Tỷ giá Yên Nhật ngày 17/12/2024: Đồng yên Nhật vẫn chưa có sự phục hồi rõ rệt
Tỷ giá Yen Nhật ngày 17/12/2024: Đồng yên Nhật vẫn chưa có sự phục hồi rõ rệt. Eximbank hiện đang có tỷ giá mua Yen Nhật cao nhất trong số các ngân hàng.
Tý giá Yên Nhật ngày 17/12/2024
Tỷ giá Yen Nhật sáng ngày 17/12/2024 tại các ngân hàng có sự điều chỉnh nhẹ, cụ thể như sau:
Vietcombank: Tỷ giá mua vào là 159,34 VND/JPY và tỷ giá bán ra là 168,61 VND/JPY, giảm lần lượt 1,0 đồng và 1,06 đồng.
Vietinbank: Tỷ giá mua vào là 161,47 VND/JPY và tỷ giá bán ra là 169,22 VND/JPY, giảm 0,01 đồng ở chiều mua và 1,96 đồng ở chiều bán.
BIDV: Tỷ giá mua vào là 160,57 VND/JPY và tỷ giá bán ra là 168,30 VND/JPY, giảm 0,89 đồng ở chiều mua và 0,95 đồng ở chiều bán.
Agribank: Tỷ giá mua vào là 161,35 VND/JPY và tỷ giá bán ra là 169,04 VND/JPY, giảm 0,97 đồng ở chiều mua và 1,05 đồng ở chiều bán.
Eximbank: Tỷ giá mua vào là 162,12 VND/JPY và tỷ giá bán ra là 168,05 VND/JPY, giảm 0,74 đồng ở chiều mua và 0,71 đồng ở chiều bán.
Sacombank: Tỷ giá mua vào là 162,09 VND/JPY và tỷ giá bán ra là 169,10 VND/JPY, giảm 0,47 đồng ở chiều mua và 0,51 đồng ở chiều bán.
Techcombank: Tỷ giá mua vào là 158,4 VND/JPY và tỷ giá bán ra là 170,85 VND/JPY, giảm 0,45 đồng ở chiều mua và 0,47 đồng ở chiều bán.
NCB: Tỷ giá mua vào là 160,53 VND/JPY và tỷ giá bán ra là 168,83 VND/JPY, giảm 0,95 đồng ở chiều mua và 0,94 đồng ở chiều bán.
HSBC: Tỷ giá mua vào là 161,06 VND/JPY và tỷ giá bán ra là 168,05 VND/JPY, giảm 0,87 đồng ở chiều mua và 0,9 đồng ở chiều bán.
Theo khảo sát của Báo Đắk Nông, Eximbank hiện có tỷ giá mua vào cao nhất và tỷ giá bán ra thấp nhất trong số các ngân hàng khảo sát hôm nay.
Ngân Hàng | Tỷ Giá Mua (VND/JPY) | Tỷ Giá Bán (VND/JPY) |
---|---|---|
Vietcombank | 159,34 | 168,61 |
Vietinbank | 161,47 | 169,22 |
BIDV | 160,57 | 168,30 |
Agribank | 161,35 | 169,04 |
Eximbank | 162,12 | 168,05 |
Sacombank | 162,09 | 169,10 |
Techcombank | 158,4 | 170,85 |
NCB | 160,53 | 168,83 |
HSBC | 161,06 | 168,05 |
1. BIDV - Cập nhật: 16/12/2024 14:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 25,185 | 25,185 | 25,485 |
Dollar | USD(1-2-5) | 24,178 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 24,178 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 31,649 | 31,722 | 32,585 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 3,207 | 3,214 | 3,304 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 28,108 | 28,136 | 28,966 |
Yên Nhật | JPY | 160.57 | 160.82 | 168.3 |
Baht Thái Lan | THB | 683.26 | 717.26 | 765.84 |
Dollar Australia | AUD | 15,938 | 15,962 | 16,423 |
Dollar Canada | CAD | 17,615 | 17,640 | 18,133 |
Dollar Singapore | SGD | 18,461 | 18,537 | 19,139 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,271 | 2,345 |
Kip Lào | LAK | - | 0.88 | 1.22 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,515 | 3,629 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,237 | 2,310 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,447 | 3,543 |
Rub Nga | RUB | - | - | - |
Dollar New Zealand | NZD | 14,375 | 14,464 | 14,857 |
Won Hàn Quốc | KRW | 15.48 | 17.1 | 18.41 |
Euro | EUR | 26,229 | 26,271 | 27,435 |
Dollar Đài Loan | TWD | 705.7 | - | 852.08 |
Ringgit Malaysia | MYR | 5,321.78 | - | 5,992.34 |
Saudi Arabian Riyals | SAR | - | 6,634.47 | 6,970.64 |
Kuwait Dinar | KWD | - | 80,242 | 85,147 |
Vàng SJC 1 lượng (đơn vị: 1000đ) | XAU | - | - | 85,100 |
1. Sacombank - Cập nhật: 04/01/2008 07:16 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25303 | 25303 | 25485 |
AUD | AUD | 15811 | 15911 | 16473 |
CAD | CAD | 17494 | 17594 | 18145 |
CHF | CHF | 28117 | 28147 | 29020 |
CNY | CNY | 0 | 3451.1 | 0 |
CZK | CZK | 0 | 1015 | 0 |
DKK | DKK | 0 | 3565 | 0 |
EUR | EUR | 26224 | 26324 | 27199 |
GBP | GBP | 31631 | 31681 | 32791 |
HKD | HKD | 0 | 3271 | 0 |
JPY | JPY | 162.09 | 162.59 | 169.1 |
KHR | KHR | 0 | 6.032 | 0 |
KRW | KRW | 0 | 17.5 | 0 |
LAK | LAK | 0 | 1.129 | 0 |
MYR | MYR | 0 | 5919 | 0 |
NOK | NOK | 0 | 2270 | 0 |
NZD | NZD | 0 | 14462 | 0 |
PHP | PHP | 0 | 412 | 0 |
SEK | SEK | 0 | 2310 | 0 |
SGD | SGD | 18444 | 18574 | 19301 |
THB | THB | 0 | 690.3 | 0 |
TWD | TWD | 0 | 779 | 0 |
XAU | XAU | 8410000 | 8410000 | 8510000 |
XBJ | XBJ | 7900000 | 7900000 | 8510000 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yên Nhật sắp tới
Đồng yên Nhật Bản hiện đang đối diện với khả năng kéo dài chuỗi giảm giá liên tiếp so với đồng USD, đánh dấu chuỗi giảm dài nhất kể từ tháng 6. Các chuyên gia cho rằng nguyên nhân chính của sự mất giá này là khả năng Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) sẽ không điều chỉnh lãi suất trong cuộc họp sắp tới, trong khi Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể sẽ giảm tốc độ cắt giảm lãi suất vào năm 2025.
Vào cuối tuần trước, đồng yên giảm 0,6% so với USD, đạt mức gần 153,5 yên đổi 1 USD, mức thấp nhất kể từ ngày 26/11. Tính đến thứ Sáu, đồng yên đã giảm liền 5 phiên và ghi nhận tuần giảm mạnh nhất trong hơn hai tháng qua.
Hiện tại, BOJ vẫn chưa xác nhận việc tăng lãi suất trong cuộc họp kết thúc vào thứ Năm tuần này, và quyết định sẽ phụ thuộc vào các chỉ số kinh tế và tình hình thị trường.
Theo nhận định của nhà phân tích David Scutt từ Công ty City Index, "Kết quả cuộc họp của BOJ rất khó dự đoán, nhưng nếu BOJ quyết định tăng lãi suất thêm 0,15 điểm phần trăm, đồng yên sẽ tăng giá mạnh so với USD. Ngược lại, nếu BOJ giữ nguyên mức lãi suất, thị trường có thể sẽ phản ứng ngay lập tức bằng cách đẩy đồng USD lên giá so với yên."