Giá vàng hôm nay 24/9/2024: Giá vàng nhẫn tiếp tục tăng mạnh
Giá vàng hôm nay 24/9/2024: Giá vàng nhẫn 9999 nhẫn tiếp tục tăng mạnh đến gần 1 triệu đồng/lượng. Xác lập kỷ lục mới hơn 81 triệu đồng và áp sát vàng miếng.
Giá vàng trong nước hôm nay 24/9/2024
Tại thời điểm khảo sát lúc 5h ngày 24/9/2024, giá vàng trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:
Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI niêm yết ở mức 80,10 triệu đồng/lượng mua vào và 81,20 triệu đồng/lượng bán ra. So với hôm qua, giá vàng nhẫn tăng mạnh 700,000 đồng/lượng chiều mua vào, tăng mạnh 650,000 đồng/lượng chiều bán ra.
Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 81,2-82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).
Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 80-82 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 80,1-82 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).
Bảng giá vàng hôm nay 24/9/2024 mới nhất như sau:
Giá vàng hôm nay | Ngày 24/9/2024 (Triệu đồng) | Chênh lệch (nghìn đồng/lượng) | ||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | |
SJC tại Hà Nội | 80 | 82 | - | - |
Tập đoàn DOJI | 80 | 82 | - | - |
Mi Hồng | 81,2 | 82 | - | - |
PNJ | 80 | 82 | - | - |
Vietinbank Gold | - | 82 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | 80 | 82 | - | - |
Bảo Tín Mạnh Hải | 80,1 | 82 | - | - |
1. DOJI - Cập nhật: 24/9/2024 05:10 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
AVPL/SJC HN | 80,000 | 82,000 |
AVPL/SJC HCM | 80,000 | 82,000 |
AVPL/SJC ĐN | 80,000 | 82,000 |
Nguyên liệu 9999 - HN | 80,050 ▲700K | 80,150 ▲650K |
Nguyên liệu 999 - HN | 79,950 ▲700K | 80,050 ▲650K |
AVPL/SJC Cần Thơ | 80,000 | 82,000 |
2. PNJ - Cập nhật: 24/9/2024 05:10 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
TPHCM - PNJ | 79.900 ▲400K | 81.100 ▲550K |
TPHCM - SJC | 80.000 | 82.000 |
Hà Nội - PNJ | 79.900 ▲400K | 81.100 ▲550K |
Hà Nội - SJC | 80.000 | 82.000 |
Đà Nẵng - PNJ | 79.900 ▲400K | 81.100 ▲550K |
Đà Nẵng - SJC | 80.000 | 82.000 |
Miền Tây - PNJ | 79.900 ▲400K | 81.100 ▲550K |
Miền Tây - SJC | 80.000 | 82.000 |
Giá vàng nữ trang - PNJ | 79.900 ▲400K | 81.100 ▲550K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 80.000 | 82.000 |
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ | PNJ | 79.900 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - SJC | 80.000 | 82.000 |
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang | Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 79.900 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 | 79.700 ▲400K | 80.500 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 | 79.620 ▲400K | 80.420 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 | 78.800 ▲400K | 79.800 ▲400K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) | 73.340 ▲370K | 73.840 ▲370K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) | 59.130 ▲300K | 60.530 ▲300K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) | 53.490 ▲270K | 54.890 ▲270K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) | 51.080 ▲260K | 52.480 ▲260K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) | 47.860 ▲250K | 49.260 ▲250K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) | 45.840 ▲230K | 47.240 ▲230K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) | 32.240 ▲170K | 33.640 ▲170K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) | 28.940 ▲150K | 30.340 ▲150K |
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) | 25.320 ▲140K | 26.720 ▲140K |
3. SJC - Cập nhật: 24/9/2024 05:10 - Thời gian website nguồn cung cấp - ▼/▲ So với ngày hôm qua. | ||
Loại | Mua vào | Bán ra |
SJC 1L, 10L, 1KG | 80,000 | 82,000 |
SJC 5c | 80,000 | 82,020 |
SJC 2c, 1C, 5 phân | 80,000 | 82,030 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ | 79,500 ▲600K | 80,800 ▲600K |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ | 79,500 ▲600K | 80,900 ▲600K |
Nữ Trang 99.99% | 79,400 ▲600K | 80,400 ▲600K |
Nữ Trang 99% | 77,604 ▲594K | 79,604 ▲594K |
Nữ Trang 68% | 52,327 ▲408K | 54,827 ▲408K |
Nữ Trang 41.7% | 31,180 ▲250K | 33,680 ▲250K |
Giá vàng thế giới hôm nay 24/9/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua
Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2,629.98 USD/Ounce. Giá vàng hôm nay tăng 8,51 USD/Ounce so với giá vàng hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá USD, trên thị trường tự do (25.060 VND/USD), vàng thế giới có giá khoảng 80,65 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng SJC đang cao hơn giá vàng quốc tế là 1,35 triệu đồng/lượng.
Nhà đầu tư đang quan sát giá vàng tăng lên mức cao mới, với dự đoán giá có thể chạm mốc 3.000 USD/ounce, do ảnh hưởng từ chính sách tiền tệ linh hoạt của các ngân hàng trung ương và cuộc bầu cử tổng thống Mỹ.
Theo các nhà phân tích từ Citi, giá vàng có thể tăng lên 3.000 USD/ounce vào giữa năm 2025 và đạt 2.600 USD vào cuối năm 2024, nhờ việc giảm lãi suất ở Mỹ và nhu cầu cao từ các quỹ đầu tư và giao dịch vàng thực.
Adam Button từ Forexlive nhận định rằng, dựa trên tình hình kinh tế Mỹ, Cục Dự trữ Liên bang (Fed) có thể giảm thêm 25 điểm phần trăm lãi suất trong tháng 11 và 12.
Các chuyên gia từ ANZ dự báo giá vàng sẽ tăng lên 2.900 USD/ounce vào cuối năm nay, sau một nửa đầu năm 2024 với nhu cầu đầu tư không mấy sôi động. Mức giá cao không làm giảm sức mua của các ngân hàng trung ương.
Sự gia tăng căng thẳng địa chính trị khiến nhà đầu tư lo lắng về rủi ro cao đối với kinh tế toàn cầu, dẫn đến việc mua vàng nhiều hơn để bảo vệ vốn và tăng lợi nhuận.
Vàng hiện đang trong xu hướng tăng, nhưng chuyên gia Fawad Razaqzada từ StoneX Bullion khuyến nghị nhà đầu tư nên thận trọng với các dấu hiệu chốt lời và đảo chiều ngắn hạn do tình trạng mua quá mức.
Thị trường đang chờ đợi các chỉ số kinh tế quan trọng từ Mỹ, bao gồm niềm tin người tiêu dùng, doanh số bán nhà mới, dữ liệu tăng trưởng quý III, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp, và doanh số bán nhà đang chờ xử lý. Chỉ số PCE tháng 8, một thước đo lạm phát quan trọng, có thể ảnh hưởng lớn đến giá vàng.