Thương mại - Dịch vụ

Giá vàng hôm nay 17/10/2024: Vàng nhẫn 9999 tăng lên trên 84 triệu đồng

Trung Kiên 17/10/2024 05:15

Giá vàng hôm nay 17/10/2024: Giá vàng nhẫn 9999 tăng mạnh tạo kỷ lục trên 84 triệu đồng/lượng. Giá vàng miếng cũng bứt phá đạt mức 86 triệu đồng/lượng.

Giá vàng trong nước hôm nay 17/10/2024

Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 17/10/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 83,35 triệu đồng/lượng mua vào và 84,35 triệu đồng/lượng bán ra. So với hôm qua, giá vàng nhẫn DOJI tăng mạnh 400 nghìn đồng/lượng chiều mua vào - tăng 500 nghìn đồng/lượng bán ra.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 85-86 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng miếng SJC Mi Hồng tăng mạnh 1-1,5 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra so với hôm qua.

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 84-86 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Giá vàng miếng SJC Bảo Tín Minh Châu tăng mạnh 1 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra so với hôm qua.

Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 84-86 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra). Giá vàng miếng SJC Bảo Tín Mạnh Hải tăng mạnh 1 triệu đồng/lượng chiều mua vào - bán ra so với hôm qua.

Giá vàng hôm nay 17/10/2024: Vàng nhẫn 9999 tăng lên trên 84 triệu đồng

Bảng giá vàng hôm nay 17/10/2024 mới nhất như sau:

Giá vàng hôm nay
Ngày 17/10/2024
(Triệu đồng)
Chênh lệch
(nghìn đồng/lượng)
Mua vào
Bán ra
Mua vào
Bán ra
SJC tại Hà Nội
84
86
+1,000+1,000
Tập đoàn DOJI
84
86
+1,000
+1,000
Mi Hồng
84
86
+1,000
+1,500
PNJ
84
86
+1,000+1,000
Vietinbank Gold
86
-
+1,000
Bảo Tín Minh Châu
84
86
+1,000
+1,000
Bảo Tín Mạnh Hải
84
86
+1,000+1,000
1. DOJI - Cập nhật: 17/10/2024 05:10 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
AVPL/SJC HN84,000 ▲1000K86,000 ▲1000K
AVPL/SJC HCM84,000 ▲1000K86,000 ▲1000K
AVPL/SJC ĐN84,000 ▲1000K86,000 ▲1000K
Nguyên liệu 9999 - HN83,050 ▲200K83,450 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN82,950 ▲200K83,350 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ84,000 ▲1000K86,000 ▲1000K
2. PNJ - Cập nhật: 17/10/2024 05:10 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
TPHCM - PNJ83.150 ▲350K84.150 ▲350K
TPHCM - SJC84.000 ▲1000K86.000 ▲1000K
Hà Nội - PNJ83.150 ▲350K84.150 ▲350K
Hà Nội - SJC84.000 ▲1000K86.000 ▲1000K
Đà Nẵng - PNJ83.150 ▲350K84.150 ▲350K
Đà Nẵng - SJC84.000 ▲1000K86.000 ▲1000K
Miền Tây - PNJ83.150 ▲350K84.150 ▲350K
Miền Tây - SJC84.000 ▲1000K86.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ83.150 ▲350K84.150 ▲350K
Giá vàng nữ trang - SJC84.000 ▲1000K86.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam BộPNJ83.150 ▲350K
Giá vàng nữ trang - SJC84.000 ▲1000K86.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trangNhẫn Trơn PNJ 999.983.150 ▲350K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.983.000 ▲300K83.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99982.920 ▲300K83.720 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9982.060 ▲290K83.060 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K)76.360 ▲270K76.860 ▲270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K)61.600 ▲220K63.000 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K)55.730 ▲200K57.130 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K)53.220 ▲190K54.620 ▲190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K)49.870 ▲180K51.270 ▲180K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K)47.770 ▲170K49.170 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K)33.610 ▲120K35.010 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K)30.180 ▲120K31.580 ▲120K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K)26.400 ▲90K27.800 ▲90K
3. SJC - Cập nhật: 17/10/2024 05:10 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua.
LoạiMua vàoBán ra
SJC 1L, 10L, 1KG84,000 ▲1000K86,000 ▲1000K
SJC 5c84,000 ▲1000K86,030 ▲1000K
SJC 2c, 1C, 5 phân84,000 ▲1000K86,020 ▲990K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ82,600 ▲700K84,000 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ82,600 ▲700K83,900 ▲500K
Nữ Trang 99.99%82,500 ▲700K83,600 ▲600K
Nữ Trang 99%80,772 ▲594K82,772 ▲594K
Nữ Trang 68%54,503 ▲408K57,003 ▲408K
Nữ Trang 41.7%32,514 ▲250K35,014 ▲250K

Giá vàng thế giới hôm nay 17/10/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,683.62 USD/Ounce. Giá vàng hôm nay tăng 31,8 USD/Ounce so với hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD, trên thị trường tự do (25.350 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 82,95 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 3,04 triệu đồng/lượng.

Hiện nay, do nhu cầu mua vàng tăng cao trong khi lượng vàng có sẵn lại ít, giá vàng nhẫn trong nước liên tục lập kỷ lục mới. Sự tăng giá của vàng nhẫn phản ánh sự lạc quan của thị trường vàng quốc tế, đẩy giá vàng nhẫn lên mức cao chưa từng thấy.

Mặc dù giá vàng thế giới chưa vượt qua mức kỷ lục 2.685 USD vào ngày 26/9, giá vàng nhẫn trong nước đã thiết lập các kỷ lục mới cho cả mua và bán.

Mỗi lần giá vàng thế giới tăng, giá vàng nhẫn trong nước không những tăng theo mà còn tăng vượt trội, thiết lập mức giá mới và khẳng định vai trò quan trọng của nó trong thị trường đầu tư hiện nay.

Giá vàng thế giới bắt đầu tăng trở lại do lợi suất trái phiếu của Mỹ giảm, khiến nhà đầu tư chờ đợi thông tin mới về chính sách tiền tệ của Fed.

Lợi suất trái phiếu 10 năm của Mỹ giảm sau khi sản xuất ở New York suy giảm, làm tăng sức hấp dẫn của vàng, trong khi đồng USD giảm nhẹ. David Meger từ High Ridge Future cho biết “Chúng ta đang chứng kiến lợi suất giảm nhẹ khi giá trái phiếu tăng. Điều đó mang lại chút ổn định, một chút hỗ trợ cho thị trường vàng”.

Công cụ CME FedWatch cho thấy nhà đầu tư 90% tin rằng lãi suất sẽ giảm 25 điểm cơ bản vào tháng 11.

Thị trường đang chờ đợi số liệu về doanh số bán lẻ của Mỹ, dữ liệu sản xuất công nghiệp và số đơn xin trợ cấp thất nghiệp sắp được công bố.

Giá vàng cũng tăng trong bối cảnh kinh tế và chính trị không ổn định. Commerzbank nhận định, nếu Israel không tấn công các cơ sở dầu mỏ và hạt nhân của Iran, rủi ro địa chính trị sẽ giảm và sự hỗ trợ cho giá vàng cũng sẽ giảm theo.

Trung Kiên