Lãi suất ngân hàng hôm nay 7/11/2024: Ngân hàng Big4 liên tục tăng lãi huy động
Thuế - Tài chính - Ngày đăng : 07:46, 07/11/2024
Lãi suất ngân hàng hôm nay vừa ghi nhận Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) điều chỉnh tăng 0,3%/năm lãi suất huy động các kỳ hạn tiền gửi từ 6-9 tháng.
Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến, kỳ hạn 6-9 tháng tăng lên 3,5%/năm. Agribank giữ nguyên lãi suất huy động các kỳ hạn còn lại.
Cụ thể, lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1-2 tháng đang là 2,2%/năm, 12-18 tháng là 4,7%/năm. Lãi suất cao nhất thuộc là kỳ hạn 24 tháng, lên đến 4,8%/năm.
Trong nhóm Big4, Agribank là ngân hàng duy nhất liên tục điều chỉnh lãi suất tiền gửi trong 4 tháng liên tiếp. Ngày 16/10, Agribank tăng 0,2%/năm lãi suất tiền gửi các kỳ hạn từ 1-5 tháng, đồng thời giảm 0,1%/năm các kỳ hạn từ 6-11 tháng.
Trước đó tháng 9/2024, Agribank tăng 0,2%/năm với kỳ hạn tiền gửi 1-2 tháng và tăng 0,3%/năm với tiền gửi kỳ hạn 3-5 tháng.
Tháng 8/2024, Agribank tăng 0,2%/năm kỳ hạn 1-2 tháng, tăng 0,3%/năm kỳ hạn 3-5 tháng, và tăng 0,1%/năm đối với kỳ hạn 24 tháng.
Sau 4 lần liên tiếp điều chỉnh, lãi suất kỳ hạn dưới 12 tháng tại Agribank cách đáng kể so với 3 ngân hàng còn lại trong nhóm Big4.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1-2 tháng tại Agribank cao hơn 0,2%/năm so với BIDV và VietinBank, và hơn 0,4%/năm so với Vietcombank.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3-5 tháng tại Agribank đang cao hơn 0,4%/năm so với BIDV và VietinBank, và hơn tới 0,8%/năm so với Vietcombank.
Lãi suất kỳ hạn 6-9 tháng do Agribank công bố đang cao hơn 0,2%/năm so với BIDV và VietinBank, cao hơn 0,4%/năm so với Vietcombank.
Ở các kỳ hạn dài, lãi suất huy động tại BIDV và Vietinbank có phần nhỉnh hơn khi đang niêm yết lãi suất 4,9 -5%/năm kỳ hạn 24-36 tháng, trong khi tại Agribank đang là 4,8%/năm, và VietinBank là 4,7%/năm.
Theo thống kê, Agribank là ngân hàng thứ ba điều chỉnh lãi suất trong tháng 11 sau ABBank và Techcombank.
Trước đó, ngày 5/11, Techcombank tăng lãi suất huy động các kỳ hạn dưới 6 tháng. Ngày 4/11, ABBank tăng lãi suất huy động các kỳ hạn từ 6-11 tháng.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 7/11/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,2 | 2,7 | 3,5 | 3,5 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,5 | 5,6 | 5,9 | 6,2 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,95 | 4,25 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,15 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5,5 | 5,8 | 6 |
CBBANK | 3,8 | 4 | 5,5 | 5,45 | 5,65 | 5,8 |
DONG A BANK | 3,9 | 4,1 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
EXIMBANK | 3,9 | 4,3 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 5,8 |
GPBANK | 3,2 | 3,72 | 5,05 | 5,4 | 5,75 | 5,85 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,1 | 5,1 | 5,5 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,2 | 5,3 | 5,6 | 5,7 |
LPBANK | 3,6 | 3,8 | 5 | 5 | 5,4 | 5,7 |
MB | 3,3 | 3,7 | 4,4 | 4,4 | 5,1 | 5 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 3,9 | 4,2 | 5,55 | 5,65 | 5,8 | 5,8 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,2 | 5,4 |
OCEANBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,55 | 4,55 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,7 | 5,2 | 5,4 | |
VIB | 3,2 | 3,6 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | |
VIET A BANK | 3,4 | 3,7 | 4,8 | 4,8 | 5,4 | 5,7 |
VIETBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
VPBANK | 3,6 | 3,8 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |