Diện tích tối thiểu tách thửa, hợp thửa đất trên địa bàn tỉnh Sơn La
Chính sách - Ngày đăng : 10:12, 26/10/2024
UBND tỉnh Sơn La vừa ban hành Quyết định 35/2024/QĐ-UBND, quy định hạn mức công nhận đất ở; hạn mức giao đất; hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp; diện tích đất để xây dựng công trình phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp; điều kiện và diện tích tối thiểu tách thửa, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh.
Điều kiện tách thửa, hợp thửa đất
Ngoài quy định phải bảo đảm các nguyên tắc, điều kiện về tách thửa, hợp thửa đất tại khoản 1, 2, 3 Điều 220 của Luật Đất đai năm 2024 thì việc tách thửa, hợp thửa đất trên địa bàn tỉnh Sơn La phải bảo đảm các điều kiện sau đây:
1. Các thửa đất sau khi tách thửa phải có diện tích, kích thước tối thiểu (đã trừ phần diện tích thuộc quy hoạch hành lang bảo vệ an toàn các công trình theo quy định của pháp luật) bảo đảm theo quy định tại các Điều 13, 14, 15 và 16 Quy định này.
2. Thửa đất đủ điều kiện tách thửa theo Quy định này có một phần diện tích đất thuộc quy hoạch hành lang bảo vệ an toàn các công trình theo quy định của pháp luật thì phần diện tích đất đó được tách ra cùng với thửa đất.
3. Việc tách thửa, hợp thửa đất phải bảo đảm phù hợp theo quy chế quản lý kiến trúc của các đô thị và các điểm dân cư nông thôn; đối với nơi đã có quy hoạch chi tiết xây dựng thì việc tách thửa, hợp thửa đất phải phù hợp theo quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
4. Các trường hợp không được tách thửa đất
a) Khu vực đã được cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, trừ trường hợp quy hoạch này được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh, thì việc tách thửa đất phải bảo đảm đúng theo quy hoạch đã điều chỉnh.
Trường hợp thửa đất đã được công nhận quyền sử dụng đất theo quy hoạch hiện trạng thì được tách thửa theo quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đối với khu vực có phân lô; đối với khu vực không có phân lô theo quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 thì thực hiện theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này.
b) Thửa đất thuộc khu vực đã có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Diện tích, kích thước tối thiểu được phép tách thửa đối với đất ở (Điều 13)
Các thửa đất ở tại đô thị và nông thôn sau khi tách thửa phải bảo đảm diện tích và kích thước tối thiểu như sau:
1. Tại đô thị
Diện tích đất ở sau khi tách thửa tối thiểu là 35 m2 đồng thời trong ranh giới thửa đất phải bảo đảm dựng được hình chữ nhật có cạnh chiều rộng tối thiểu là 3,5 m.
2. Tại nông thôn
a) Đối với các vị trí tại trung tâm cụm xã, trung tâm xã theo quy hoạch được duyệt và các vị trí tiếp giáp đường quốc lộ, đường tỉnh, đường huyện: Diện tích đất ở sau khi tách thửa tối thiểu là 50 m2 đồng thời trong ranh giới thửa đất phải bảo đảm dựng được hình chữ nhật có cạnh chiều rộng tối thiểu là 4 m;
b) Các khu vực còn lại: Diện tích đất ở sau khi tách thửa tối thiểu là 60 m2 đồng thời trong ranh giới thửa đất phải bảo đảm dựng được hình chữ nhật có cạnh chiều rộng tối thiểu là 4 m.
Diện tích, kích thước tối thiểu được phép tách thửa đối với thửa đất có đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở (Điều 14)
1. Trường hợp người sử dụng đất xin tách đất ở gắn liền với đất nông nghiệp trong cùng thửa đất ở thì diện tích, kích thước đất ở phải bảo đảm quy định tại khoản 1 khoản 2 Điều 13 Quy định này và diện tích, kích thước đất nông nghiệp gắn liền với đất ở không áp dụng Quy định này; diện tích, kích thước thửa đất nông nghiệp còn lại phải bảo đảm quy định tại khoản 1 khoản 2 Điều 13 Quy định này.
2. Trường hợp người sử dụng đất xin tách đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở thì phải chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở và diện tích, kích thước thửa đất ở được tách ra và thửa đất nông nghiệp còn lại phải bảo đảm quy định tại khoản 1 khoản 2 Điều 13 Quy định này.
Diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất nông nghiệp (Điều 15)
STT | Danh mục | Diện tích tối thiểu của các thửa đất sau khi tách thửa | ||
Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác (m2) | Đất trồng cây lâu năm (m2) | Đất rừng sản xuất là rừng trồng (m2) | ||
1 | Tại phường, thị trấn | 500 | 1.000 | 5.000 |
2 | Tại xã | 1.000 | 2.000 | 10.000 |
Diện tích và kích thước tối thiểu được phép tách thửa đối với đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (Điều 16)
1. Đối với các dự án đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và thuộc trường hợp nhà nước giao đất có thu tiền, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt chỉ được thực hiện tách thửa sau khi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư và quy hoạch chi tiết xây dựng.
2. Đối với hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này thì diện tích, kích thước tối thiểu được tách thửa như sau:
a) Diện tích tối thiểu sau khi tách thửa đối với đất thương mại, dịch vụ là 200 m2, đồng thời trong ranh giới thửa đất phải bảo đảm dựng được hình chữ nhật có cạnh chiều rộng tối thiểu là 4 m;
b) Diện tích tối thiểu sau khi tách thửa đối với đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp là 500 m2, đồng thời trong ranh giới thửa đất phải bảo đảm dựng được hình chữ nhật có cạnh chiều rộng tối thiểu là 4 m.