Ngày 15/11/2024 âm lịch là ngày xấu không nên làm các việc như kết hôn, xây dựng , ký hợp đồng, chuyển nhà, đổi việc, sửa mộ
Xem ngày 15/11/2024 âm lịch sẽ giúp bạn chọn được ngày lành tháng tốt phù hợp nhất cho công việc của mình. Ngày 15/11/2024 là ngày xấu không nên làm các việc như kết hôn, xây dựng, ký hợp đồng, chuyển nhà, đổi việc, sửa mộ.
Lịch âm dương ngày 15/11/2024
Ngày dương lịch: Thứ 6, ngày 15, tháng 11, năm 2024
Ngày âm lịch: Ngày 15, tháng 10, năm Giáp Thìn
Bát tự: Ngày: Quý Mùi - Tháng: Ất Hợi - Năm: Giáp Thìn
Tiết khí: Lập Đông (Bắt đầu mùa đông)
Ngày 15/11/2024 tức (15/10/Giáp Thìn) là ngày Minh Đường Hoàng Đạo.
Ngày 15/11/2024 dương lịch (15/10/2024 âm lịch) là ngày Kim Dương theo Lịch ngày xuất hành của cụ Khổng Minh. Ngày này : Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.
Tổng quan việc nên làm và nên tránh làm trong ngày
- Nên: Thực hiện các công việc hàng ngày.
- Không nên: Triển khai các công việc như khởi công xây dựng, động thổ, sửa chữa nhà, khai trương, mở cửa hàng, giao dịch, ký hợp đồng, cầu tài, mai táng, sửa mộ, cải mộ, hôn thú, tế tự, cầu phúc, chữa bệnh, tranh chấp, kiện tụng, giải oan.
Hướng dẫn xem ngày lành tháng tốt Hướng dẫn xem ngày lành tháng tốt Làm sao để có thể xác định ngày đẹp hay ngày xấu? Đây là một vài điều nên lưu tâm khi chọn ngày lành tháng tốt. - Tránh các ngày xấu, ngày hắc đạo. Chọn ngày tốt, ngày hoàng đạo. - Chọn ngày không xung khắc với tuổi. - Cân nhắc chọn ngày sao tốt, tránh ngày sao xấu. Nên chọn ngày có nhiều sao Đại Cát và cố gắng tránh ngày có nhiều sao Đại Hung. - Cân đối thêm Trực và Nhị thập bát tú tốt. |
Các giờ đẹp trong ngày
- Giáp Dần (3h-5h): Kim Quỹ
- Ất Mão (5h-7h): Bảo Quang
- Đinh Tỵ (9h-11h): Ngọc Đường
- Canh Thân (15h-17h): Tư Mệnh
- Nhâm Tuất (19h-21h): Thanh Long
- Quý Hợi (21h-23h): Minh Đường
Xung khắc
Xung ngày: Ất Sửu, Tân Sửu, Đinh Hợi, Đinh Tỵ
Xung tháng: Quý Tỵ, Tân Tỵ, Tân Hợi
Sao xấu - sao tốt
1. Sao tốt:
- Thiên hỷ: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi
- Thiên Quý: Tốt mọi việc
- Nguyệt Tài: Tốt cho việc cầu tài lộc; khai trương, mở kho, nhập kho; xuất hành, di chuyển; giao dịch, mua bán, ký kết
- Phúc Sinh: Tốt mọi việc
- Tam Hợp: Tốt mọi việc
- Minh đường: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc
- Thiên Ân: Tốt mọi việc
2. Sao xấu:
- Vãng vong (Thổ kỵ): Kỵ xuất hành; cưới hỏi; cầu tài lộc; khởi công, động thổ
- Cô thần: Xấu với cưới hỏi
Trực
Thành (Tốt cho xuất hành, khai trương, giá thú. Tránh kiện tụng, tranh chấp).
Nhị thập bát tú
Sao: Cang
Ngũ hành: Kim
Động vật: Long (Rồng)
CANG KIM LONG: Ngô Hán: XẤU
(Hung Tú) Tướng tinh con Rồng, chủ trị ngày thứ 6.
- Nên làm: cắt may áo màn (sẽ có lộc ăn).
- Kiêng cữ: Chôn cất bị Trùng tang. Cưới gả e rằng phòng không giá lạnh. Tranh đấu kiện tụng lâm bại. Khởi dựng nhà cửa thì con đầu dễ gặp nạn. 10 hoặc 100 ngày sau thì gặp họa, rồi dần dần tiêu hết ruộng đất, nếu làm quan bị cách chức. Sao Cang thuộc Thất Sát Tinh, sinh con nhằm ngày này ắt khó nuôi, nên lấy tên của Sao mà đặt cho nó thì yên lành.
- Ngoại lệ: Sao Cang ở ngày Rằm là Diệt Một Nhật: không nên làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chính, thừa kế sự nghiệp, đại kỵ đi thuyền (vì Diệt Một có nghĩa là chìm mất).
Sao Cang trúng ngày Hợi, Mão, Mùi trăm việc đều tốt, nhất là ngày Mùi.
Can tinh tạo tác Trưởng phòng đường,
Thập nhật chi trung chủ hữu ương,
Điền địa tiêu ma, quan thất chức,
Đầu quân định thị hổ lang thương.
Giá thú, hôn nhân dụng thử nhật,
Nhi tôn, Tân phụ chủ không phòng,
Mai táng nhược hoàn phùng thử nhật,
Đương thời tai họa, chủ trùng tang.