Nên biết

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm TP HCM năm 2024 theo các phương thức xét tuyển sớm

Kiên Trung 13/07/2024 09:40

Hội đồng Tuyển sinh Đại học Sư phạm TP HCM thông báo kết quả tuyển sinh đại học theo phương thức xét tuyển sớm vào Đại học Sư phạm TP HCM năm 2024.

Điểm chuẩn xét tuyển sớm Đại học Sư phạm TP HCM năm 2024

Trường Đại học Sư phạm TP HCM công bố điểm chuẩn xét tuyển sớm hệ đại học chính quy theo hai phương thức: Xét tuyển kết quả học tập cấp THPT và kết hợp học bạ THPT và ĐGNL riêng biệt. Trong đó, ngành Sư phạm Hóa có điểm chuẩn cao nhất là 29.81 điểm.

Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Sư phạm TP HCM theo phương thức xét tuyển học bạ THPT

TTNgànhMã ngànhTổ hợp xét tuyểnĐiểm trúng tuyển
TRỤ SỞ CHÍNH
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
1Giáo dục học7140101D01; A00; A01; C1427.55
2Quản lý giáo dục7140114D01; A00; A01; C1427.81
3Giáo dục Mầm non7140201M02; M0326.09
4Giáo dục Tiểu học7140202A00; A01; D0128.66
5Giáo dục Đặc biệt7140203C00; C15; D0127.72
6Giáo dục công dân7140204C00; C19; D0128.03
7Giáo dục Chính trị7140205C00; C19; D0128.22
8Giáo dục Thể chất7140206M08; T0127.07
9Giáo dục Quốc phòng - An ninh7140208A08; C00; C1928.01
10Sư phạm Toán học7140209A00; A0129.55
11Sư phạm Tin học7140210A00; A01; B0827.7
12Sư phạm Vật lý7140211A00; A01; C0129.48
13Sư phạm Hoá học7140212A00; B00; D0729.81
14Sư phạm Sinh học7140213B00; D0829.46
15Sư phạm Ngữ văn7140217C00; D01; D7828.92
16Sư phạm Lịch sử7140218C00; D1429.05
17Sư phạm Địa lý7140219C00; C04; D15; D7828.57
18Sư phạm Tiếng Anh7140231D0128.81
19Sư phạm Tiếng Nga7140232D01; D02; D78; D8026.57
20Sư phạm Tiếng Pháp7140233D01; D0325.99
21Sư phạm Tiếng Trung Quốc7140234D01; D0428.16
22Sư phạm công nghệ7140246A00; A01; A02; D9027.5
23Sư phạm khoa học tự nhiên7140247A00; A02; B00; D9028.68
24Sư phạm Lịch sử - Địa lý7140249C00; C19; C20; D7828.23
Lĩnh vực Nhân văn
25Ngôn ngữ Anh7220201D0128.1
26Ngôn ngữ Nga7220202D01; D02; D78; D8026.2
27Ngôn ngữ Pháp7220203D01; D0325.4
28Ngôn ngữ Trung Quốc7220204D01; D0427.53
29Ngôn ngữ Nhật7220209D01; D0626.65
30Ngôn ngữ Hàn quốc7220210D01; D78; D96; DD227.57
31Văn học7229030C00; D01; D7828.17
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
32Tâm lý học7310401B00; C00; D0128.57
33Tâm lý học giáo dục7310403A00; C00; D0127.74
34Địa lý học7310501C00; D10; D15; D7827.03
35Quốc tế học7310601D01; D14; D7826.37
36Việt Nam học7310630C00; D01; D7827.2
Lĩnh vực Khoa học sự sống
37Sinh học ứng dụng7420203B00; D0827.95
Lĩnh vực Khoa học tự nhiên
38Vật lý học7440102A00; A01; D9028.32
39Hoá học7440112A00; B00; D0728.25
Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin
40Công nghệ thông tin7480201A00; A01; B0827.96
Lĩnh vực Dịch vụ xã hội
41Công tác xã hội7760101A00; C00; D0126.83
Lĩnh vực Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân
42Du lịch7810101C00; C04; D01; D7827.5
PHÂN HIỆU LONG AN
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
43Giáo dục Mầm non7140201_LAM02; M0324.04
44Giáo dục Tiểu học7140202_LAA00; A01; D0128.01
45Giáo dục Thể chất7140206_LAM08; T0126.05
46Sư phạm Toán học7140209_LAA00; A0129.19
47Sư phạm Ngữ văn7140217_LAC00; D01; D7828.43
48Sư phạm Tiếng Anh7140231_LAD0128.07
49Giáo dục Mầm non (trình độ CĐ)51140201_LAM02; M0321.43

Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình của 03 môn học 06 học kỳ ở THPT (tương ứng với tổ hợp môn xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024) cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐM1, ĐM2, ĐM3: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của môn học thứ nhất, thứ hai, thứ ba theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định

Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học Sư phạm TP HCM năm 2024 theo phương thức thi đánh giá năng lực

TTNgànhMã ngànhTổ hợp xét tuyểnĐiểm trúng tuyển
TRỤ SỞ CHÍNH
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
1Giáo dục học7140101D01; A00; A01; C1420.54
2Quản lý giáo dục7140114D01; A00; A01; C1422.01
3Giáo dục Tiểu học7140202A00; A01; D0124.59
4Giáo dục Đặc biệt7140203C00; C15; D0122.94
5Giáo dục công dân7140204C00; C19; D0124.2
6Giáo dục Chính trị7140205C00; C19; D0123.92
7Giáo dục Quốc phòng - An ninh7140208A08; C00; C1922.36
8Sư phạm Toán học7140209A00; A0127.96
9Sư phạm Tin học7140210A00; A01; B0823.18
10Sư phạm Vật lý7140211A00; A01; C0126.3
11Sư phạm Hoá học7140212A00; B00; D0728.25
12Sư phạm Sinh học7140213B00; D0826.05
13Sư phạm Ngữ văn7140217C00; D01; D7825.6
14Sư phạm Tiếng Anh7140231D0126.12
15Sư phạm Tiếng Nga7140232D0121.36
16Sư phạm Tiếng Pháp7140233D0124.06
17Sư phạm Tiếng Trung Quốc7140234D0125.51
18Sư phạm công nghệ7140246A00; A01; A02; D9022.31
19Sư phạm khoa học tự nhiên7140247A00; A02; B00; D9025.13
Lĩnh vực Nhân văn
20Ngôn ngữ Anh7220201D0124.82
21Ngôn ngữ Nga7220202D0121.35
22Ngôn ngữ Pháp7220203D0120.7
23Ngôn ngữ Trung Quốc7220204D0121.95
24Ngôn ngữ Nhật7220209D0120.2
25Ngôn ngữ Hàn quốc7220210D01; D78; D9622.29
26Văn học7229030C00; D01; D7824.29
Lĩnh vực Khoa học xã hội và hành vi
27Việt Nam học7310630C00; D01; D7822.21
Lĩnh vực Khoa học sự sống
28Sinh học ứng dụng7420203B00; D0819.51
Lĩnh vực Khoa học tự nhiên
29Vật lý học7440102A00; A01; D9021.29
30Hoá học7440112A00; B00; D0723.23
Lĩnh vực Máy tính và công nghệ thông tin
31Công nghệ thông tin7480201A00; A01; B0820.51
PHÂN HIỆU LONG AN
Lĩnh vực Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên
32Giáo dục Tiểu học7140202_LAA00; A01; D0122.99
33Sư phạm Toán học7140209_LAA00; A0127.18
34Sư phạm Ngữ văn7140217_LAC00; D01; D7824.56
35Sư phạm Tiếng Anh7140231_LAD0124.76

ĐXT = (2xĐMC + ĐM1 + ĐM2) x 0.75 + ĐUT

Trong đó:

ĐXT: điểm xét tuyển, được làm tròn đến hai chữ số thập phân;

ĐMC: điểm môn chính được lấy từ kết quả thi đánh giá năng lực chuyên biệt do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức năm 2023, 2024 hoặc Trường Đại học Sư phạm Hà Nội tổ chức năm 2024 (được quy đổi về thang điểm 10);

ĐM1, ĐM2: điểm trung bình 06 học kỳ ở THPT của hai môn còn lại theo tổ hợp xét tuyển;

ĐUT: điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Lưu ý: điểm ưu tiên đối với thí sinh đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên (khi quy đổi về điểm theo thang 10 và tổng điểm 3 môn tối đa là 30) được xác định theo công thức sau:

Điểm ưu tiên = [(30 – Tổng điểm đạt được)/7,5] × Mức điểm ưu tiên quy định

Tổng điểm này được quy đổi về thang điểm 30 và cộng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

Hướng dẫn thí sinh trúng tuyển Đại học Sư phạm TP HCM đăng ký nguyện vọng

- Thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT) theo phương thức xét tuyển từ kết quả Kỳ thi đánh giá năng lực và từ kết quả học bạ trung học phổ thông mong muốn nhập học vào Đại học Sư phạm TP HCM cần đăng ký chính xác mã trường và Nguyện vọng 1 trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại địa chỉ (http://thisinh.thitotnghiepthpt.edu.vn) mới được công nhận trúng tuyển chính thức, theo đúng mã ngành, như sau:

+ Trúng tuyển theo kết quả đánh giá năng lực: MaNganh_DGNL.

+ Trúng tuyển theo kết quả học bạ trung học phổ thông: MaNganh_Hocba.

- Thời gian đăng ký nguyện vọng 1 (bằng hình thức trực tuyến): Từ ngày 18/7/2024 đến 17h00 ngày 30/7/2024.

Lưu ý:

- Nếu thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển KHÔNG đăng ký nguyện vọng 1 vào Đại học Sư phạm TP HCM, sẽ không được công nhận trúng tuyển chính thức;

- Đối với thí sinh không trúng tuyển các phương thức xét tuyển sớm vào Trường thì thí sinh vẫn còn nhiều cơ hội bằng cách đăng ký Nguyện vọng 1 thêm phương thức xét tuyển từ kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 theo mã ngành: MaNganh_Thi THPT trên Hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Kiên Trung