Lãi suất ngân hàng hôm nay 6/11/2024: Kỳ hạn 18 tháng ở đâu cao nhất?
Thuế - Tài chính - Ngày đăng : 10:22, 06/11/2024
Lãi suất ngân hàng hôm nay chưa ghi nhận nhà băng nào có sự điều chỉnh trong buổi sáng.
Theo khảo sát bảng lãi suất của các ngân hàng, Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) đang công khai lãi suất huy động chính thức cao nhất. Hiện lãi suất huy động kỳ hạn 15-18 tháng lên đến 6,2%/năm, kỳ hạn 24 tháng lên đến 6,3%/năm.
ABBank đang niêm yết lãi suất ngân hàng kỳ hạn 18 tháng ở mức 5,2%/năm, cao nhất trong hệ thống. Tiếp theo là Bắc Á Bank (6,15%/năm), Đông Á Bank, HD Bank, Oceanbank (6,1%/năm), BaovietBank, BVBank, Saigonbank (6%/năm).
Các ngân hàng còn lại niêm yết kỳ hạn này với lãi suất 5-5,9%/năm.
Trong khi đó, các ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước niêm yết kỳ hạn 18 tháng chỉ từ 4,6-4,7%/năm.
Kỳ hạn 12 tháng, ABBank đang trả lãi suất khá cao lên tới 5,9%/năm. Các ngân hàng có mức lãi suất thấp hơn từ 5,8-5,85% gồm Bắc Á Bank, BaovietBank, BVBank, Đông Á Bank,...
Vừa qua, thị trường ghi nhận chỉ một số ít ngân hàng điều chỉnh tăng lãi suất huy động. Gần đây nhất, Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) điều chỉnh tăng lãi suất huy động các kỳ hạn dưới 6 tháng.
Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến tiền gửi dưới 1 tỷ đồng, kỳ hạn 1-2 tháng tăng 0,1%/năm lên 3,35%/năm, kỳ hạn 3-5 tháng tăng 0,1%/năm lên 3,65%/năm. Mức tăng tương ứng cũng được Techcombank áp dụng cho tài khoản tiền gửi từ 1 đến 3 tỷ đồng và trên 3 tỷ đồng.
Ngân hàng này giữ nguyên lãi suất huy động các kỳ hạn từ 6 tháng trở lên.
Tiếp đó, ngày 4/11, ABBank tăng lãi suất huy động các kỳ hạn từ 6-11 tháng với mức tăng 0,2%/năm lên 5,5%/năm đối với tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 6 tháng, tăng 0,1%/năm lên 5,6%/năm đối với tiền gửi trực tuyến kỳ hạn 7-11 tháng.
Như vậy, kể từ tháng 11 đến nay, có hai ngân hàng tăng lãi suất tiền gửi là Techcombank và ABBank, 1 ngân hàng điều chỉnh giảm lãi suất là Ngân hàng Xây dựng.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG TRỰC TUYẾN CỦA CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 6/11/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2,2 | 2,7 | 3,2 | 3,2 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,9 | 5,5 | 5,6 | 5,9 | 6,2 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,95 | 4,25 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,15 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5,5 | 5,8 | 6 |
CBBANK | 3,8 | 4 | 5,5 | 5,45 | 5,65 | 5,8 |
DONG A BANK | 3,9 | 4,1 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
EXIMBANK | 3,9 | 4,3 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 5,8 |
GPBANK | 3,2 | 3,72 | 5,05 | 5,4 | 5,75 | 5,85 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,1 | 4,7 | 5,5 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,2 | 5,3 | 5,6 | 5,7 |
LPBANK | 3,6 | 3,8 | 5 | 5 | 5,4 | 5,7 |
MB | 3,3 | 3,7 | 4,4 | 4,4 | 5,1 | 5 |
MSB | 3,9 | 3,9 | 4,8 | 4,8 | 5,6 | 5,6 |
NAM A BANK | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 3,9 | 4,2 | 5,55 | 5,65 | 5,8 | 5,8 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,2 | 5,4 |
OCEANBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,95 | 4,15 | 4,7 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,35 | 3,65 | 4,55 | 4,55 | 4,85 | 4,85 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,7 | 5,2 | 5,4 | |
VIB | 3,2 | 3,6 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | |
VIET A BANK | 3,4 | 3,7 | 4,8 | 4,8 | 5,4 | 5,7 |
VIETBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
VPBANK | 3,6 | 3,8 | 4,8 | 4,8 | 5,3 | 5,3 |