Thời gian điểm sàn xét tuyển Đại học được công bố năm 2024
Thời gian điểm sàn xét tuyển Đại học được công bố năm 2024 giúp thí sinh dựa vào để đăng ký nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GD.
Thời gian điểm sàn xét tuyển Đại học được công bố năm 2024
Điểm sàn là mức điểm xét tuyển tối thiểu để các trường nhận hồ sơ xét tuyển của thí sinh. Thí sinh phải có điểm thi cao hơn hoặc bằng điểm sàn mới được xét tuyển vào các trường.
Theo quy chế tuyển sinh ĐH-CĐ 2024, các trường Đại học, CĐ sẽ công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển trước 17h ngày 22/7/2024.
Bộ GDĐT công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào khối ngành đào tạo giáo viên, khối ngành sức khỏe chậm nhất ngày 21/7.
Trước đó, Học viện Hàng không Việt Nam đã công bố điểm sàn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2024 từ 16 - 20 điểm.
Tham khảo điểm sàn đánh giá năng lực của các trường Đại học
STT | Tên trường | Điểm sàn kết quả thi ĐGNL ĐHQG-HCM (Thang điểm 1200) | Điểm sàn kết quả thi ĐGNL ĐHQGHN (Thang điểm 150) | Điểm sàn kết quả thi ĐGTD ĐH Bách Khoa Hà Nội (Thang điểm 100) |
1 | Học viện hàng không Việt Nam | Từ 600 điểm | Từ 66 điểm | |
2 | Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM | Từ 700 điểm | ||
3 | Học viện Chính sách và Phát triển | Từ 75 điểm | Từ 60 điểm | |
4 | Trường Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương | Từ 100 điểm (120 điểm với ngành Y khoa) + Tư duy định lượng: từ 30 điểm (40 đối với ngành Y khoa) + Tư duy định tính: từ 25 điểm + Khoa học: từ 30 điểm (40 điểm đối với Y khoa) | ||
5 | Trường Đại học Quản lý và công nghệ TPHCM | Từ 600 điểm | ||
6 | Trường Quản trị và Kinh doanh - ĐHQG Hà Nội | Từ 750 - 760 điểm (Ngành Quản trị nhân lực và nhân tài; ngành Marketing và truyền thông từ 750 điểm; các ngành còn lại từ 760 điểm) | Từ 80 - 85 điểm (Ngành Quản trị nhân lực và nhân tài từ 80 điểm, các ngành còn lại từ 85 điểm) | |
7 | Học viện Biên phòng | Từ 600 điểm | Từ 75 điểm | |
8 | Trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên | Từ 80 điểm | ||
9 | Trường Đại học Công nghiệp Việt Trì | Từ 50 điểm | ||
10 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | Từ 600 điểm | Từ 75 điểm | Từ 50 điểm |
11 | Học viện Ngân hàng | Từ 85 điểm | ||
12 | Học viện Tài chính | Từ 90 điểm | Từ 60 điểm | |
13 | Trường Đại học Kinh tế - ĐHQG Hà Nội | Từ 80 điểm | ||
14 | Trường Đại học Giáo dục - ĐHQG Hà Nội | Từ 750 điểm | Từ 80 điểm | |
15 | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận | Từ 50 điểm | ||
16 | Trường Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh | Từ 15/30 điểm | ||
17 | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội | Từ 75 điểm | Từ 50 điểm | |
18 | Trường Sĩ quan Pháo binh | Từ 600 điểm | Từ 75 điểm | |
19 | Trường Sĩ quan Chính trị | Từ 600 điểm | Từ 75 điểm | |
20 | Trường Sĩ quan Công binh | Từ 600 điểm | Từ 75 điểm | |
21 | Trường Đại học Quang Trung | Từ 500 điểm | ||
22 | Trường Đại học Phan Châu Trinh | - Ngành Y khoa (Bác sĩ đa khoa), Răng – Hàm – Mặt: từ 650 điểm - Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học: từ 550 điểm - Ngành Quản trị bệnh viện: từ 450 điểm | ||
23 | Trường Đại học Hoa Sen | Từ 600 điểm | Từ 67 điểm | |
24 | Trường Đại học Ngoại ngữ - ĐHQG Hà Nội | Từ 750 điểm | Từ 80 điểm | |
25 | Trường Đại học Kinh tế Quốc dân | Từ 700 điểm | Từ 85 điểm | Từ 60 điểm |
26 | Trường Đại học Ngoại thương | Từ 850 điểm | Từ 100 điểm | |
27 | Trường Đại học Mở Hà Nội | Từ 75 điểm (Không có phần nào trong 3 phần của bài thi HSA (Tư duy định lượng, Tư duy định tính, Khoa học) có điểm <5,0 điểm) | Từ 50 điểm (Không có điểm từng phần thi trong bài thi HUST dưới mức quy định (Tư duy Toán học ≤ 4 điểm, Tư duy Đọc hiểu ≤ 2 điểm, Tư duy Khoa học/Giải quyết vấn đề ≤ 4 điểm)) | |
28 | Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế | Từ 700 điểm (Điểm môn Tiếng Anh của cùng đợt thi với tổng điểm trên: 150/200 điểm trở lên đối với các ngành SP Tiếng Anh và Ngôn ngữ anh, 120/200 điểm trở lên đối với ngành Quốc tế hoạc và 100/200 điểm trở lên đối với các ngành còn lại) | ||
29 | Khoa Kỹ thuật và Công nghệ - Đại học Huế | Từ 600 điểm | ||
30 | Phân hiệu Trường Đại học Giao thông vận tải tại TP Hồ Chí Minh | Từ 650 điểm | ||
31 | Trường Đại học công thương | - Từ 700 điểm trở lên đối với các ngành Công nghệ thực phẩm, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin và Marketing. - Từ 650 điểm đối với các ngành: Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Kinh doanh Quốc tế, Kế toán. - Từ 600 điểm cho các ngành còn lại. | ||
32 | Trường Đại học Yersin Đà Lạt | Điểm quy đổi từ 15 điểm trở lên; Ngành Điều dưỡng từ 18 điểm trở lên và ngành Dược học từ 20 điểm trở lên. | ||
33 | Trường Đại học Văn Hiến | Từ 550 điểm áp dụng cho các ngành (Trừ ngành Điều dưỡng, Piano, Thanh nhạc) | ||
34 | Trường Đại học Thăng Long | Từ 80 điểm | Từ 55 điểm | |
35 | Trường Đại học Phenikaa | Từ 70 điểm | Từ 50 điểm | |
36 | Trường Đại học Khoa học tự nhiên - ĐHQG Hà Nội | Từ 80 điểm (4 Ngành Toán học, Toán tin, Khoa học máy tính và thông tin, Khoa học dữ liệu - điểm Tư duy định lượng nhân hệ số 2) | ||
37 | Trường Đại học Duy Tân | - Ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, Dược: Từ 750 điểm - Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: từ 700 điểm - Các ngành còn lại: từ 700 điểm (ngành Kiến trúc không xét điểm thi ĐGNL) | - Ngành Y khoa, Răng - Hàm - Mặt, Dược: Từ 85 điểm - Ngành Điều dưỡng, Kỹ thuật, Xét nghiệm Y học: Từ 80 điểm - Các ngành còn lại: Từ 80 điểm (Ngành Kiến trúc không xét điểm thi ĐGNL) | |
38 | Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội | Từ 75 điểm | Từ 50 điểm | |
39 | Học viện Kỹ thuật Quân sự | Từ 600 điểm | Từ 75 điểm | |
40 | Trường Sĩ quan Lục quân 2 | Từ 600 điểm | Từ 75 Điểm | |
41 | Trường Đại học Sao đỏ | Từ 60 điểm | Từ 50 điểm | |
42 | Trường Đại học Thành đô | Từ 70 điểm | ||
43 | Trường Đại học Tiền Giang | Từ 600 điểm | ||
44 | Trường Đại học Đà Lạt | - Các ngành đào tạo giáo viên từ 800 điểm hoặc từ 20 điểm quy đổi theo thang điểm 30. - Các ngành còn lại từ 600 điểm, quy đổi theo thang điểm 30 từ 15 điểm trở lên. | ||
45 | Trường Đại học Xây dựng miền Trung | Từ 600 điểm | ||
46 | Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng | Từ 720 điểm | ||
47 | Trường Đại học Sư phạm - Đại học Đà Nẵng | Từ 600 điểm | ||
48 | Trương Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông Việt Hàn - Đại học Đà Nẵng - Đại học Đà Nẵng | Từ 600 điểm | ||
49 | Trường Đại học Sư phạm kỹ thuật - Đại học Đà Nẵng | Từ 600 điểm | ||
50 | Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng | Từ 600 điểm | ||
51 | Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột | 700 (Y khoa) 600 (Dược học) 500 (Y tế công cộng, Điều dưỡng) | 90 (Y khoa) 80 (Dược học) 60 (Điều dưỡng, Y tế công cộng) | |
52 | Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải | 50 | ||
53 | Trường Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh | 500-730 (đợt 1) | ||
54 | Trường Đại học Tôn Đức Thắng | 600 | ||
55 | Trường Đại học Văn Lang | 750 (Răng-Hàm-Mặt, Dược, Y khoa); 700 (Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học); 650 (còn lại) | ||
56 | Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn | 600 | ||
57 | Trường Đại học Gia Định | 600 | ||
58 | Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP Hồ Chí Minh (UEF) | 600 | ||
59 | Trường Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh (HUTECH) | 750 (ngành Dược) 650 (còn lại) | ||
60 | Trường Đại học Hùng Vương | 500 | ||
61 | Trường Đại học Nguyễn Tất Thành | 650 (Y khoa) 570 (Dược, Giáo dục mầm non) 550 (còn lại) | 85 (Y khoa) 70 (còn lại) | |
62 | Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 750 (Y khoa, Răng-Hàm-Mặt, Dược, Y học cổ truyền) 650 (Điều dưỡng, Hộ sinh, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng) 600 (còn lại) | ||
63 | Trường Đại học Tài nguyên Môi trường Hà Nội | 75 | 50 | |
64 | Học viện Bưu chính Viễn thông | 600 | 75 | 50 |
65 | Học viện Quân y | 600 | 75 | |
66 | Học viện Hậu cần | 600 | 75 | |
67 | Trường Sĩ quan Phòng hóa | 600 | 75 | |
68 | Trường Đại học Quy Nhơn | 600 | ||
69 | Trường Đại học Nha Trang | 600 | ||
70 | Trường Đại học Kiên Giang | 710 (các ngành sư phạm) 550 (còn lại) | ||
71 | Trường Đại học Bách Khoa - Đại học Đà Nẵng | 600 - 7000 | ||
72 | Trường Đại học Thái Bình Dương | 550 | ||
73 | Trường Đại học Đồng Tháp | 600 | ||
74 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định | 75 | 50 | |
75 | Trường Đại học Khoa học - Đại học Huế | 600 | ||
76 | Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế | 700 | ||
77 | Trường Sĩ quan Tăng Thiết giáp | Từ 600 điểm | Từ 75 điểm | |
78 | Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | Từ 60 điểm | ||
79 | Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam | Từ 15 điểm (Quy đổi về thang 30) | Từ 15 điểm (Quy đổi về thang 30) | Từ 15 điểm (Quy đổi về thang 30) |
80 | Trường Đại học Luật - ĐHQG Hà Nội | Từ 750 điểm | Từ 80 điểm | |
81 | Trường Đại học Hoa Lư | Từ 75 điểm |
Đánh giá năng lực là tên gọi chung cho một số kỳ thi tuyển sinh đại học do các trường đại học tự tổ chức.
Mục đích của kỳ thi đánh giá năng lực nhằm đa dạng hóa các hình thức tuyển sinh đại học, tạo thêm cơ hội cho thí sinh được trúng tuyển vào trường đại học mong muốn. Đánh giá năng lực tư duy, khả năng giải quyết vấn đề và ứng dụng kiến thức vào thực tế của thí sinh.