Thương mại - Dịch vụ

Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 14/11/2024: Đồng Yên Nhật tiếp tục giảm giá trên thị trường.

Văn Khoa 14/11/2024 07:55

Tỷ giá Yên Nhật ngày 14/11/2024: Đồng Yên tiếp tục giảm giá. Mức đổi 1 Man Nhật sang VND hiện tại là bao nhiêu? Eximbank ghi nhận mức mua Yên cao nhất trong các ngân hàng.

Bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay 14/11/2024 ở trong nước

*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt
Ngày
Ngày 14/11/2024
Thay đổi so với phiên hôm trước
Ngân hàng
Mua
Bán
Mua
Bán
Vietcombank
158,30
167,51
-0,65
-0,68
VietinBank
158,84
168,54
-0,83
-0,83
BIDV
160,12
167,10
-1,33
-1,41
Agribank
159,87
167,45
-0,77
-1,0
Eximbank
160,99
166,54
-0,93
-0,83
Sacombank
160,66
167,67
-0,85
-0,85
Techcombank
156,86
167,16
-0,91
-0,94
NCB
159,03
167,30
-1,0
-1,04
HSBC
159,70
166,74
-0,81
-0,85
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY)
164,19
165,49
-0,83
-1,03
1. VCB - Cập nhật: 14/11/2024 06:56 - Thời gian website nguồn cung cấp
Ngoại tệMuaBán
TênTiền mặtChuyển khoản
AUSTRALIAN DOLLARAUD16,145.7116,308.8016,832.04
CANADIAN DOLLARCAD17,720.0017,898.9918,473.26
SWISS FRANCCHF28,028.8828,312.0029,220.34
YUAN RENMINBICNY3,424.103,458.693,569.66
DANISH KRONEDKK-3,545.963,681.76
EUROEUR26,254.6926,519.8927,694.34
POUND STERLINGGBP31,503.1631,821.3832,842.32
HONGKONG DOLLARHKD3,178.113,210.213,313.21
INDIAN RUPEEINR-299.71311.69
YENJPY158.30159.90167.51
KOREAN WONKRW15.6017.3418.81
KUWAITI DINARKWD-82,215.2885,502.33
MALAYSIAN RINGGITMYR-5,650.705,773.96
NORWEGIAN KRONERNOK-2,244.532,339.83
RUSSIAN RUBLERUB-246.90273.32
SAUDI RIALSAR-6,731.106,978.52
SWEDISH KRONASEK-2,280.212,377.03
SINGAPORE DOLLARSGD18,483.2918,669.9919,268.99
THAILAND BAHTTHB646.54718.38745.89
US DOLLARUSD25,150.0025,180.0025,502.00

Chi tiết tỷ giá Yên Nhật hôm nay 14/11/2024

Tỷ giá Yen Nhật ngày 14/11/2024 tại các ngân hàng được ghi nhận như sau:

Vietcombank: Tỷ giá mua vào là 158,30 VND/JPY và bán ra là 167,51 VND/JPY, giảm lần lượt 0,65 đồng và 0,68 đồng so với phiên trước.

Vietinbank: Tỷ giá mua giảm 0,83 đồng, đạt 158,84 VND/JPY, trong khi tỷ giá bán giảm 0,83 đồng, ở mức 168,54 VND/JPY.

BIDV: Tỷ giá mua vào giảm 1,33 đồng, xuống còn 160,12 VND/JPY, tỷ giá bán giảm 1,41 đồng, còn 167,10 VND/JPY.

Agribank: Tỷ giá mua là 159,87 VND/JPY, giảm 0,77 đồng, và tỷ giá bán là 167,45 VND/JPY, giảm 1,0 đồng.

Eximbank: Tỷ giá mua giảm 0,93 đồng, xuống còn 160,99 VND/JPY, trong khi tỷ giá bán giảm 0,83 đồng, đạt 166,54 VND/JPY.

Techcombank: Tỷ giá mua giảm 0,91 đồng, xuống mức 156,86 VND/JPY, còn tỷ giá bán giảm 0,94 đồng, đạt 167,16 VND/JPY.

Sacombank: Tỷ giá mua giảm 0,85 đồng, còn 160,66 VND/JPY, trong khi tỷ giá bán giảm 0,85 đồng, xuống mức 167,67 VND/JPY.

NCB: Tỷ giá mua là 159,03 VND/JPY (giảm 1,0 đồng) và bán là 167,30 VND/JPY (giảm 1,04 đồng).

HSBC: Tỷ giá mua giảm 0,81 đồng, còn 159,70 VND/JPY, tỷ giá bán giảm 0,85 đồng, đạt 166,74 VND/JPY.

Các ngân hàng đều có sự điều chỉnh giảm nhẹ tỷ giá Yen Nhật trong hôm nay.

Văn Khoa