mới có tên gọi làxã Liên Bão.
10. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lạc Vệ và xã Tân Chi thành xã mới có tên gọi làxã Tân Chi.
11. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tri Phương, Hoàn Sơn và Đại Đồng thành xã mới có tên gọi làxã Đại Đồng.
12. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Minh Đạo, Cảnh Hưng và Phật Tích thành xã mới có tên gọi làxã Phật Tích.
13. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Gia Bình và các xã Xuân Lai, Quỳnh Phú, Đại Bái thành xã mới có tên gọi làxã Gia Bình.
14. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nhân Thắng, xã Thái Bảo và xã Bình Dương thành xã mới có tên gọi làxã Nhân Thắng.
15. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Song Giang và xã Đại Lai thành xã mới có tên gọi làxã Đại Lai.
16. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vạn Ninh và xã Cao Đức thành xã mới có tên gọi làxã Cao Đức.
17. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Giang Sơn, Lãng Ngâm và Đông Cứu thành xã mới có tên gọi làxã Đông Cứu.
18. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thứa, xã Phú Hòa và xã Tân Lãng thành xã mới có tên gọi làxã Lương Tài.
19. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bình Định, Quảng Phú và Lâm Thao thành xã mới có tên gọi làxã Lâm Thao.
20. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Phú Lương, Quang Minh và Trung Chính thành xã mới có tên gọi làxã Trung Chính.
21. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã An Thịnh, An Tập và Trung Kênh thành xã mới có tên gọi làxã Trung Kênh.
22. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Giáo Liêm, Phúc Sơn và Đại Sơn thành xã mới có tên gọi làxã Đại Sơn.
23. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn An Châu, xã An Bá và xã Vĩnh An thành xã mới có tên gọi làxã Sơn Động.
24. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Tây Yên Tử và xã Thanh Luận thành xã mới có tên gọi làxã Tây Yên Tử.
25. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Long Sơn và xã Dương Hưu thành xã mới có tên gọi làxã Dương Hưu.
26. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cẩm Đàn và xã Yên Định thành xã mới có tên gọi làxã Yên Định.
27. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lệ Viễn và xã An Lạc thành xã mới có tên gọi làxã An Lạc.
28. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hữu Sản và xã Vân Sơn thành xã mới có tên gọi làxã Vân Sơn.
29. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Biển Động, xã Kim Sơn và xã Phú Nhuận thành xã mới có tên gọi làxã Biển Động.
30. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phì Điền và các xã Giáp Sơn, Đồng Cốc, Tân Hoa, Tân Quang thành xã mới có tên gọi làxã Lục Ngạn.
31. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Lập và xã Đèo Gia thành xã mới có tên gọi làxã Đèo Gia.
32. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Hộ Đáp và xã Sơn Hải thành xã mới có tên gọi làxã Sơn Hải.
33. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Cấm Sơn và xã Tân Sơn thành xã mới có tên gọi làxã Tân Sơn.
34. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phong Vân, xã Biên Sơn và toàn bộ diện tích tự nhiên của Trường bắn TB1 thành xã mới có tên gọi làxã Biên Sơn.
35. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Phong Minh và xã Sa Lý thành xã mới có tên gọi làxã Sa Lý.
36. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Tân Mộc và xã Nam Dương thành xã mới có tên gọi làxã Nam Dương.
37. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Kiên Thành và xã Kiên Lao thành xã mới có tên gọi làxã Kiên Lao.
38. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Bình Sơn và xã Lục Sơn thành xã mới có tên gọi làxã Lục Sơn.
39. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Vô Tranh và xã Trường Sơn thành xã mới có tên gọi làxã Trường Sơn.
40. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đan Hội và xã Cẩm Lý thành xã mới có tên gọi làxã Cẩm Lý.
41. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Đông Hưng và xã Đông Phú thành xã mới có tên gọi làxã Đông Phú.
42. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Trường Giang, Huyền Sơn và Nghĩa Phương thành xã mới có tên gọi làxã Nghĩa Phương.
43. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phương Sơn, thị trấn Đồi Ngô và các xã Cương Sơn, Tiên Nha, Chu Điện thành xã mới có tên gọi làxã Lục Nam.
44. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Yên Sơn, Lan Mẫu, Khám Lạng và Bắc Lũng thành xã mới có tên gọi làxã Bắc Lũng.
45. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Bảo Sơn, Thanh Lâm, Tam Dị và Bảo Đài thành xã mới có tên gọi làxã Bảo Đài.
46. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Vôi và các xã Xương Lâm, Hương Lạc, Tân Hưng thành xã mới có tên gọi làxã Lạng Giang.
47. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Xuân Hương, Dương Đức, Tân Thanh và Mỹ Thái thành xã mới có tên gọi làxã Mỹ Thái.
48. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Kép, xã Quang Thịnh và xã Hương Sơn thành xã mới có tên gọi làxã Kép.
49. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tân Dĩnh, Thái Đào và Đại Lâm thành xã mới có tên gọi làxã Tân Dĩnh.
50. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đào Mỹ, Nghĩa Hòa, An Hà, Nghĩa Hưng và Tiên Lục thành xã mới có tên gọi làxã Tiên Lục.
51. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Phồn Xương và các xã Đồng Lạc, Đồng Tâm, Tân Hiệp, Tân Sỏi thành xã mới có tên gọi làxã Yên Thế.
52. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bố Hạ, xã Đông Sơn và xã Hương Vĩ thành xã mới có tên gọi làxã Bố Hạ.
53. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Hưu, Đồng Vương và Đồng Kỳ thành xã mới có tên gọi làxã Đồng Kỳ.
54. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Tiến (huyện Yên Thế), Canh Nậu và Xuân Lương thành xã mới có tên gọi làxãXuân Lương.
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Tiến Thắng, An Thượng và Tam Tiến thành xã mới có tên gọi làxã Tam Tiến.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Cao Thượng và các xã Cao Xá, Việt Lập, Ngọc Lý thành xã mới có tên gọi làxã Tân Yên.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Song Vân, Ngọc Châu, Ngọc Vân, Việt Ngọc và Ngọc Thiện thành xã mới có tên gọi làxã Ngọc Thiện.
58. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Nhã Nam và các xã Tân Trung, Liên Sơn, An Dương thành xã mới có tên gọi làxã Nhã Nam.
59. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Hợp Đức, Liên Chung và Phúc Hòa thành xã mới có tên gọi làxã Phúc Hoà.
60. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của xã Lam Sơn và xã Quang Trung thành xã mới có tên gọi làxã Quang Trung.
61. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Thường Thắng, Mai Trung, Hùng Thái, Sơn Thịnh và Hợp Thịnh thành xã mới có tên gọi làxã Hợp Thịnh.
62. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Thắng và các xã Đông Lỗ, Đoan Bái, Danh Thắng, Lương Phong thành xã mới có tên gọi làxã Hiệp Hòa.
63. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đồng Tiến (huyện Hiệp Hòa), Toàn Thắng, Ngọc Sơn và Hoàng Vân thành xã mới có tên gọi làxã Hoàng Vân.
64. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các xã Đức Giang, Đồng Phúc và Đồng Việt thành xã mới có tên gọi làxã Đồng Việt.
65. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của thị trấn Bắc Lý và các xã Hương Lâm, Mai Đình, Châu Minh, Xuân Cẩm thành xã mới có tên gọi làxã Xuân Cẩm.
66. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Suối Hoa, Tiền Ninh Vệ, Vạn An, Hòa Long, Khúc Xuyên và Kinh Bắc thành phường mới có tên gọi làphường Kinh Bắc.
67. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đại Phúc, Phong Khê và Võ Cường thành phường mới có tên gọi làphường Võ Cường.
68. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Kim Chân, Đáp Cầu, Thị Cầu và Vũ Ninh thành phường mới có tên gọi làphường Vũ Ninh.
69. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Khắc Niệm và phường Hạp Lĩnh thành phường mới có tên gọi làphường Hạp Lĩnh.
70. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Vân Dương và phường Nam Sơn thành phường mới có tên gọi làphường Nam Sơn.
71. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Đông Ngàn, Tân Hồng, Phù Chẩn và Đình Bảng thành phường mới có tên gọi làphường Từ Sơn.
72. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tương Giang và phường Tam Sơn thành phường mới có tên gọi làphường Tam Sơn.
73. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Trang Hạ, Đồng Kỵ và Đồng Nguyên thành phường mới có tên gọi làphường Đồng Nguyên.
74. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Châu Khê, Hương Mạc và Phù Khê thành phường mới có tên gọi làphường Phù Khê.
75. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Hồ, Song Hồ, Gia Đông và xã Đại Đồng Thành thành phường mới có tên gọi làphườngThuận Thành.
76. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường An Bình, xã Hoài Thượng và xã Mão Điền thành phường mới có tên gọi làphường Mão Điền.
77. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Trạm Lộ và xã Nghĩa Đạo thành phường mới có tên gọi làphường Trạm Lộ.
78. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Thanh Khương, phường Trí Quả và xã Đình Tổ thành phường mới có tên gọi làphường Trí Quả.
79. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Xuân Lâm, phường Hà Mãn, xã Ngũ Thái và xã Song Liễu thành phường mới có tên gọi làphường Song Liễu.
80. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ninh Xá và xã Nguyệt Đức thành phường mới có tên gọi làphường Ninh Xá.
81. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Phố Mới, Bằng An, Việt Hùng và Quế Tân thành phường mới có tên gọi làphường Quế Võ.
82. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phượng Mao và phường Phương Liễu thành phường mới có tên gọi làphường Phương Liễu.
83. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Đại Xuân, phường Nhân Hòa và xã Việt Thống thành phường mới có tên gọi làphườngNhân Hòa.
84. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phù Lương, xã Ngọc Xá và xã Đào Viên thành phường mới có tên gọi làphường Đào Viên.
85. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cách Bi, phường Bồng Lai và xã Mộ Đạo thành phường mới có tên gọi làphường Bồng Lai.
86. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thanh Hải, Hồng Giang, Trù Hựu và Chũ thành phường mới có tên gọi làphường Chũ.
87. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Phượng Sơn, xã Quý Sơn và xã Mỹ An thành phường mới có tên gọi làphường Phượng Sơn.
88. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tự Lạn và các xã Việt Tiến, Thượng Lan, Hương Mai thành phường mới có tên gọi làphường Tự Lạn.
89. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Bích Động, phường Hồng Thái, xã Minh Đức và xã Nghĩa Trung thành phường mới có tên gọi làphường Việt Yên.
90. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Quang Châu, Vân Trung, Tăng Tiến và Nếnh thành phường mới có tên gọi làphường Nếnh.
91. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Ninh Sơn, phường Quảng Minh và các xã Tiên Sơn,Trung Sơn, Vân Hà thành phường mới có tên gọi làphường Vân Hà.
92. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Thọ Xương, Ngô Quyền, Xương Giang, Hoàng Văn Thụ, Trần Phú, Dĩnh Kế và Dĩnh Trì thành phường mới có tên gọi làphường Bắc Giang.
93. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Tân Mỹ, Mỹ Độ, Song Mai, Đa Mai và xã Quế Nham thành phường mới có tên gọi làphường Đa Mai.
94. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của các phường Nội Hoàng, Song Khê, Đồng Sơn và Tiền Phong thành phường mới có tên gọi làphường Tiền Phong.
95. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân An và các xã Quỳnh Sơn, Trí Yên, Lãng Sơn thành phường mới có tên gọi làphường Tân An.
96. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Tân Liễu, phường Nham Biền và xã Yên Lư thành phường mới có tên gọi làphường Yên Dũng.
97. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Hương Gián, phường Tân Tiến và xã Xuân Phú thành phường mới có tên gọi làphường Tân Tiến.
98. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Cảnh Thụy, xã Tiến Dũng và xã Tư Mại thành phường mới có tên gọi làphường Cảnh Thụy.
99. Sau khi sắp xếp, tỉnh Bắc Ninh có 99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 66 xã và 33 phường; trong đó có 65 xã, 33 phường hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều này và 01 xã không thực hiện sắp xếp là xã Tuấn Đạo.
Điều2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày được thông qua.
2. Các cơ quan theo thẩm quyền khẩn trương thực hiện các công tác chuẩn bị cần thiết, bảo đảm để chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này chính thức hoạt động từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
3. Chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã trước sắp xếp tiếp tục hoạt động cho đến khi chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính cấp xã hình thành sau sắp xếp chính thức hoạt động.
Điều3. Tổ chức thực hiện
1. Chính phủ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh, chính quyền địa phương các đơn vị hành chính liên quan đến việc thực hiện sắp xếp và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan có trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị quyết này; sắp xếp, ổn định bộ máy các cơ quan, tổ chức ở địa phương; ổn định đời sống của Nhân dân địa phương, bảo đảm yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng và an ninh trên địa bàn.
2. Giao Chính phủ, căn cứ vào Nghị quyết này và Đề án số 397/ĐA-CP ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chính phủ, tổ chức việc xác định chính xác diện tích tự nhiên của các đơn vị hành chính cấp xã và công bố công khai trước ngày 30 tháng 9 năm 2025; đồng thời, khẩn trương triển khai công tác đo đạc, xác định phạm vi ranh giới của các đơn vị hành chính trên thực địa để lập hồ sơ về địa giới đơn vị hành chính theo quy định.
3. Hội đồng Dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội tỉnh Bắc Ninh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Ủy ban Thường vụ Quốc hội nước Cộng hòa xã hộichủ nghĩa Việt Nam khóa XV thông qua ngày 16 tháng6năm 2025.
Nơi nhận: - Chính phủ; - Ban Tổ chức Trung ương; - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Kiểm toán nhà nước; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - Cục Thống kê, Bộ Tài chính; - Tỉnh ủy, HĐND, UBND, Đoàn ĐBQH, Ủy ban MTTQVN tỉnh Bắc Ninh; - Lưu: HC, PLTP. | TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI CHỦ TỊCH (Đã ký) Trần Thanh Mẫn |