Danh sách 34 tỉnh thành mới chi tiết số lượng cấp xã, diện tích và dân số sau sáp nhập tỉnh
Chính sách - Ngày đăng : 13:48, 13/05/2025
Danh sách 34 tỉnh thành mới chi tiết số lượng cấp xã, diện tích và dân số sau sáp nhập tỉnh
Căn cứ theo các văn bản tại Nghị quyết 60-NQ/TW ngày 12/4/2025 của Hội nghị lần thứ 11 Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII, Quyết định 759/QĐ-TTg ngày 14/14/2025 của Thủ tướng, Nghị quyết 125/NQ-CP và Nghị quyết 126/NQ-CP ngày 9/5/2025 của Chính phủ.
Từ những văn bản căn cứ trên, danh sách 34 tỉnh thành mới chi tiết số lượng cấp xã, diện tích và dân số sau sáp nhập tỉnh, dự kiến được thông qua trước ngày 30/6/2025 sẽ như sau:
TT | Tên tỉnh, thành mới (Tỉnh, thành được hợp nhất) | Diện tích (Km2) | Dân số (người) | Số lượng đơn vị cấp xã |
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG | ||||
1 | TP. Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu) | 6.772,6 | 13.608.800 | 163 |
2 | TP. Hà Nội | 3.359,84 | 8.435.650 | 126 |
3 | TP. Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng) | 3.194,7 | 4.102.700 | 114 |
4 | TP. Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ) | 6.360,8 | 3.207.000 | 95 |
5 | TP. Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng) | 11.859,6 | 2.819.900 | 92 |
6 | TP. Huế | 4.947,11 | 1.160.220 | 39 |
TỈNH | ||||
7 | Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang) | 13.795,6 | 1.731.600 | 111 |
8 | Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái) | 13.257 | 1.656.500 | 91 |
9 | Lai Châu | 9.068,73 | 482.100 | 36 |
10 | Điện Biên | 9.539,93 | 633.980 | 45 |
11 | Lạng Sơn | 8.310,18 | 802.090 | 65 |
12 | Cao Bằng | 6.700,39 | 543.050 | 56 |
13 | Sơn La | 14.109,83 | 1.300.130 | 68 |
14 | Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên) | 8.375,3 | 1.694.500 | 90 |
15 | Phú Thọ (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ) | 9.361,4 | 3.663.600 | 146 |
16 | Quảng Ninh | 6.207,93 | 1.362.88 | 53 |
17 | Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh) | 4.718,6 | 3.509.100 | 98 |
18 | Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên) | 2.514,8 | 3.208.400 | 104 |
19 | Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định) | 3.942,6 | 3.818.700 | 129 |
20 | Thanh Hóa | 11.114,71 | 3.722.060 | 145 |
21 | Nghệ An | 16.486,49 | 3.416.900 | 121 |
22 | Hà Tĩnh | 5.994,45 | 1.317,20 | 67 |
23 | Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị) | 12.700 | 1.584.000 | 77 |
24 | Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum) | 14.832,6 | 1.861.700 | 91 |
25 | Gia Lai (Gia Lai + Bình Định) | 21.576,5 | 3.153.300 | 126 |
26 | Khánh Hoà (Khánh Hòa + Ninh Thuận) | 8555,9 | 1.882.000 | 65 |
27 | Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận) | 24.233,1 | 3.324.400 | 120 |
28 | Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk) | 18.096,4 | 2.831.300 | 95 |
29 | Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai) | 12.737,2 | 4.427.700 | 88 |
30 | Tây Ninh (Long An + Tây Ninh) | 8.536,5 | 2.959.000 | 96 |
31 | Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh) | 6.296,2 | 3.367.400 | 120 |
32 | Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp) | 5.938,7 | 3.397.200 | 102 |
33 | CàMau (Bạc Liêu + Cà Mau) | 7.942,4 | 2.140.600 | 63 |
34 | An Giang (Kiên Giang + An Giang) | 9.888,9 | 3.679.200 | 96 |
Danh sách 34 tỉnh thành mới chi tiết số lượng cấp xã, diện tích và dân số sau sáp nhập tỉnh (Hình từ internet)
Quy định về việc thực hiện chế độ, chính sách đặc thù đối với đơn vị hành chính mới sau sắp xếp
(1) Người dân, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người hưởng lương trong lực lượng vũ trang trên địa bàn đơn vị hành chính sau sắp xếp tiếp tục hưởng chế độ, chính sách đặc thù áp dụng theo vùng, theo khu vực hoặc theo đơn vị hành chính như trước khi thực hiện sắp xếp cho đến khi có quyết định khác của cấp có thẩm quyền.
(2) Giữ nguyên phạm vi, đối tượng và nội dung của các chế độ, chính sách theo quy định của trung ương và địa phương áp dụng đối với đơn vị hành chính như trước khi sắp xếp cho đến khi có quyết định khác của cấp có thẩm quyền.
(3) Trường hợp có thay đổi tên gọi của đơn vị hành chính sau sắp xếp thì sử dụng tên gọi mới của đơn vị hành chính để tiếp tục tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách đặc thù.
(Điều 13 Nghị quyết 76/2025/UBTVQH15)