Thương mại - Dịch vụ

Tỷ giá Yên Nhật ngày 18/12/2024: Đồng Yen Nhật liên tục đạt mức thấp kỷ lục.

Văn Khoa 18/12/2024 07:16

Tỷ giá Yên Nhật hôm nay, ngày 18/12/2024, tiếp tục giảm. Với mức giá hiện tại, 1 Yen Nhật được giao dịch khoảng 165,45 VND.

Tý giá Yên Nhật ngày 18/12/2024

Sáng ngày 18/12/2024, tỷ giá Yen Nhật được khảo sát tại một số ngân hàng như sau:

Vietcombank: Tỷ giá mua vào là 158,95 VND/JPY và bán ra là 168,19 VND/JPY, giảm 0,39 đồng chiều mua và giảm 0,42 đồng chiều bán.

Vietinbank: Tỷ giá mua và bán lần lượt là 161,47 VND/JPY và 169,22 VND/JPY.

BIDV: Tỷ giá mua vào giảm 0,54 đồng xuống còn 160,03 VND/JPY và bán ra giảm 0,75 đồng xuống còn 167,75 VND/JPY.

Agribank: Tỷ giá mua vào và bán ra lần lượt là 160,79 VND/JPY và 168,44 VND/JPY, giảm 0,56 đồng chiều mua và giảm 0,6 đồng chiều bán.

Eximbank: Tỷ giá mua vào là 162,09 VND/JPY và bán ra là 167,87 VND/JPY, giảm 0,03 đồng chiều mua và giảm 0,18 đồng chiều bán.

Sacombank: Tỷ giá mua vào tăng 0,21 đồng lên 162,30 VND/JPY và bán ra tăng 0,21 đồng lên 169,31 VND/JPY.

Techcombank: Tỷ giá mua vào tăng 0,21 đồng lên 158,61 VND/JPY và bán ra tăng 0,23 đồng lên 171,08 VND/JPY.

NCB: Tỷ giá mua vào giảm 0,36 đồng xuống còn 160,17 VND/JPY và bán ra giảm 0,38 đồng xuống còn 168,45 VND/JPY.

HSBC: Tỷ giá mua vào là 160,68 VND/JPY và bán ra là 167,68 VND/JPY, giảm 0,38 đồng chiều mua và giảm 0,37 đồng chiều bán.

*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt
Ngày
Ngày 18/12/2024
Thay đổi so với phiên hôm trước
Ngân hàng
Mua
Bán
Mua
Bán
Vietcombank
158,95
168,19
-0,39
-0,42
VietinBank
161,47
169,22
-
-
BIDV
160,03
167,75
-0,54
-0,75
Agribank
160,79
168,44
-0,56
-0,6
Eximbank
162,09
167,87
-0,03
-0,18
Sacombank
162,30
169,31
+0,21
+0,21
Techcombank
158,61
171,08
+0,21
+0,23
NCB
160,17
168,45
-0,36
-0,38
HSBC
160,68
167,68
-0,38
-0,37
1. Agribank - Cập nhật: 18/12/2024 07:00 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản
USDUSD25,21025,22325,483
EUREUR26,18126,28627,385
GBPGBP31,60431,73132,695
HKDHKD3,2003,2133,317
CHFCHF27,86827,98028,828
JPYJPY160.79161.44168.44
AUDAUD15,85915,92316,413
SGDSGD18,48118,55519,071
THBTHB726729761
CADCAD17,50917,57918,079
NZDNZD14,41814,908
KRWKRW16.9718.60
1. BIDV - Cập nhật: 17/12/2024 13:33 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản
Dollar MỹUSD25,18325,18325,483
DollarUSD(1-2-5)24,176--
DollarUSD(10-20)24,176--
Bảng AnhGBP31,73731,81032,670
Dollar Hồng KôngHKD3,2093,2153,306
Franc Thụy SỹCHF27,95827,98628,815
Yên NhậtJPY160.03160.29167.75
Baht Thái LanTHB682715.94764.43
Dollar AustraliaAUD15,88215,90616,360
Dollar CanadaCAD17,55817,58318,074
Dollar SingaporeSGD18,43518,51119,103
Krone Thụy ĐiểnSEK-2,2842,359
Kip LàoLAK-0.881.22
Krone Đan MạchDKK-3,5093,623
Krone Na UyNOK-2,2312,304
Nhân Dân TệCNY-3,4453,541
Rub NgaRUB---
Dollar New ZealandNZD14,32414,41314,805
Won Hàn QuốcKRW15.4517.0618.37
EuroEUR26,19226,23427,397
Dollar Đài LoanTWD704.93-851.67
Ringgit MalaysiaMYR5,324.94-5,993.21
Saudi Arabian RiyalsSAR-6,632.356,972.14
Kuwait DinarKWD-80,12385,160
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ)XAU--85,100

Dự báo xu hướng tỷ giá Yên Nhật sắp tới

Theo FXStreet, vào ngày 17/12, đồng Yên Nhật (JPY) duy trì mức giao dịch gần đáy ba tuần so với đồng USD khi thị trường đợi quyết định từ Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) và Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).

Kỳ vọng rằng BoJ sẽ giữ nguyên lãi suất ngắn hạn cùng với tâm lý thị trường chuộng rủi ro đã làm giảm sức hút của JPY, thường được coi là tài sản trú ẩn an toàn.

Thêm vào đó, lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ cao do kỳ vọng Fed sẽ giảm bớt chính sách ôn hòa, cũng tạo áp lực lên đồng Yên với lãi suất thấp hơn nhiều so với USD.

Tuy nhiên, nhà đầu tư vẫn thận trọng, không bán ra ồ ạt mà đứng ngoài để chờ đợi các thông tin quan trọng. Fed dự kiến công bố chính sách vào thứ Tư, trong khi BoJ sẽ đưa ra quyết định vào thứ Năm. Hiện tại, sự mạnh mẽ của đồng USD vẫn hỗ trợ cho cặp tỷ giá USD/JPY.

Văn Khoa