292 giáo viên THCS Đắk Nông đoạt danh hiệu dạy giỏi cấp tỉnh
Chiều 15/11, Sở GD-ĐT tỉnh Đắk Nông tổ chức bế mạc Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh bậc THCS năm học 2024-2025.
Sau hai tuần tranh tài, Ban tổ chức đã trao danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh cho 292/296 giáo viên tham gia, đạt tỷ lệ 98,6%. Ban tổ chức trao 48 giải thưởng cho các giáo viên đoạt thành tích xuất sắc tại hội thi gồm: 14 giải nhất, 16 giải nhì và 18 giải ba.
Hội thi diễn ra từ ngày 4/11 với sự tham gia của 296 giáo viên. Tham gia hội thi, các giáo viên đã thực hiện một tiết dạy theo kế hoạch và trình bày biện pháp nâng cao chất lượng giảng dạy tại cơ sở giáo dục của mình.
Hội thi gồm nhiều môn học như: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh, Giáo dục công dân, Lịch sử, Địa lý, Khoa học tự nhiên, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Công nghệ, Tin học, Giáo dục thể chất và Nghệ thuật.
Theo đánh giá của Ban tổ chức, các tiết dạy được chuẩn bị kỹ lưỡng, thể hiện sự chuyên nghiệp và tinh thần trách nhiệm cao. Nhiều tiết dạy tạo được không khí học tập sôi nổi, khuyến khích học sinh tham gia tích cực và được đánh giá cao về chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm.
Đa số giáo viên thiết kế hoạt động học phù hợp với mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học với các kỹ thuật tổ chức và sản phẩm học tập rõ ràng. Thiết bị và học liệu được sử dụng hợp lý, góp phần nâng cao chất lượng các hoạt động học của học sinh.
Phần lớn các tiết dạy áp dụng hiệu quả công nghệ thông tin, tận dụng tối đa thiết bị và đồ dùng dạy học.
Kết quả cho thấy sự tiến bộ đáng kể trong trình độ chuyên môn và kỹ năng sư phạm của giáo viên.
Tuy nhiên, vẫn còn một số giáo viên chưa thật sự cố gắng, giảng dạy còn hạn chế và ít liên hệ với thực tiễn.
Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp THCS là hoạt động thường niên do ngành Giáo dục tổ chức nhằm tạo cơ hội giao lưu, học hỏi và chia sẻ kinh nghiệm giữa các giáo viên, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của tỉnh Đắk Nông.
Danh sách giáo viên đoạt giải tại Hội thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh bậc THCS năm học 2024-2025
STT | Họ và tên giáo viên | Tên môn/phân môn | Đơn vị công tác | Huyện/thành phố | Đạt giải |
1 | Vũ Thị Thắng | Âm nhạc | THCS Nâm Nung | Krông Nô | Nhất |
2 | Đỗ Kim Ngân | Công nghệ | THCS Lê Lợi | Đắk Mil | Nhất |
3 | Võ Thị Tuyên | Địa lí | THCS Nâm Nung | Krông Nô | Nhất |
4 | Dương Thị Trang | Giáo dục công dân | THCS Nguyễn Tất Thành | Cư Jút | Nhất |
5 | Ngân Văn Thăng | Giáo dục thể chất | THCS Nâm N'đir | Krông Nô | Nhất |
6 | Phan Vũ Trang Ngân | Hóa học | THCS Lê Lợi | Đắk Mil | Nhất |
7 | Nguyễn Thị Hoa | Lịch sử | THCS Nguyễn Công Trứ | Đắk R'lấp | Nhất |
8 | Hoàng Thị Nhàn | Mĩ thuật | THCS Nguyễn Du | Đắk Glong | Nhất |
9 | Đinh Thị Hương Giang | Ngữ văn | THCS Nâm Nung | Krông Nô | Nhất |
10 | Lê Đức Hoàng | Sinh học | THCS Quảng Phú | Krông Nô | Nhất |
11 | Đặng Thị Tư | Tiếng Anh | THCS Đắk Búk So | Tuy Đức | Nhất |
12 | Văn Thị Thanh Dung | Tin học | THCS Nguyễn Huệ | Đắk Mil | Nhất |
13 | Nguyễn Thị Diệu | Toán | THCS Lý Thường Kiệt | Đắk Song | Nhất |
14 | Trương Xuân Lợi | Vật lí | THCS Lương Thế Vinh | Đắk R'lấp | Nhất |
15 | Nguyễn Thị Thịnh | Âm nhạc | THCS và THPT Lê Hữu Trác | Đắk R'lấp | Nhì |
16 | Nguyễn Thị Hiền | Công nghệ | THCS Lương Thế Vinh | Đắk R'lấp | Nhì |
17 | Huỳnh Thị Anh | Địa lí | THCS Ngô Quyền | Tuy Đức | Nhì |
18 | Nguyễn Thị Minh | Giáo dục công dân | THCS Nguyễn Công Trứ | Đắk R'lấp | Nhì |
19 | Đỗ Thị Tuyết | Giáo dục thể chất | THCS Lê Quý Đôn | Đắk Song | Nhì |
20 | Phạm Văn Hải | Hóa học | THCS Nguyễn Du | Đắk R'lấp | Nhì |
21 | Hoàng Minh Hải | Lịch Sử | THCS Lý Tự Trọng | Krông Nô | Nhì |
22 | Ngô Thị Phương Diệu | Mĩ thuật | THCS Lê Hồng Phong | Đắk Mil | Nhì |
23 | Nguyễn Thị Phương Lan | Ngữ văn | THCS Hoàng Văn Thụ | Đắk Glong | Nhì |
24 | Nguyễn Thị Hường | Sinh học | THCS Lê Lợi | Đắk Mil | Nhì |
25 | Lê Thị Thu Trang | Tiếng Anh | THCS Trần Hưng Đạo | Đắk R'lấp | Nhì |
26 | Trần Thị Tường Vi | Tiếng Anh | THCS Lý Tự Trọng | Đắk R'lấp | Nhì |
27 | Nguyễn Văn Hoàng | Tin học | THCS Hoàng Diệu | Đắk Mil | Nhì |
28 | Đinh Hồng Long | Tin học | PTDTNT THCS và THPT Krông Nô | Krông Nô | Nhì |
29 | Nguyễn Thị Nguyệt | Toán | THCS Lý Thường Kiệt | Đắk Song | Nhì |
30 | Phan Thị Vân | Vật lí | THCS Phan Chu Trinh | Đắk Glong | Nhì |
31 | Trần Thị Tuyết Mai | Âm nhạc | THCS Lê Quý Đôn | Đắk Mil | Ba |
32 | Trần Thị Tuyết Mai | Âm nhạc | THCS Lê Hồng Phong | Đắk Mil | Ba |
33 | Nguyễn Thị Kim Tuyến | Công nghệ | THCS Lê Quý Đôn | Đắk Mil | Ba |
34 | Nguyễn Thị Kiều Chinh | Địa lí | THCS Trần Phú | Đắk Song | Ba |
35 | Diệp Sương Vân | Địa lí | THCS Chu Văn An | Đắk Mil | Ba |
36 | Trần Thị Thúy Hằng | Giáo dục công dân | PTDTNT THCS và THPT Krông Nô | Krông Nô | Ba |
37 | Nguyễn Thùy Quý Anh | Giáo dục thể chất | THCS Nguyễn Tất Thành | Gia Nghĩa | Ba |
38 | Lê Thị Bích Hương | Hóa học | THCS Phan Chu Trinh | Đắk Mil | Ba |
39 | Nguyễn Thị Xuân Phương | Hóa học | THCS Phan Đình Phùng | Cư Jút | Ba |
40 | Đỗ Thị Ngọt | Lịch Sử | THCS Nâm N'Đir | Krông Nô | Ba |
41 | Nguyễn Anh Vũ | Mĩ thuật | PTDTNT THCS và THPT Krông Nô | Krông Nô | Ba |
42 | Từ Thị Bích Yến | Ngữ văn | THCS Phạm Văn Đồng | Cư Jút | Ba |
43 | Lê Thị Duy Hằng | Sinh học | THCS Nguyễn Tất Thành | Đắk Song | Ba |
44 | Phạm Thị Bích Hằng | Tiếng Anh | THCS Nguyễn Tất Thành | Gia Nghĩa | Ba |
45 | Nguyễn Thị Thu Hiền | Tiếng Anh | THCS Nguyễn Tất Thành | Đắk Song | Ba |
46 | Lê Thị Cẩm Nhung | Tin học | THCS Nguyễn Công Trứ | Đắk R'lấp | Ba |
47 | Trương Công Việt | Toán | THCS Tân Thành | Krông Nô | Ba |
48 | Trần Văn Tùng | Vật lí | THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm | Gia Nghĩa | Ba |