Lãi suất ngân hàng hôm nay 21/11/2024: Loạt nhà băng trả lãi suất huy động từ 6%
Thuế - Tài chính - Ngày đăng : 08:47, 21/11/2024
Theo thống kê, có 11 ngân hàng thương mại đang áp dụng lãi suất huy động từ 6%/năm trở lên.
Trong số đó, lãi suất huy động cao nhất là 6,3%/năm được Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) áp dụng cho tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 24 tháng và Ngân hàng Thương mại TNHH Indovina (IVB) áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn từ 24 tháng trở lên.
Cả hai nhà băng trên cũng đang duy trì mức lãi suất huy động từ 6,1% - 6,2%/năm cho một số kỳ hạn gửi tiết kiệm khác. Trong đó, IVB niêm yết lãi suất 6,1%/năm cho khách hàng gửi tiết kiệm kỳ hạn 18 tháng. ABB niêm yết lãi suất 6,2%/năm cho kỳ hạn 15 và 18 tháng.
Trong khi đó, các ngân hàng còn lại trong nhóm nhà băng trả lãi suất huy động từ 6%/năm trở lên gồm:
Bac A Bank niêm yết lãi suất huy động lên đến 6,15%/năm với các kỳ hạn tiền gửi từ 18-36 tháng.
SHB áp dụng lãi suất huy động trực tuyến 6,1%/năm cho tiền gửi kỳ hạn từ 36 tháng trở lên; Saigonbank cũng áp dụng mức lãi suất này với cho kỳ hạn 36 tháng.
Ngoài ra, Saigonbank đang niêm yết lãi suất ngân hàng 6%/năm cho tiền gửi trực tuyến các kỳ hạn từ 13-24 tháng.
Lãi suất huy động 6,1%/năm từ lâu đã được OceanBank và DongA Bank niêm yết cho tiền gửi tiết kiệm các kỳ hạn từ 18-36 tháng.
Ngoài ra, DongA Bank đang niêm yết lãi suất 6%/năm cho tiền gửi kỳ hạn 13 tháng. Nhà băng này còn trả lãi suất tiền gửi lên đến 7,5%/năm cho kỳ hạn 13 tháng nếu khách hàng gửi tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên.
GPBank mới đây cũng đưa lãi suất huy động lên đến 6,05%/năm cho tiền gửi trực tuyến các kỳ hạn từ 13-36 tháng, qua đó trở thành ngân hàng duy trì lãi suất tốt nhất cho tiền gửi dưới 18 tháng.
Các ngân hàng như BaoViet Bank, BVBank cũng đang niêm yết lãi suất 6%/năm cho tiền gửi trực tuyến các kỳ hạn từ 15-36 tháng. Trong khi đó, Viet A Bank mới đây cũng đã đưa lãi suất kỳ hạn 36 tháng chạm ngưỡng 6%/năm.
Ngoài ra, một số ngân hàng như PGBank, PVCombank tuy không công khai đưa các mức lãi suất này vào biểu lãi suất huy động chính thức, nhưng vẫn đặt các tấm biển mời gọi lãi suất từ 6% - 6,1%/năm tại các điểm giao dịch.
Theo thống kê, có 13 ngân hàng tăng lãi suất huy động từ đầu tháng 11 gồm: BaoViet Bank, HDBank, GPBank, LPBank, Nam A Bank, IVB, Viet A Bank, VIB, MB, Agribank, Techcombank, ABBank và VietBank. Trong đó, ABBank, Agribank và VIB là các ngân hàng đã có hai lần tăng lãi suất kể từ đầu tháng.
Ngược lại, ABBank là ngân hàng duy nhất giảm lãi suất huy động, với mức giảm 0,1%/năm đối với kỳ hạn 12 tháng.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 21/11/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,4 | 2,9 | 3,6 | 3,6 | 4,8 | 4,8 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 4,1 | 5,5 | 5,6 | 5,8 | 6,2 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,95 | 4,25 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,15 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4,35 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5,5 | 5,8 | 6 |
CBBANK | 3,8 | 4 | 5,5 | 5,45 | 5,65 | 5,8 |
DONG A BANK | 3,9 | 4,1 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
EXIMBANK | 3,9 | 4,3 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 5,8 |
GPBANK | 3,4 | 3,92 | 5,25 | 5,6 | 5,95 | 6,05 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,3 | 4,7 | 5,6 | 6,1 |
IVB | 3,8 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,8 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,2 | 5,3 | 5,6 | 5,7 |
LPBANK | 3,6 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
MB | 3,5 | 3,9 | 4,5 | 4,5 | 5,1 | 5,1 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 4,5 | 4,7 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 3,9 | 4,2 | 5,55 | 5,65 | 5,8 | 5,8 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,2 | 5,4 |
OCEANBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,55 | 4,55 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,7 | 5,2 | 5,4 | |
VIB | 3,6 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | |
VIET A BANK | 3,7 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,7 | 5,9 |
VIETBANK | 3,9 | 4,1 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
VPBANK | 3,6 | 3,8 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |