Lãi suất ngân hàng hôm nay 4/10/2024: Nhà băng lần đầu tăng mạnh sau 3 tháng
Thuế - Tài chính - Ngày đăng : 09:38, 04/10/2024
Theo đó, hai ngân hàng đầu tiên điều chỉnh lãi suất huy động trong tháng 10 là Ngân hàng TMCP Lộc Phát Việt Nam (LPBank) và Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank).
Với LPBank, đây là lần đầu tiên nhà băng này điều chỉnh lãi suất huy động sau hơn 3 tháng. Lần gần nhất LPBank điều chỉnh lãi suất huy động là ngày 21/6 sau khi tăng lãi suất các kỳ hạn từ 1 – 11 tháng.
Còn trong lần điều chỉnh lãi suất huy động diễn ra sáng nay, LPBank mạnh tay tăng từ 0,3 – 0,6%/năm lãi suất tiền gửi từ 1 – 60 tháng.
Cụ thể, lãi suất huy động trực tuyến kỳ hạn 1 – 2 tháng được LPBank niêm yết tại mức 3,9%/năm, lần lượt tăng thêm 0,5% và 0,4%/năm.
Lãi suất huy động trực tuyến các kỳ hạn 3 – 5 tháng đồng loạt được LPBank niêm yết tại 4,1%/năm, tăng mạnh 0,6% so với trước đó.
Lãi suất ngân hàng các kỳ hạn từ 6 – 11 tháng đồng loạt niêm yết mức lãi suất mới 5,2%/năm. Như vậy, LPBank đã tăng 0,5%/năm lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 – 8 tháng; tăng 0,4%/năm lãi suất tiền gửi kỳ hạn 9 – 10 tháng; và tăng 0,3%/năm lãi suất tiền gửi kỳ hạn 11 tháng.
Mức lãi suất tiền gửi mới nhất của các kỳ hạn từ 12 – 16 tháng là 5,6%/năm. Với mức lãi suất này, LPBank đã tăng 0,5%/năm lãi suất ngân hàng kỳ hạn 12 – 13 tháng, và tăng 0,3%/năm lãi suất ngân hàng kỳ hạn 15 – 16 tháng.
Lãi suất huy động các kỳ hạn còn lại từ 18 – 60 tháng cũng đồng loạt được LPBank tăng thêm 0,3%/năm. Hiện lãi suất huy động trực tuyến các kỳ hạn này đồng loạt được niêm yết mức lãi suất mới 5,9%/năm. Đây cũng là mức lãi suất niêm yết cao nhất tại nhà băng này.
Cũng trong sáng nay Ngân hàng TMCP Bắc Á (Bac A Bank) điều chỉnh lãi suất ngân hàng các kỳ hạn tiền gửi từ 1 đến 11 tháng.
Theo đó, mức điều chỉnh lãi suất ngân hàng của Bac A Bank diễn ra sáng nay, 4/10, từ 0,1 – 0,15%.
Theo Biểu lãi suất huy động của Bac A Bank được niêm yết sáng nay, lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 – 5 tháng đồng loạt tăng 0,15%/năm. Hiện lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1 – 2 tháng là 3,8%/năm. Trong khi đó lãi suất ngân hàng các kỳ hạn 3 – 4 – 5 tháng sau khi thay đổi lần lượt là 4,1% - 4,2% - 4,3%/năm.
Lãi suất ngân hàng các kỳ hạn từ 6 – 8 tháng đồng loạt được Bac A Bank niêm yết tại 5,25%/năm sau khi tăng 0,1%/năm từ hôm nay.
Đây cũng là mức tăng đối với lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn 9 – 11 tháng sau khi lãi suất các kỳ hạn này tăng lên 5,35%/năm từ hôm nay.
Bac A Bank giữ nguyên lãi suất tiết kiệm các kỳ hạn còn lại. Kỳ hạn 12 tháng đang có lãi suất 5,7%/năm, kỳ hạn 13 - 15 tháng 5,75%/năm, và lãi suất ngân hàng các kỳ hạn dài từ 18 – 36 tháng đang là 5,85%/năm.
Trước đó, ngày 11/9 Bac A Bank tăng 0,15%/năm lãi suất huy động các kỳ hạn 1 – 11 tháng, và tăng 0,1%/năm lãi suất huy động các kỳ hạn từ 12 – 36 tháng.
Ngoài Bac A Bank và LPBank, lãi suất huy động tại các ngân hàng khác không thay đổi.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT TẠI CÁC NGÂN HÀNG NGÀY 4/10/2024 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
AGRIBANK | 2 | 2,5 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
ABBANK | 3,2 | 3,7 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
ACB | 3,1 | 3,5 | 4,2 | 4,3 | 4,9 | |
BAC A BANK | 3,8 | 4,1 | 5,25 | 5,35 | 5,7 | 5,85 |
BAOVIETBANK | 3,3 | 4 | 5,2 | 5,4 | 5,8 | 6 |
BVBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5,5 | 5,8 | 6 |
CBBANK | 3,8 | 4 | 5,55 | 5,5 | 5,7 | 5,85 |
DONG A BANK | 3,9 | 4,1 | 5,55 | 5,7 | 5,8 | 6,1 |
EXIMBANK | 3,8 | 4,3 | 5,2 | 4,5 | 5,2 | 5,1 |
GPBANK | 3,2 | 3,72 | 5,05 | 5,4 | 5,75 | 5,85 |
HDBANK | 3,85 | 3,95 | 5,1 | 4,7 | 5,5 | 6,1 |
KIENLONGBANK | 3,7 | 3,7 | 5,2 | 5,3 | 5,6 | 5,7 |
LPBANK | 3,9 | 4,1 | 5,2 | 5,2 | 5,6 | 5,9 |
MB | 3,3 | 3,7 | 4,4 | 4,4 | 5,1 | 5 |
MSB | 3,7 | 3,7 | 4,6 | 4,6 | 5,4 | 5,4 |
NAM A BANK | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,2 | 5,6 | 5,7 |
NCB | 3,8 | 4,1 | 5,45 | 5,65 | 5,8 | 6,15 |
OCB | 3,9 | 4,1 | 5,1 | 5,1 | 5,2 | 5,4 |
OCEANBANK | 4,1 | 4,4 | 5,4 | 5,5 | 5,8 | 6,1 |
PGBANK | 3,4 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,8 |
PVCOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,5 | 4,7 | 5,1 | 5,8 |
SACOMBANK | 3,3 | 3,6 | 4,9 | 4,9 | 5,4 | 5,6 |
SAIGONBANK | 3,3 | 3,6 | 4,8 | 4,9 | 5,8 | 6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |
SEABANK | 2,95 | 3,45 | 3,75 | 3,95 | 4,5 | 5,45 |
SHB | 3,5 | 3,8 | 5 | 5,1 | 5,5 | 5,8 |
TECHCOMBANK | 3,25 | 3,45 | 4,55 | 4,55 | 4,95 | 4,95 |
TPBANK | 3,5 | 3,8 | 4,7 | 5,2 | 5,4 | |
VIB | 3,2 | 3,6 | 4,6 | 4,6 | 5,1 | |
VIET A BANK | 3,4 | 3,7 | 4,8 | 4,8 | 5,4 | 5,7 |
VIETBANK | 3,8 | 4 | 5,2 | 5 | 5,6 | 5,9 |
VPBANK | 3,6 | 3,8 | 5 | 5 | 5,5 | 5,5 |