Điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 - 2025 tại Bắc Giang mới nhất
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 - 2025 tại Bắc Giang được Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang công bố trúng tuyển tại các trường THPT.
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 - 2025 tại Bắc Giang mới nhất
Điểm chuẩn lớp 10 công lập tại Bắc Giang
STT | Trường | NV1 | NV2 | NV3 | Ghi chú |
1 | THPT Việt Yên số 1 | 19.43 | |||
2 | THPT Việt Yên số 2 | 17.35 | |||
3 | THPT Lý Thường Kiệt | 18.18 | |||
4 | THPT Tân Yên số 1 | 16.48 | 21.18 | ||
5 | THPT Tân Yên số 2 | 17.13 | 19.68 | ||
6 | THPT Nhã Nam | 15.55 | |||
7 | THPT Lục Nam | 19.23 | |||
8 | THPT Phương Sơn | 15.9 | 18.7 | ||
9 | THPT Cẩm Lý | 15.38 | 17.75 | ||
10 | THPT Tứ Sơn | 12.03 | 14.33 | ||
11 | THPT Yên Thế | 15.7 | |||
12 | THPT Bố Hạ | 15.13 | |||
13 | THPT Mỏ Trạng | 11.48 | 15.05 | ||
14 | THPT Hiệp Hòa số 1 | 15.5 | |||
15 | THPT Hiệp Hòa số 2 | 18.18 | |||
16 | THPT Hiệp Hòa số 3 | 17.3 | |||
17 | THPT Hiệp Hòa số 4 | 15.38 | 17.78 | ||
18 | THPT Yên Dũng số 1 | 15.4 | |||
19 | THPT Yên Dũng số 2 | 16.48 | |||
20 | THPT Yên Dũng số 3 | 14.15 | 16.25 | ||
21 | THPT Sơn Động số 1 | 11.88 | |||
22 | THPT Sơn Động số 3 | 7.1 | 9.15 | ||
23 | THPT Lục Ngạn số 1 | 18.15 | |||
24 | THPT Lục Ngạn số 2 | 14.38 | 16.7 | ||
25 | THPT Lục Ngạn số 3 | 12.18 | 17.45 | ||
26 | THPT Lạng Giang số 1 | 17.63 | 19.68 | ||
27 | THPT Lạng Giang số 2 | 13.68 | 17 | ||
28 | THPT Lạng Giang số 3 | 14.95 | 16.98 | ||
29 | THPT Ngô Sĩ Liên | 21.78 | |||
30 | THPT Thái Thuận | 20.23 | |||
31 | THPT Giáp Hải | 16.95 | 20.13 |
Điểm chuẩn chuyên tại Bắc Giang
STT | Trường | NV1 | NV2 | NV3 | Ghi chú |
1 | THPT Chuyên Bắc Giang | 36.88 | Chuyên Toán | ||
2 | THPT Chuyên Bắc Giang | 37.5 | Chuyên Lý | ||
3 | THPT Chuyên Bắc Giang | 35.58 | Chuyên Hóa | ||
4 | THPT Chuyên Bắc Giang | 36.5 | Chuyên Sinh | ||
5 | THPT Chuyên Bắc Giang | 32.58 | 35.8 | Chuyên Tin | |
6 | THPT Chuyên Bắc Giang | 37 | Chuyên Văn | ||
7 | THPT Chuyên Bắc Giang | 35.25 | Chuyên Sử | ||
8 | THPT Chuyên Bắc Giang | 35.58 | Chuyên Địa | ||
9 | THPT Chuyên Bắc Giang | 39.98 | Chuyên Tiếng Anh | ||
10 | THPT Chuyên Bắc Giang | 33.28 | 38.48 | Chuyên Tiếng Pháp | |
11 | THPT Chuyên Bắc Giang | 34.6 | 37.6 | Chuyên Tiếng Trung | |
12 | THPT Chuyên Bắc Giang | 35.73 | 39.25 | Chuyên Tiếng Nhật | |
13 | THPT Chuyên Bắc Giang | 33.33 | 38.98 | Chuyên Tiếng Hàn |
Cách tính điểm chuẩn lớp 10 2024 - 2025 mới nhất
Cách tính điểm xét tuyển vào lớp 10 2024 - 2025 mới nhất
Theo quy định của Sở GD&ĐT, cách thức tính điểm xét tuyển vào lớp 10 đối với các trường công lập, trường chuyên được tính như sau:
Cách tính điểm xét tuyển vào lớp 10 đối với các trường không chuyên
Điểm xét tuyển = (Điểm bài thi môn Toán + Điểm bài thi môn văn) x 2 + Điểm bài thi môn Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên theo quy định từng đối tượng
Xét tuyển lớp 10 đối với trường chuyên
- Đối với khối không chuyên:
Điểm xét tuyển = (Điểm môn Toán + Điểm môn Văn) x 2 + (Điểm môn Tiếng Anh + Điểm môn thứ tư) + Điểm ưu tiên
- Đối với các Khối chuyên
Các bạn học sinh tham gia xét tuyển lớp 10 sẽ tham gia thi tuyển qua 2 vòng, công thức để tính điểm thi qua các vòng như sau:
Vòng 1: Vòng sơ tuyển: Điểm sơ tuyển = Điểm thi học sinh giỏi, tài năng + Điểm xếp loại học lực 4 năm cấp THCS + Điểm thi tốt nghiệp THCS.
Các thí sinh đủ điều kiện sơ tuyển sẽ bước vào vòng 2 để bắt đầu thi tuyển và phân lớp chuyên, cụ thể:
Vòng 2: Vòng thi tuyển: Điểm xét tuyển = Điểm tổng các bài thi không chuyên + Điểm bài thi chuyên x 2
Cách tính điểm thi tuyển vào lớp 10
Học sinh cần lưu ý công thức tính điểm xét tuyển vào lớp 10 trường trung học phổ thông công lập không chuyên năm học 2023-2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo để chủ động trong quá trình ôn tập cũng như tính điểm xét tuyển.
Công thức tính như sau:
Điểm xét tuyển = (Điểm bài thi môn toán + Điểm bài thi môn ngữ văn) x 2 + Điểm bài thi môn ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó, điểm bài thi của các môn tính theo thang điểm 10,0. Về nguyên tắc tuyển sinh, Sở Giáo dục và Đào tạo quy định rõ: Tuyển những thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào trường, lấy theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu. Sở chỉ xét tuyển đối với học sinh có đủ bài thi theo quy định, không vi phạm quy chế thi đến mức hủy kết quả bài thi, không có bài thi bị điểm 0.