Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân tại Lạng Sơn

Chính sách - Ngày đăng : 15:36, 13/11/2024

UBND tỉnh Lạng Sơn đã ban hành Quyết định 48/2024/QĐ-UBND quy định hạn mức đất nông nghiệp do tự khai hoang để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân; hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.

Hạn mức đất nông nghiệp do tự khai hoang đểcấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhânquy định tại khoản 4 Điều 139 Luật Đất đai (Điều 3)

1. Hạn mức đất nông nghiệp do tự khai hoang để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, như sau:

a) Đối với đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản cho một hộ gia đình, cá nhân tối đa không quá 02 ha đối với mỗi loại đất;

b) Đối với đất trồng cây lâu năm cho một hộ gia đình, cá nhân tối đa không quá 30 ha;

c) Đối với đất rừng sản xuất là rừng trồng cho một hộ gia đình, cá nhân tối đa không quá 30 ha.

2. Hạn mức đất nông nghiệp do tự khai hoang để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này được tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai.

3. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất vượt hạn mức quy định tại khoản 1 Điều này thì diện tích vượt hạn mức phải chuyển sang thuê đất với Nhà nước.

Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân để đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại khoản 5 Điều 176 Luật Đất đai (Điều 4)

1. Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân, như sau:

a) Đối với đất để trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản tối đa không quá 02 ha đối với mỗi loại đất.

b) Đối với đất để trồng cây lâu năm tối đa không quá 30 ha.

c) Đối với đất để trồng rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng tối đa không quá 30 ha đối với mỗi loại đất.

d) Ưu tiên giao đất chưa sử dụng cho cá nhân thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản tại nơi có đất chưa được giao đất, thiếu đất sản xuất.

2. Hạn mức giao đất chưa sử dụng cho cá nhân quy định tại các điểm a, b, c khoản 1 Điều này không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai.

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân quy định tại Điều 177 Luật Đất đai (Điều 5)

1. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân đối với đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không quá 30 ha đối với mỗi loại đất.

2. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân đối với đất trồng cây lâu năm không quá 450 ha.

3. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân đối với đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng trồng tối đa không quá 450 ha đối với mỗi loại đất.

4. Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho cá nhân theo quy định tại điểm b khoản 1, khoản 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai.

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ 11/11/2024.