Bà Rịa – Vũng Tàu: Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất

Chính sách - Ngày đăng : 15:23, 05/11/2024

Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu theo Quyết định 33/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

Nguyên tắc áp dụng

1. Khi Nhà nước thu hồi đất mà gây thiệt hại đối với cây trồng, vật nuôi thì đơn giá bồi thường áp dụng theo Quy định này; trường hợp không được bồi thường về cây trồng, vật nuôi gắn liền với đất thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 105 Luật Đất đai năm 2024.

2. Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ thực tế, xác định mức bồi thường chi phí di chuyển và mức bồi thường thiệt hại thực tế do phải di chuyển, phải trồng lại (nếu có) đối với cây trồng trình Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xem xét, phê duyệt.

3. Đối với các loại cây cảnh cổ thụ, cầu kỳ, cây lâm nghiệp đặc biệt quý hiếm có giá trị cao thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có phương án bồi thường cụ thể hoặc tổ chức thuê đơn vị tư vấn có chức năng để xác định phương án giá theo thực tế trình Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xem xét, phê duyệt.

4. Đối với vật nuôi khác không thể di chuyển thì được bồi thường thiệt hại theo thực tế đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ thực tế, xác định mức bồi thường đối với vật nuôi khác không thể di chuyển trình Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xem xét, phê duyệt.

5. Đối với cây trồng; vật nuôi là thủy sản hoặc vật nuôi khác không thể di chuyển nhưng không có trong Quy định này hoặc đối với một số cây trồng đơn lẻ; cây trồng có năng suất cao, giá trị kinh tế lớn, đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ theo loài cây, vật nuôi cùng nhóm, cùng cấp, đặc điểm cây trồng, vật nuôi và giá trị kinh tế tương đương để đối chiếu đơn giá bồi thường tại các Phụ lục đính kèm Quy định này để áp dụng mức bồi thường phù hợp, trình Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xem xét, phê duyệt.

 Đối với trường hợp không thể áp dụng được đơn giá bồi thường tương đương thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư căn cứ quy định của pháp luật có liên quan về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất tổ chức khảo sát giá thị trường, đề xuất phương án giá theo thực tế báo cáo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xem xét, quyết định.

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI

Phụ lục I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM

(Ban hành kèm theo Quyết định số33/2024/QĐ-UBNDngày 10 tháng 10 năm 2024

của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

___________________

STT

Cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Lúa

Đồng/m2

5.700

2

Bắp

Đồng/m2

5.600

3

Khoai mỳ

Đồng/m2

7.400

4

Khoai môn, khoai từ, bình tinh, khoai mỡ, khoai lang và cây lấy củ có chất bột khác

Đồng/m2

37.600

5

Đậu nành

Đồng/m2

4.100

6

Đậu phộng

Đồng/m2

5.300

7

Đậu trắng

Đồng/m2

6.800

8

Đậu đen

Đồng/m2

6.400

9

Đồng/m2

7.000

10

Ớt

Đồng/m2

45.700

11

Bí đao xanh, bí đỏ (bí các loại)

Đồng/m2

23.100

12

Mướp, bầu

Đồng/m2

23.600

13

Dưa leo

Đồng/m2

19.600

14

Dưa hấu, dưa gang, dưa các loại

Đồng/m2

14.700

15

Cà pháo, cà tím, cà các loại

Đồng/m2

19.600

16

Rau đay

Đồng/m2

13.600

17

Rau dền

Đồng/m2

14.300

18

Rau cải các loại

Đồng/m2

25.800

19

Xà lách

Đồng/m2

25.000

20

Mồng tơi

Đồng/m2

26.400

21

Rau má

Đồng/m2

31.700

22

Rau đắng, rau nhút

Đồng/m2

27.500

23

Rau muống

Đồng/m2

12.400

24

Bồ ngót

Đồng/m2

16.300

25

Hành lá

Đồng/m2

48.700

26

Hẹ

Đồng/m2

33.000

27

Húng các loại, tía tô, kinh giới, ngò rí, thì là và rau gia vị hàng năm khác

Đồng/m2

23.500

28

Đậu đũa, đậu rồng

Đồng/m2

10.400

29

Đậu côve

Đồng/m2

11.700

30

Đậu bắp

Đồng/m2

23.700

31

Nha đam

Đồng/m2

8.400

32

Dây thiên lý (trồng giàn)

Đồng/m2

48.000

33

Sen lấy hạt

Đồng/m2

34.600

34

Sen lấy củ

Đồng/m2

30.000

35

Dứa

Đồng/m2

18.000

36

Sả lấy củ

Đồng/m2

19.900

37

Cây khoai mài

Đồng/m2

175.000

38

Mía

Đồng/m2

38.000

39

Sương sâm

Đồng/m2

171.000

40

Cỏ thức ăn chăn nuôi

Đồng/m2

6.800

41

Sâm đất

Đồng/m2

180.000

42

Cây nghệ, gừng, cây gia vị hàng năm lấy củ

Đồng/m2

22.900

43

Bạc hà (dọc mùng)

Đồng/m2

7.600

44

Cây chuối(Chiều cao cây chuối được đo tại chân tàu lá tươi thấp nhất trên cây)

Cây mới trồng

Đồng/cây

33.000

Cây trong bụi cao từ 1m trở xuống

Đồng/cây

4.000

Cây trong bụi cao trên 1m, chưa trổ buồng

Đồng/cây

32.000

Cây đang trổ buồng

Đồng/cây

160.000

Phụ lục II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY LÂU NĂM

(Ban hành kèm theo Quyết định số33/2024/QĐ-UBND

ngày 10 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

______________________

STT

Cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá

1

Câytáo

Cây mới trồng

Đồng/cây

79.700

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

157.200

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

269.700

Cây trong thời kỳ thu hoạch

Đồng/kg

20.000

2

Câyi

Cây mới trồng

Đồng/cây

79.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

113.500

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

180.600

Cây trong thời kỳ thu hoạch:

Đồng/kg

17.000

3

Câyxoài

Cây mới trồng

Đồng/cây

100.400

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

270.100

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

452.700

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

654.400

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

908.000

Cây trong thời kỳ thu hoạch:

Đồng/kg

23.000

4

Câydừa

Cây mới trồng

Đồng/cây

199.300

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

283.700

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

421.800

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

559.200

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

698.200

Cây trong thời kỳ thu hoạch:

Đồng/quả

7.000

5

Câynhãn

Cây mới trồng

Đồng/cây

141.100

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

224.600

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

391.300

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

602.700

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

826.100

Cây trong thời kỳ thu hoạch:

Đồng/kg

32.000

6

Câysầuriêng

Cây mới trồng

Đồng/cây

215.800

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

342.200

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

563.900

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

786.300

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

1.029.600

Cây 05 năm tuổi

Đồng/cây

1.327.900

Cây trong thời kỳ thu hoạch:

+ Sầu riêng Thái

Đồng/kg

74.000

+ Sầu riêng Ri6

Đồng/kg

55.000

+ Sầu riêng hạt

Đồng/kg

40.000

+ Sầu riêng giống khác

Đồng/kg

52.000

7

Câychanh, cây tắc

Cây mới trồng

Đồng/cây

64.000

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

117.300

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

181.400

Cây trong thời kỳ thu hoạch:

Đồng/kg

16.000

8

Cây cam,câyquýt

Cây mới trồng

Đồng/cây

96.400

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

173.700

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

260.300

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

346.300

Cây trong thời kỳ thu hoạch:

Đồng/kg

19.000

9

Cây bưởi

Cây mới trồng

Đồng/cây

193.600

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

351.500

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

500.500

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

658.300

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

871.700

Cây trong thời kỳ thu hoạch:

Đồng/kg

23.000

10

Cây chôm chôm

Cây mới trồng

Đồng/cây

92.700

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

215.000

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

342.700

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

501.100

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

698.100

Cây trong thời kỳ thu hoạch:

Đồng/kg

23.000

11

Cây mãng cầu

Cây mới trồng

Đồng/cây

56.300

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

94.500

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

139.600

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

243.800

Cây trong thời kỳ thu hoạch:

Đồng/kg

30.000

12

Cây điều

Cây mới trồng

Đồng/cây

97.800

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

148.400

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

264.000

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

392.900

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

521.800

Cây trong thời kỳ thu hoạch (tính theo đơn giá hạttươi)

Đồng/kg

28.000

13

Cây cà phê

Cây mới trồng

Đồng/cây

60.900

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

101.100

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

149.100

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

197.400

Cây trong thời kỳ thu hoạch (tính theo đơn giá hạt khô)

Đồng/kg

114.200

14

Cây hồ tiêu

Cây mới trồng

Đồng/trụ

94.900

Cây 01 năm tuổi

Đồng/trụ

151.100

Cây 02 năm tuổi

Đồng/trụ

238.700

Cây 03 năm tuổi

Đồng/trụ

315.000

Cây trong thời kỳ thu hoạch (tính theo đơn giá hạt khô)

Đồng/kg

122.000

15

Cây mít

Cây mới trồng

Đồng/cây

71.900

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

160.900

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

239.200

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

355.300

Cây trong thời kỳ thu hoạch:

Đồng/kg

14.000

16

Cây bơ

Cây mới trồng

Đồng/cây

92.400

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

237.100

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

400.100

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

611.400

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

827.300

Cây trong thời kỳ thu hoạch:

Đồng/kg

22.000

17

Cây thanh long

Cây mới trồng

Đồng/trụ

85.600

Cây 01 năm tuổi

Đồng/trụ

136.700

Cây 02 năm tuổi

Đồng/trụ

250.800

Cây trong thời kỳ thu hoạch:

Đồng/kg

20.000

18

Cây măng cụt,câybòn bon

Cây mới trồng

Đồng/cây

116.500

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

246.600

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

392.100

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

575.400

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

768.100

Cây 05 năm tuổi

Đồng/cây

1.028.600

Cây 06 năm tuổi

Đồng/cây

1.332.200

Cây 7 năm tuổi

Đồng/cây

1.637.900

Cây 8 năm tuổi

Đồng/cây

1.943.600

Cây trong thời kỳ thu hoạch:

Đồng/kg

50.000

19

Cây ca cao

Cây mới trồng

Đồng/cây

63.600

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

96.500

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

161.900

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

228.000

Cây trong thời kỳ thu hoạch (tính theo đơn giá hạt khô)

Đồng/kg

60.000

20

Cây cao su

Cây mới trồng

Đồng/cây

58.900

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

117.800

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

204.300

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

286.400

Cây 04 năm tuổi

Đồng/cây

358.000

Cây 05 năm tuổi

Đồng/cây

429.600

Cây 06 năm tuổi

Đồng/cây

496.700

Cây 07 năm tuổi

Đồng/cây

599.100

Cây trong thời kỳ thu hoạch(tính theo đơn giá mủ nước quy khô)

Đồng/kg

39.600

21

Cây chè xanh

Cây mới trồng

Đồng/cây

32.500

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

37.400

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

41.900

Cây 03 năm tuổi

Đồng/cây

47.800

Cây trong thời kỳ thu hoạch:

Đồng/kg

10.000

22

CâyNhàu

Cây mới trồng

Đồng/cây

60.200

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

113.100

Cây trong thời kỳ thu hoạch (tính theo đơn giáquả tươi):

Đồng/kg

10.000

23

Cây gấc

Cây mới trồng

Đồng/cây

93.100

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

380.300

Cây trong thời kỳ thu hoạch:

Đồng/kg

12.000

24

Cây chanh dây

Cây mới trồng

Đồng/cây

60.400

Cây 01 năm tuổi

Đồng/cây

130.700

Cây 02 năm tuổi

Đồng/cây

232.300

Cây trong thời kỳ thu hoạch:

Đồng/kg

20.000

25

Cây đu đủ

Cây thời kỳ chưa ra hoa, trái

Đồng/cây

47.300

Cây trong thời kỳ thu hoạch:

Đồng/kg

6.500

Phụ lục III

ĐƠN GIÁBỒI THƯỜNGCÂYHOA, CÂY CẢNH TRỒNG NGOÀI ĐẤT

(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBNDngày 10 tháng 10

năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

____________________

STT

Các loại cây hoa, cây cảnh

(trồng ngoài đất)

Đơn vị

tính

Đơn giá

I

Cây cảnh lâu năm

1

Cây phát tài, phát lộc

Cây có chiều cao dưới 25cm

đồng/cây

15.000

Cây có chiều cao từ 25cm đến dưới 50cm

đồng/cây

36.000

Cây có chiều cao từ 50cm trở lên

đồng/cây

40.000

2

Cây sứ

Cây có đường kính gốc dưới 4cm, chiều cao dưới 0,8m, đường kính tán dưới 0,5m

đồng/cây

50.000

Cây có đường kính gốc từ 4cm đến dưới 6cm, chiều cao từ 0,8m đến dưới 1,5m, đường kính tán từ 0,5m đến dưới 1,5m.

đồng/cây

150.000

Cây có đường kính gốc từ 6cm đến dưới 8cm, chiều cao từ 1,5m trở lên, đường kính tán từ 1,5m trở lên.

đồng/cây

550.000

Cây có đường kính gốc từ 8cm đến dưới 12cm, chiều cao từ 1,5m trở lên, đường kính tán từ 1,5m trở lên.

đồng/cây

800.000

Cây có đường kính gốc từ 12cm trở lên, chiều cao từ 1,5m trở lên, đường kính tán từ 1,5m trở lên.

đồng/cây

950.000

3

Cây bông trang, ngũ sắc

Cây có chiều cao dưới 1m

đồng/cây

50.000

Cây có chiều cao từ 1m trở lên

đồng/cây

80.000

4

Cây dừa kiểng

Cây có chiều cao dưới 0,5m

đồng/cây

45.000

Cây cao từ 0,5m đến dưới 1m

đồng/cây

60.000

Cây cao từ 1m trở lên

đồng/cây

100.000

5

Cây cau vàng, đủng đỉnh, chà là và các loại cây khác tương tự

Cây có chiều cao dưới 0,5m

đồng/cây

84.000

Cây có chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m

đồng/cây

115.000

Cây có chiều cao từ 1m đến dưới 2m

đồng/cây

168.000

Cây có chiều cao từ 2m trở lên

đồng/cây

300.000

6

Cây thiên tuế, vạn tuế

Cây có đường kính gốc dưới 5cm

đồng/cây

25.000

Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm

đồng/cây

70.000

Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm

đồng/cây

150.000

Cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên

đồng/cây

300.000

7

Cây chuỗi ngọc

Cây có chiều cao dưới 0,5m

đồng/cây

50.000

Cây có chiều cao từ 0,5m trở lên

đồng/cây

75.000

8

Cây đinh lăng

Cây có chiều cao dưới 0,5m

đồng/cây

30.000

Cây có chiều cao từ 0,5m trở lên

đồng/cây

80.000

9

Cây bông giấy, bướm trắng

Cây có đường kính gốc dưới 1cm

đồng/cây

20.000

Cây có đường kính gốc từ 01cm đến dưới 3cm

đồng/cây

90.000

Cây có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 5cm

đồng/cây

120.000

Cây có đường kính gốc từ 5cm trở lên

đồng/cây

250.000

10

Cây mai vàng, mai trắng, hoàng mai, cây mai tứ quý, cây hoa đào và các loại cây kiểng khác tương tự.

Cây có đường kính gốc dưới 1cm

đồng/cây

20.000

Cây có đường kính gốc từ 1cm đến dưới 2cm

đồng/cây

80.000

Cây có đường kính gốc từ 2cm đến dưới 3cm

đồng/cây

240.000

Cây có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 4cm

đồng/cây

350.000

Cây có đường kính gốc từ 4cm đến dưới 5cm

đồng/cây

410.000

Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 8cm

đồng/cây

650.000

Cây có đường kính gốc từ 8cm đến dưới 10cm

đồng/cây

1.500.000

Cây có đường kính gốc từ 10cm trở lên

đồng/cây

2.500.000

11

Các loại cây cảnh khác dạng thân gỗ (nhóm cây lâm nghiệp có thể làm cây cảnh có cắt tỉa, sửa tạo dáng như lộc vừng, thông, tùng, bách, phi lao, sung, bồ đề, sộp, lồng mức, duối, móng bò, vông, sò đo, liễu, bàng Đài Loan, me tây, kiều hùng đỏ, ngọc lan, bằng lăng, sam, phượng vỹ, hoa sữa, bọ cạp vàng(Cây Osaka), hoàng nam, Ngọc kỳ lân (Sala), cây bàng, cây trứng cá, cây đào tiên)

Cây có đường kính gốc dưới 2cm

đồng/cây

60.000

Cây có đường kính gốc từ 2cm đến dưới 5cm

đồng/cây

80.000

Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm

đồng/cây

150.000

Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm

đồng/cây

500.000

Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm

đồng/cây

850.000

Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên

đồng/cây

1.500.000

12

Sanh, si

Cây có đường kính gốc dưới 3cm

đồng/cây

36.000

Cây có đường kính gốc từ 3cm đến dưới 7cm

đồng/cây

80.000

Cây có đường kính gốc 7cm đến dưới 15cm

đồng/cây

150.000

Cây có đường kính gốc từ 15cm đến dưới 20cm

đồng/cây

250.000

Cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên

đồng/cây

450.000

13

Mai chiếu thủy, mai chỉ thiên, hồng mai, tường vi, linh sam, trà mi, mai vạn phúc, mai hoa đăng

Cây có chiều cao dưới 25cm

đồng/cây

50.000

Cây có chiều cao từ 25cm đến dưới 50cm

đồng/cây

100.000

Cây có chiều cao từ 50cm trở lên

đồng/cây

300.000

14

Cẩm tú cầu

Cây có chiều cao dưới 50cm

đồng/cây

45.000

Cây có chiều cao từ 50cm đến dưới 1m

đồng/cây

100.000

Cây có chiều cao từ 1m trở lên

đồng/cây

150.000

15

Kim ngân lượng, dạ ngọc minh châu, ngũ gia bì, trắc bá diệp, lài, nhài, tuyết sơn, lá vằng, ngọc anh, ngọc bút

Cây có chiều cao dưới 0,5m

đồng/cây

80.000

Cây có chiều cao từ 0,5m trở lên

đồng/cây

150.000

16

Cây cọ kiểng, kè bạc

Cây có chiều cao dưới 0,5m

đồng/cây

40.000

Cây có chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m

đồng/cây

160.000

Cây có chiều cao từ 1m trở lên

đồng/cây

480.000

17

Trạng nguyên, ngô đồng, xương cá

Cây có chiều cao dưới 1m

đồng/cây

80.000

Cây có chiều cao từ 1m trở lên

đồng/cây

150.000

18

Đỗ quyên, sim, mua, trường sinh, hoang yến, quỳnh anh, trúc đào, thông thiên, bông bụt kiểng, bụt Thái, Huyền Trân công chúa, chuông vàng

Cây có chiều cao dưới 0,5m

đồng/cây

70.000

Cây có chiều cao từ 0,5m đến dưới 1,5m

đồng/cây

120.000

Cây có chiều cao từ 1,5m trở lên

đồng/cây

250.000

19

Nguyệt quế (nguyệt quý), mai thái, điệp, trang leo (sử quân tử), hoa rạng đông, tràng đỏ, lan hoàng dương, lan tỏi

Cây có chiều cao cây dưới 0,5 m

đồng/cây

80.000

Cây có chiều cao cây từ 0,5 m đến dưới 1m

đồng/cây

130.000

Cây có chiều cao từ 1 m trở lên

đồng/cây

250.000

20

Cây si rô, cây thần kỳ

Cây có chiều cao dưới 0,5 m

đồng/cây

50.000

Cây có chiều cao từ 0,5m đến dưới 1,2m

đồng/cây

150.000

Cây có chiều cao từ 1,2m trở lên

đồng/cây

250.000

21

Hàng rào bông giấy, dâm bụt, bùm sụm, duối, chè tàu và các loại cây tương tự trồng làm hàng rào

đồng/m2

120.000

22

Thiết mộc lan, phất dụ, đại phú gia

Cây có chiều cao dưới 01m

đồng/cây

80.000

Cây có chiều cao từ 1m trở lên

đồng/cây

120.000

23

Cây vạn niên thanh, bạch mã hoàng tử, phú quý, môn kiểng, ráy, trầu bà (trầu kiểng)

đồng/cây

50.000

24

Đỗ mai (Điệp anh đào), muồng hoa đào, muồng

Cây có chiều cao dưới 0,5m

đồng/cây

15.000

Cây có chiều cao từ 0,5m đến dưới 1,5m

đồng/cây

40.000

Cây có chiều cao từ 1,5m trở lên

đồng/cây

100.000

25

Cây con gieo từ hạt làm cây giống, phôi, gốc ghép

đồng/cây

1.500

II

Cây hoa hàng năm

26

Mào gà, hướng dương, thược dược, sơn quỳ

đồng/m2

50.000

27

Cỏ lá gừng

đồng/m2

45.000

28

Cỏ nhung, cỏ lông heo

đồng/m2

50.000

29

Chuối hoa, thiên điểu

đồng/m2

70.000

30

Hoa sam, mười giờ, sao nhái, xác pháo, bách nhật, lạc dại, chiều tím, cúc lá nhám, hoàn ngọc, hương nhu, sài đất, huệ mưa

đồng/m2

30.000

31

Bạch trinh biển, lan ý, trinh nữ hoàng cung, lan đất, cây phúc lộc thọ

đồng/m2

40.000

32

Náng, đại tướng quân

đồng/m2

50.000

33

Sống đời, sen đá, xương rồng, hoa quỳnh

đồng/m2

45.000

34

Hoa huệ trắng

đồng/m2

50.000

35

Hoa hồng

Hoa hồng trồng công trình, cảnh quan

đồng/m2

100.000

Hoa hồng trồng cắt cành

đồng/m2

50.000

36

Bông vạn thọ

đồng/m2

55.000

37

Lan Mokarra

đồng/m2

600.000

38

Lay ơn, loa kèn, lan huệ

đồng/m2

50.000

39

Cát tường

đồng/m2

75.000

40

Cẩm chướng

đồng/m2

100.000

41

Dừa cạn, dạ yên thảo, hoa đông hầu, thạch thảo, hoàng anh

đồng/m2

40.000

42

Cúc (pha lê, kim cương, đại đóa, mâm xôi)

đồng/m2

100.000

43

Đồng tiền

đồng/m2

100.000

44

Lily

đồng/m2

150.000

45

Ngà voi, lưỡi hổ, lá dứa, kim phát tài, thủy trúc

đồng/m2

80.000

46

Cây hoa kiểng khác dạng thân mềm

đồng/m2

20.000

Phụ lục IV

MỨC BỒI THƯỜNG CÂY LÂM NGHIỆP

(Cây trồng bằng vốn tự đầu tư của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân)

(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBNDngày 10 tháng 10 năm 2024

của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

____________________

I. Đối với cây lấy gỗ

- H: Là chiều cao vút ngọn

- D: Là đường kính thân cây. Phương pháp đo đường kính thân cây:

+ Cây có chiều cao dưới 02m: Đường kính được đo tại điểm giữa chiều cao cây.

+ Cây cao từ 02m trở lên: Đo tại điểm cách mặt đất 1,3m (riêng đối với loài cây có hệ rễ mọc bên trên mặt đất, nước như một số loài cây ngập mặn thì đường kính thân cây đo tại vị trí cách cổ rễ 1,3m);

+ Những cây tại vị trí 1,3 m trở xuống có nhiều thân thì mỗi thân cây được tính là 01 cây.

1. Cây trồng đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản (đường kính ≤ 10 cm)

a) Nhóm cây sinh trưởng nhanh

STT

Loài cây/Đường kính

Đơn giá bồi thường (đồng/cây)

Cây mới trồng

(40cm=

D1.3 ≤ 2cm

2cm

4cm

6cm

8cm

1

Cây ngập mặn: Mấm (mắn), Bần, Đước, Cóc

13.259

26.519

29.640

31.777

33.422

35.066

2

Muồng hoàng yến

21.048

42.096

51.888

61.514

68.922

76.329

3

Keo các loại: Keo lá tràm - tràm bông vàng, Keo lai, Keo tai tượng

8.817

17.634

22.542

27.389

30.083

32.776

4

Tràm các loại: Tràm nước-tràm cừ, tràm úc-tràm lai, tràm gió

8.762

17.524

22.432

27.279

29.973

32.666

5

Phi lao

20.581

41.161

47.883

54.506

58.950

63.394

6

Bạch đàn

8.817

17.634

22.542

27.389

30.083

32.776

7

Xoan (xoan ta, xoan chịu hạn)

11.078

22.156

27.957

33.679

37.234

40.790

8

Vông nem

9.371

18.743

22.906

27.025

29.001

30.976

9

Trứng cá

13.197

26.394

31.302

36.150

38.843

41.537

10

Bàng ta, Bàng đài loan

19.963

39.927

48.183

56.308

62.234

68.160

11

Gáo vàng, Gáo tròn

11.729

23.458

30.179

36.802

41.247

45.691

12

Trám

19.108

38.216

44.016

49.738

53.293

56.849

13

Trôm

17.057

34.115

44.141

53.768

61.176

68.583

b) Nhóm cây sinh trưởng chậm

STT

Loài cây/Đường kính

Đơn giá bồi thường (đồng/cây)

Cây mới trồng (40cm=

D1.3 ≤ 2cm

2cm

4cm

6cm

8cm

1

Muồng đen

31.858

63.716

105.384

125.814

146.244

178.567

2

Xà cừ

27.666

55.331

85.306

100.032

114.758

135.673

3

Bằng lăng

28.118

56.236

87.551

102.930

118.310

140.532

4

Giáng hương

32.015

64.029

105.697

126.127

146.557

178.880

5

Sưa

32.015

64.029

105.697

126.127

146.557

178.880

6

Tếch (Giá tỵ)

28.163

56.325

87.640

103.020

118.399

140.621

7

Sến cát

29.341

58.681

93.250

110.217

127.183

152.580

8

Lát hoa

31.806

63.612

105.280

125.710

146.140

178.463

9

Sao đen

28.163

56.325

87.640

103.020

118.399

140.621

10

Chiêu liêu

28.163

56.325

87.640

103.020

118.399

140.621

11

Cẩm lai

33.784

67.569

109.237

129.667

150.097

182.420

12

Dầu rái

27.736

55.472

85.447

100.173

114.898

135.813

13

Phượng vĩ

26.512

53.023

79.783

92.940

106.097

123.875

14

Bời lời

28.118

56.235

86.210

100.936

115.662

136.577

15

Gõ đỏ

32.015

64.029

105.697

126.127

146.557

178.880

16

Trầm hương (Dó bầu)

31.754

63.508

105.176

125.606

146.036

178.359

17

Long não

27.028

54.056

84.031

98.757

113.483

134.398

18

Bình linh lông, Bình linh nghệ

28.607

57.213

88.528

103.907

119.287

141.509

19

Căm xe (Da đá)

29.157

58.313

89.628

105.007

120.387

142.609

20

Sơn huyết

33.954

67.908

109.576

130.006

150.436

182.759

21

Lim xẹt

27.028

54.056

84.031

98.757

113.483

134.398

22

Thành ngạnh

31.380

62.760

89.519

102.676

115.833

133.611

2. Cây ở thời kỳ thu hoạch (đường kính >10cm)

STT

Nhóm gỗ/cấp kính D1.3

Đơn giá bồi thường (đồng/cây)

10cm

15cm

20cm

25cm

30cm

35cm

40cm

D>40cm

1

Nhóm I

220.374

719.130

1.364.047

3.732.740

5.712.611

11.439.079

18.200.690

2

Nhóm II

189.662

498.123

939.340

2.707.558

4.126.170

8.427.616

13.346.661

3

Nhóm III

158.949

277.115

514.632

1.682.375

2.539.728

5.416.152

8.492.632

4

Nhóm IV

149.944

222.396

422.896

1.260.491

1.932.273

4.010.641

6.392.908

5

Nhóm V

144.234

186.389

349.424

817.269

1.241.048

2.296.520

3.623.053

6

Nhóm VI-VIII

70.463

145.447

238.779

456.358

684.312

1.153.307

2.137.085

Ghi chú:

* Phân loại nhóm cây sinh trưởng căn cứ theo hướng dẫn kỹ thuật điều tra rừng kèm theo Quyết định số 689/QĐ-TCLN-KL ngày 23/12/2013 của Tổng cục Lâm nghiệp.

* Phân loại nhóm gỗ: Căn cứ theo Quyết định số 2198/CNR ngày 26/11/1977 của Bộ Lâm nghiệp về ban hành bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trong cả nước.

* Đối với cây trầm hương trồng với mục đích tạo trầm thì tính thêm chi phí tác động cấy tạo trầm (phải có hóa đơn, chứng từ chi phí tác động cấy tạo trầm).

* Đối với những cây có đặc điểm như sau: Là những cây đã trưởng thành, bị khuyết tật nặng (sâu bệnh, cong queo, rỗng ruột, cụt ngọn...); hoặc những cây chưa trưởng thành nhưng có nhiều khiếm khuyết (cây cong queo, sâu bệnh, rỗng ruột, cụt ngọn hoặc sinh trưởng không bình thường), khó có khả năng tiếp tục sinh trưởng và phát triển đạt đến độ trưởng thành. Thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường căn cứ vào thực tế xác định mức bồi thường theo tỉ lệ % tương ứng với tỉ lệ % lợi dụng gỗ so với cây có đặc điểm phát triển bình thường có đường kính tương ứng với cây trồng đó.

* Đối với cây mới trồng gieo hạt (chiều cao nhỏ hơn 40cm) mức bồi thường 500 đồng/cây; cây mới trồng bằng cây giống trong bầu (có chiều cao dưới 40 cm), mức bồi thường 3.764 đồng/cây.

II. Nhóm cây khác: Cây Tầm vông, Lồ ô, các loại Tre, trúc, dừa nước

STT

Loài cây/cấp kính D1.3

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường

1

Cây Tầm vông, Lồ ô

Đường kính từ 10 cm trở lên

Đồng/cây

30.000

Đường kính từ 5-10 cm

Đồng/cây

20.000

Đường kính dưới 5 cm

Đồng/cây

10.000

2

Tre các loại

Đường kính từ 10 cm trở lên

Đồng/cây

40.000

Đường kính từ 5-10 cm

Đồng/cây

25.000

Đường kính dưới 5 cm

Đồng/cây

15.000

3

Trúc các loại

Đồng/cây

10.000

4

Dừa nước

Chiều cao trung bình

Đồng/m2

5.000

Chiều cao trung bình 1-3m

Đồng/m2

10.000

Chiều cao trung bình >3m

Đồng/m2

20.000

Ghi chú:

- Đối với cây gãy đổ, cụt ngọn, gãy dập không tính giá bồi thường.

- Cây tầm vông, Lồ ô, Tre các loại đường kính đo tại điểm cách mặt đất 1,3m.

Phụ lục V

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG SẢN LƯỢNG ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2024/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2024

của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu)

____________________

1. Đơn giá bồi thường vật nuôi là thủy sản

STT

Danh mục

ĐVT

Thời gian nuôi/vụ (tháng)

Đơn giá
Bồi thường (1.000 đồng)

I

NUÔI NƯỚC NGỌT

1

Nuôi quảng canh cải tiến

ha

12

50.000

2

Nuôi cá bán thâm canh

2.1

Nuôi cá tra

ha

11

765.000

2.2

Nuôi ghép (mè, trôi, chép, trắm,trê, rô phi…), các loại cá khác.

ha

12

240.000

3

Nuôi cá thâm canh

3.1

Nuôi cá lóc

ha

12

567.000

3.2

Cá rô phi

ha

8

540.000

3.3

Nuôi cá chình

Nuôi cá chình trong ao

m2

18

147

Nuôi cá chình trong bể

m2

18

2.940

Nuôi cá chình trong lồng

m3

18

5.880

3.4

Nuôi cá chạch lấu thương phẩm trong ao

m2

8

300

4

Nuôi thủy đặc sản

4.1

Nuôi ba ba

m2

10

420

4.2

Nuôi lươn

m2

16

972

4.3

Nuôi ếch

m2

4

312

II

NUÔI NƯỚC MẶN, LỢ

1

Nuôi quảng canh cải tiến (bao gồm: tôm, cua, cá...)

ha

12

125.000

2

Nuôi cá lồng bè

2.1

Nuôi cá bớp

m3

12

1.900

2.2

Nuôi cá chim

m3

12

1.800

2.3

Nuôi cá chẽm

m3

12

900

2.4

Nuôi cá mú

m3

12

2.800

2.5

Nuôi cá đù mỹ

m3

12

1.200

2.6

Nuôi cá tráp vàng

m3

10

787,5

2.7

Nuôi tôm hùm xanh

m2

12

5.850

2.8

Nuôi tôm hùm tre

m2

12

4.299

3

Nuôi cá trong ao

3.1

Nuôi cá chẽm

m2

8

300

3.2

Nuôi cá tráp vàng

m2

10

34

4

Nuôi tôm bán thâm canh

4.1

Tôm sú, tôm thẻ

ha

5

650.000

5

Nuôi tôm thâm canh

5.1

Tôm thẻ

ha

3

1.585.000

5.2

Tôm sú

ha

5

1.031.000

6

Nuôi tôm thẻ, tôm sú ứng dụng công nghệ cao

ha

3

4.800.000

7

Nuôi nhuyễn thể

7.1

Hàu cửa sông

Hàu cửa sông nuôi giàn bè

m2

18

900

Hàu cửa sông nuôi bãi

m2

24

420

Hàu cửa sông nuôi giàn cọc

m2

18

540

7.2

Hàu Thái Bình Dương

m2

6

480

2. Xác định mức bồi thường sản lượng đối với vật nuôi là thủy sản

a) Công thức tính

M=

S/VxĐG

xt

T

Trong đó:

M: Mức bồi thường sản lượng.

S: Diện tích thực nuôi bị thu hồi (các hình thức nuôi khác trừ cá nuôi lồng bè).

V: Thể tích thực nuôi bị thu hồi (đối với cá nuôi lồng bè).

ĐG: Đơn giá bồi thường thiệt hại (quy định tại Phụ lục kèm theo của Quy định này).

T: Thời gian nuôi/vụ (quy định tại Phụ lục kèm theo của Quy định này).

t: Thời gian nuôi thực tế của cơ sở nuôi (tổ chức, cá nhân, hộ gia đình).

Dấu x: Phép nhân; dấu gạch ngang: Phép chia; Dấu / là hoặc.

b) Đơn giá bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản theo quy định tại Phụ lục kèm theo của Quy định này. Riêng trường hợp nuôi trồng thủy sản quảng canh cải tiến thì được tính đơn giá bồi thường sản lượng trong thời gian nuôi là 12 (mười hai) tháng.

c) Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư có trách nhiệm xác định thời gian nuôi thực tế tính đến thời điểm kiểm kê; diện tích hoặc thể tích đùng, ao hồ, lồng bè nuôi trồng thủy sản bị ảnh hưởng để áp giá cho phù hợp.

*Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi trên địa bàn huyện Côn Đảo được áp dụng bằng 1,8 lần so với đơn giá bồi thường cây trồng, vật nuôi quy định tại Quy định này (trừ cây sâm đất).