Điểm chuẩn trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2024 mới cập nhật
Cập nhật điểm chuẩn trúng tuyển Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2024 mới cập nhật. Cũng như tham khảo điểm chuẩn trường Đại học Sư Phạm Hà Nội năm 2023.
- Điểm chuẩn trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2024 mới cập nhật
- Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT 2024
- Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi ĐGNL ĐH Sư phạm HN 2024
- Điểm chuẩn trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2023
- Cập nhật thời gian nhập học đại học trên cả nước năm học 2024 - 2025
- Cập nhật thủ tục nhập học đại học năm 2024 - 2025
Điểm chuẩn trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2024 mới cập nhật
Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT 2024
(Đang cập nhật điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi THPT 2024).
Điểm chuẩn theo phương thức Điểm thi ĐGNL ĐH Sư phạm HN 2024
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7140202A | Giáo dục Tiểu học | Toán (× 2); Ngữ văn | 20.4 |
2 | 7140202B | Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh | Ngữ văn (× 2); Tiếng Anh | 24.45 |
3 | 7140202C | Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh | Toán (× 2); Tiếng Anh | 21.65 |
4 | 7140203C | Giáo dục Đặc biệt | Ngữ văn (× 2); Tiếng Anh | 20.9 |
5 | 7140204B | Giáo dục công dân | Ngữ văn (× 2); Lịch sử | 23.51 |
6 | 7140205B | Giáo dục chính trị | Ngữ văn (× 2); Lịch sử | 22.7 |
7 | 7140208C | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | Ngữ văn (× 2); Lịch sử | 21.9 |
8 | 7140208D | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | Ngữ văn (× 2); Địa lý | 20.05 |
9 | 7140209A | SP Toán học | Toán (× 2); Vật lí | 22.5 |
10 | 7140209B | SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh) | Toán (× 2); Tiếng Anh | 23.79 |
11 | 7140209C | SP Toán học | Toán (× 2); Hóa học | 23.23 |
12 | 7140210A | SP Tin học | Toán (× 2); Vật lí | 19 |
13 | 7140210B | SP Tin học | Toán (× 2); Tiếng Anh | 19.55 |
14 | 7140211A | SP Vật lý | Vật lí (× 2); Toán | 24.2 |
15 | 7140211C | SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) | Vật lí (× 2); Tiếng Anh | 22.25 |
16 | 7140212A | SP Hoá học | Hóa học (× 2); Toán | 25.57 |
17 | 7140212B | SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh) | Hóa học (× 2); Tiếng Anh | 24.96 |
18 | 7140213B | SP Sinh học | Sinh học (× 2); Hóa học | 25.57 |
19 | 7140213D | SP Sinh học | Sinh học (× 2); Tiếng Anh | 20.8 |
20 | 7140217C | SP Ngữ văn | Ngữ văn (× 2); Lịch sử | 24.45 |
21 | 7140217D | SP Ngữ văn | Ngữ văn (× 2); Tiếng Anh | 23.93 |
22 | 7140218C | SP Lịch sử | Lịch sử (× 2); Ngữ văn | 26.3 |
23 | 7140218D | SP Lịch sử | Lịch sử (× 2); Tiếng Anh | 25.68 |
24 | 7140219B | SP Địa lý | Địa lí (× 2); Ngữ văn | 23.42 |
25 | 7140219C | SP Địa lý | Địa lí (× 2); Lịch sử | 24.15 |
26 | 7140231A | SP Tiếng Anh | Tiếng Anh (× 2); Ngữ văn | 25.65 |
27 | 7140231B | SP Tiếng Anh | Tiếng Anh (× 2); Toán | 24.63 |
28 | 7140233D | SP Tiếng Pháp | Tiếng Anh (× 2); Ngữ văn | 23.86 |
29 | 7140246A | SP Công nghệ | Toán (× 2); Vật lí | 18 |
30 | 7140246B | SP Công nghệ | Toán (× 2); Tiếng Anh | 23.55 |
31 | 7140247A | SP Khoa học tự nhiên | Vật lí (× 2); Toán | 18.25 |
32 | 7140247B | SP Khoa học tự nhiên | Hóa học (× 2); Toán | 23.23 |
33 | 7140247C | SP Khoa học tự nhiên | Sinh học (× 2); Toán | 21.5 |
34 | 7140249A | SP Lịch sử - Địa lý | Lịch sử (× 2); Ngữ văn | 24.15 |
35 | 7140249B | SP Lịch sử - Địa lý | Địa lý (× 2); Ngữ văn | 21.7 |
36 | 7140114C | Quản lí giáo dục | Ngữ văn (× 2); Lịch sử | 21.8 |
37 | 7140114D | Quản lí giáo dục | Ngữ văn (× 2); Tiếng Anh | 21.2 |
38 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | Tiếng Anh (× 2); Ngữ văn | 25.25 |
39 | 7220204A | Ngôn ngữ Trung Quốc | Tiếng Anh (× 2); Toán | 22.05 |
40 | 7220204B | Ngôn ngữ Trung Quốc | Tiếng Anh (× 2); Ngữ văn | 24.4 |
41 | 7229001B | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | Ngữ văn (× 2); Lịch sử | 21.7 |
42 | 7229030C | Văn học | Ngữ văn (× 2); Lịch sử | 23.42 |
43 | 7229030D | Văn học | Ngữ văn (× 2); Tiếng Anh | 23.19 |
44 | 7310201B | Chính trị học | Ngữ văn (× 2); Tiếng Anh | 19.85 |
45 | 7310401C | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | Ngữ văn (× 2); Tiếng Anh | 21.65 |
46 | 7310401D | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | Ngữ văn (× 2); Lịch sử | 22.55 |
47 | 7310403C | Tâm lý học giáo dục | Ngữ văn (× 2); Tiếng Anh | 23.19 |
48 | 7310403D | Tâm lý học giáo dục | Ngữ văn (× 2); Lịch sử | 23.51 |
49 | 7310630C | Việt Nam học | Ngữ văn (× 2); Tiếng Anh | 18.55 |
50 | 7420101B | Sinh học | Sinh học (× 2); Hóa học | 18 |
51 | 7420101D | Sinh học | Sinh học (× 2); Tiếng Anh | 19.05 |
52 | 7440112A | Hóa học | Hóa học (× 2); Toán | 18 |
53 | 7460101A | Toán học | Toán (× 2); Vật lí | 19.5 |
54 | 7460101D | Toán học | Toán (× 2); Hóa học | 19.25 |
55 | 7480201A | Công nghệ thông tin | Toán (× 2); Vật lí | 18 |
56 | 7480201B | Công nghệ thông tin | Toán (× 2); Tiếng Anh | 19.75 |
57 | 7760101C | Công tác xã hội | Ngữ văn (× 2); Tiếng Anh | 18 |
58 | 7760101D | Công tác xã hội | Ngữ văn (× 2); Lịch sử | 18.05 |
59 | 7760103C | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | Ngữ văn (× 2); Lịch sử | 18.1 |
60 | 7760103D | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | Ngữ văn (× 2); Tiếng Anh | 18.75 |
61 | 7810103C | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | Tiếng Anh (× 2); Ngữ văn | 18.2 |
Điểm chuẩn trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2023
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7140201A | Giáo dục mầm non | M00 | 22.25 | TTNV <= 1 |
2 | 7140201B | GD mầm non - SP Tiếng Anh | M01 | 20.63 | TTNV <= 2 |
3 | 7140201C | GD mầm non - SP Tiếng Anh | M02 | 22.35 | TTNV <= 1 |
4 | 7140202A | Giáo dục Tiểu học | D01; D02; D03 | 26.62 | TTNV <= 10 |
5 | 7140202B | GD Tiểu học - SP Tiếng Anh | D01 | 26.96 | TTNV <= 6 |
6 | 7140203C | Giáo dục Đặc biệt | C00 | 27.9 | TTNV <= 1 |
7 | 7140203D | Giáo dục Đặc biệt | D01; D02; D03 | 26.83 | TTNV <= 6 |
8 | 7140204B | Giáo dục công dân | C19 | 27.83 | TTNV <= 1 |
9 | 7140204C | Giáo dục công dân | C20 | 27.31 | TTNV <= 1 |
10 | 7140205B | Giáo dục chính trị | C19 | 28.13 | TTNV <= 2 |
11 | 7140205C | Giáo dục chính trị | C20 | 27.47 | TTNV <= 2 |
12 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | T01 | 22.85 | TTNV <= 1 |
13 | 7140208C | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | C00 | 26.5 | TTNV <= 5 |
14 | 7140208D | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | D01; D02; D03 | 25.05 | TTNV <= 9 |
15 | 7140209A | SP Toán | A00 | 26.23 | TTNV <= 2 |
16 | 7140209B | SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) | A00 | 27.63 | TTNV <= 1 |
17 | 7140209D | SP Toán (dạy Toán bằng tiếng Anh) | D01 | 27.43 | TTNV <= 1 |
18 | 7140210A | SP Tin học | A00 | 24.2 | TTNV <= 3 |
19 | 7140210B | SP Tin học | A01 | 23.66 | TTNV <= 3 |
20 | 7140211A | SP Vật lý | A00 | 25.89 | TTNV <= 4 |
21 | 7140211B | SP Vật lý | A01 | 25.95 | TTNV <= 6 |
22 | 7140211C | SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) | A00 | 25.36 | TTNV <= 8 |
23 | 7140211D | SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) | A01 | 25.8 | TTNV <= 1 |
24 | 7140212A | SP Hoá học | A00 | 26.13 | TTNV <= 4 |
25 | 7140212C | SP Hoá học | B00 | 26.68 | TTNV <= 5 |
26 | 7140212B | SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh) | D07 | 26.36 | TTNV <= 14 |
27 | 7140213B | SP Sinh học | B00 | 24.93 | TTNV <= 3 |
28 | 7140213D | SP Sinh học | D08 | 22.85 | TTNV <= 5 |
29 | 7140217C | SP Ngữ văn | C00 | 27.83 | TTNV <= 1 |
30 | 7140217D | SP Ngữ văn | D01; D02; D03 | 26.4 | TTNV <= 1 |
31 | 7140218C | SP Lịch sử | C00 | 28.42 | TTNV <= 3 |
32 | 7140218D | SP Lịch sử | D14 | 27.76 | TTNV <= 10 |
33 | 7140219B | SP Địa lý | C04 | 26.05 | TTNV <= 5 |
34 | 7140219C | SP Địa lý | C00 | 27.67 | TTNV <= 5 |
35 | 7140221A | Sư phạm Âm nhạc | N01 | 19.55 | TTNV <= 1 |
36 | 7140221B | Sư phạm Âm nhạc | N02 | 18.5 | TTNV <= 1 |
37 | 7140222A | Sư phạm Mỹ thuật | H01 | 18.3 | TTNV <= 2 |
38 | 7140222B | Sư phạm Mỹ thuật | H02 | 19.94 | TTNV <= 1 |
39 | 7140231A | SP Tiếng Anh | D01 | 27.54 | TTNV <= 1 |
40 | 7140233C | SP Tiếng Pháp | D15; D42; D44 | 25.61 | TTNV <= 2 |
41 | 7140233D | SP Tiếng Pháp | D01; D02; D03 | 25.73 | TTNV <= 2 |
42 | 7140246A | SP Công nghệ | A00 | 21.15 | TTNV <= 7 |
43 | 7140246C | SP Công nghệ | C01 | 20.15 | TTNV <= 1 |
44 | 7140114C | Quản lí giáo dục | C20 | 26.5 | TTNV <= 5 |
45 | 7140114D | Quản lí giáo dục | D01; D02; D03 | 24.8 | TTNV <= 9 |
46 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 26.6 | TTNV <= 3 |
47 | 7220204A | Ngôn ngữ Trung Quốc | D01 | 26.56 | TTNV <= 3 |
48 | 7220204B | Ngôn ngữ Trung Quốc | D04 | 26.12 | TTNV <= 4 |
49 | 7229001B | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | C19 | 25.8 | TTNV <= 1 |
50 | 7229001C | Triết học (Triết học Mác Lê-nin) | C00 | 24.2 | TTNV <= 11 |
51 | 7229030C | Văn học | C00 | 26.5 | TTNV <= 5 |
52 | 7229030D | Văn học | D01; D02; D03 | 25.4 | TTNV <= 2 |
53 | 7310201B | Chính trị học | C19 | 26.62 | TTNV <= 4 |
54 | 7310201C | Chính trị học | D66; D68; D70 | 25.05 | TTNV <= 2 |
55 | 7310401C | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | C00 | 25.89 | TTNV <= 6 |
56 | 7310401D | Tâm lý học (Tâm lý học trường học) | D01; D02; D03 | 25.15 | TTNV <= 2 |
57 | 7310403C | Tâm lý học giáo dục | C00 | 26.5 | TTNV <= 2 |
58 | 7310403D | Tâm lý học giáo dục | D01; D02; D03 | 25.7 | TTNV <= 1 |
59 | 7310630C | Việt Nam học | C00 | 24.87 | TTNV <= 1 |
60 | 7310630D | Việt Nam học | D15 | 22.75 | TTNV <= 8 |
61 | 7420101B | Sinh học | B00 | 20.71 | TTNV <= 2 |
62 | 7420101D | Sinh học | D08; D32; D34 | 19.63 | TTNV <= 11 |
63 | 7440112A | Hóa học | A00 | 22.75 | TTNV <= 3 |
64 | 7440112B | Hóa học | B00 | 22.1 | TTNV <= 2 |
65 | 7460101A | Toán học | A00 | 25.31 | TTNV <= 3 |
66 | 7460101D | Toán học | D01 | 25.02 | TTNV <= 4 |
67 | 7480201A | Công nghệ thông tin | A00 | 23.7 | TTNV <= 4 |
68 | 7480201B | Công nghệ thông tin | A01 | 23.56 | TTNV <= 4 |
69 | 7760101C | Công tác xã hội | C00 | 23.48 | TTNV <= 2 |
70 | 7760101D | Công tác xã hội | D01; D02; D03 | 22.75 | TTNV <= 4 |
71 | 7760103C | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | C00 | 22.5 | TTNV <= 4 |
72 | 7760103D | Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật | D01; D02; D03 | 21.45 | TTNV <= 1 |
73 | 7810103C | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | C00 | 25.8 | TTNV <= 4 |
74 | 7810103D | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | D15 | 23.65 | TTNV <= 1 |
Cập nhật thời gian nhập học đại học trên cả nước năm học 2024 - 2025
Căn cứ Quyết định 1139/QĐ-BGDĐT năm 2024 về Kế hoạch triển khai công tác tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2024 thì:
- Thời gian thông báo thí sinh trúng tuyển đợt 1: Chậm nhất là 17 giờ 00 ngày 19/8/2024.
- Thời gian xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên Hệ thống: Chậm nhất là 17 giờ 00 ngày 27/8/2024.
Đồng thời tại Công văn 1957/BGDĐT-GDĐH năm 2024 hướng dẫn xác nhận nhập học như sau:
- Đối với thí sinh trúng tuyển thuộc đối tượng xét tuyển thẳng, từ ngày 22/7/2024 đến 17 giờ 00 ngày 31/7/2024, thí sinh có thể xác nhận nhập học trên Hệ thống (những thí sinh đã xác nhận nhập học sẽ không được tiếp tục đăng ký nguyện vọng xét tuyển, trừ các trường hợp được thủ trưởng cơ sở đào tạo cho phép không nhập học).
Trong trường hợp chưa xác định nhập học, thí sinh có thể tiếp tục đăng ký nguyện vọng xét tuyển trên Hệ thống hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia như các thí sinh khác để các cơ sở đào tạo xét tuyển, nếu trúng tuyển thí sinh sẽ xác nhận nhập học theo lịch chung;
- Chậm nhất là 17 giờ 00 ngày 27/8/2024, tất cả các thí sinh trúng tuyển hoàn thành xác nhận nhập học trực tuyến đợt 1 trên Hệ thống.
Như vậy, dự kiến thời gian nhập học đại học trên cả nước năm học 2024-2025 sẽ diễn ra sau ngày 27/8/2024. Thời gian nhập học cụ thể sẽ do từng trường đại học quyết định theo kế hoạch của nhà trường.
Lưu ý: Đây là thời gian nhập học đại học dành cho các thí sinh sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 làm điểm xét tuyển Đại học. Đối với những thí sinh xét tuyển bằng học bạ, một số trường đại học đã cho thí sinh nhập học trước.
Cập nhật thủ tục nhập học đại học năm 2024 - 2025
Điều 21 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT quy định về thông báo kết quả và xác nhận nhập học như sau:
- Cơ sở đào tạo gửi giấy báo trúng tuyển cho những thí sinh trúng tuyển, trong đó ghi rõ những thủ tục cần thiết đối với thí sinh khi nhập học và phương thức nhập học của thí sinh.
- Thí sinh xác nhận nhập học bằng hình thức trực tuyến trên hệ thống, trước khi nhập học tại cơ sở đào tạo.
- Đối với những thí sinh không xác nhận nhập học trong thời hạn quy định:
+ Nếu không có lý do chính đáng thì coi như thí sinh từ chối nhập học và cơ sở đào tạo có quyền không tiếp nhận;
+ Nếu do ốm đau, tai nạn, có giấy xác nhận của bệnh viện quận, huyện trở lên hoặc do thiên tai có xác nhận của UBND quận, huyện trở lên, cơ sở đào tạo xem xét quyết định tiếp nhận thí sinh vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh vào học sau;
+ Nếu do sai sót, nhầm lẫn của cán bộ thực hiện công tác tuyển sinh hoặc cá nhân thí sinh gây ra, cơ sở đào tạo chủ động phối hợp với các cá nhân, tổ chức liên quan xem xét các minh chứng và quyết định việc tiếp nhận thí sinh vào học hoặc bảo lưu kết quả tuyển sinh để thí sinh vào học sau.
- Thí sinh đã xác nhận nhập học tại một cơ sở đào tạo không được tham gia xét tuyển ở nơi khác hoặc ở các đợt xét tuyển bổ sung, trừ trường hợp được cơ sở đào tạo cho phép.