Điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 - 2025 tại Hà Nội mới nhất
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 - 2025 tại Hà Nội được Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội công bố trúng tuyển tại các trường THPT vào chiều 1/7.
Điểm chuẩn lớp 10 năm 2024 - 2025 tại Hà Nội mới nhất

Điểm chuẩn lớp 10 công lập Hà Nội
TT | Tên trường | Điểm chuẩn 2024 | Điểm trung bình/ môn | Chênh lệch với 2023 |
KHU VỰC 1 | ||||
Ba Đình | ||||
1 | THPT Phan Đình Phùng | 41,75 | 8,35 | -1 |
2 | THPT Phạm Hồng Thái | 37,5 | 7,5 | -3,25 |
3 | THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình | 38,5 | 7,7 | -1,25 |
Tây Hồ | ||||
4 | THPT Tây Hồ | 37,75 | 7,55 | -1 |
5 | THPT Chu Văn An | 42,5 | 8,5 | -2 |
KHU VỰC 2 | ||||
Hoàn Kiếm | ||||
6 | THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm | 39,5 | 7,9 | -2,25 |
7 | THPT Việt Đức | 41,25 | 8,25 | -1,75 |
Hai Bà Trưng | ||||
8 | THPT Thăng Long | 42,25 | 8,45 | 1,25 |
9 | THPT Trần Nhân Tông | 39,75 | 7,95 | 0 |
10 | THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng | 23,75 | 4,75 | -16,25 |
KHU VỰC 3 | ||||
Đống Đa | ||||
11 | THPT Đống Đa | 36,5 | 7,3 | -3 |
12 | THPT Kim Liên | 41,75 | 8,35 | -1,5 |
13 | THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa | 39,75 | 7,95 | -1,25 |
14 | THPT Quang Trung - Đống Đa | 37,75 | 7,55 | -2,25 |
Thanh Xuân | ||||
15 | THPT Nhân Chính | 41,25 | 8,25 | 0,25 |
16 | Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân | 38,25 | 7,65 | 0,25 |
17 | THPT Khương Đình | 36,75 | 7,35 | -1,5 |
18 | THPT Khương Hạ | 36 | 7,2 | -1,5 |
Cầu Giấy | ||||
19 | THPT Cầu Giấy | 40 | 8 | -1,5 |
20 | THPT Yên Hòa | 42,5 | 8,5 | 0,25 |
KHU VỰC 4 | ||||
Hoàng Mai | ||||
21 | THPT Hoàng Văn Thụ | 38,25 | 7,65 | 1 |
22 | THPT Trương Định | 37,25 | 7,45 | -1,25 |
23 | THPT Việt Nam - Ba Lan | 39 | 7,8 | 1,25 |
Thanh Trì | ||||
24 | THPT Ngô Thì Nhậm | 34,25 | 6,85 | -2,75 |
25 | THPT Ngọc Hồi | 37,75 | 7,55 | 5,75 |
26 | THPT Đông Mỹ | 33 | 6,6 | -2,5 |
27 | THPT Nguyễn Quốc Trinh | 31,25 | 6,25 | -3,75 |
KHU VỰC 5 | ||||
Long Biên | ||||
28 | THPT Nguyễn Gia Thiều | 41,75 | 8,35 | 0 |
29 | THPT Lý Thường Kiệt | 36,5 | 7,3 | -2,25 |
30 | THPT Thạch Bàn | 36,5 | 7,3 | 0 |
31 | THPT Phúc Lợi | 37,75 | 7,55 | 0 |
Gia Lâm | ||||
32 | THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm | 35,75 | 7,15 | -2,5 |
33 | THPT Dương Xá | 36,25 | 7,25 | 1,25 |
34 | THPT Nguyễn Văn Cừ | 35 | 7 | -0,75 |
35 | THPT Yên Viên | 36 | 7,2 | -0,75 |
KHU VỰC 6 | ||||
Sóc Sơn | ||||
36 | THPT Đa Phúc | 36,25 | 7,25 | 4 |
37 | THPT Kim Anh | 32 | 6,4 | 1 |
38 | THPT Minh Phú | 29,75 | 5,95 | 0,75 |
39 | THPT Sóc Sơn | 34,75 | 6,95 | 0,5 |
40 | THPT Trung Giã | 29,75 | 5,95 | -2,75 |
41 | THPT Xuân Giang | 31,25 | 6,25 | 0,75 |
Đông Anh | ||||
42 | THPT Bắc Thăng Long | 35,25 | 7,05 | 0 |
43 | THPT Cổ Loa | 35 | 7 | -1,75 |
44 | THPT Đông Anh | 34 | 6,8 | -0,25 |
45 | THPT Liên Hà | 35,5 | 7,1 | -2 |
46 | THPT Vân Nội | 34 | 6,8 | 0 |
Mê Linh | ||||
47 | THPT Mê Linh | 35,5 | 7,1 | 0,5 |
48 | THPT Quang Minh | 29,5 | 5,9 | -1 |
49 | THPT Tiền Phong | 31 | 6,2 | -0,5 |
50 | THPT Tiến Thịnh | 26 | 5,2 | -1 |
51 | THPT Tự Lập | 28,25 | 5,65 | 2,25 |
52 | THPT Yên Lãng | 31 | 6,2 | -1,75 |
KHU VỰC 7 | ||||
Bắc Từ Liêm | ||||
53 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | 41,25 | 8,25 | 0,25 |
54 | THPT Xuân Đỉnh | 40,25 | 8,05 | 0,5 |
55 | THPT Thượng Cát | 37,25 | 7,45 | 1 |
Nam Từ Liêm | ||||
56 | THPT Đại Mỗ | 35,25 | 7,05 | 0,5 |
57 | THPT Trung Văn | 36,75 | 7,35 | -1 |
58 | THPT Xuân Phương | 37,75 | 7,55 | 0,5 |
59 | THPT Mỹ Đình | 39,5 | 7,9 | -0,5 |
Hoài Đức | ||||
60 | THPT Hoài Đức A | 36,25 | 7,25 | 1,75 |
61 | THPT Hoài Đức B | 34,75 | 6,95 | 1,5 |
68 | THPT Vạn Xuân - Hoài Đức | 33,25 | 6,65 | 1,75 |
63 | THPT Hoài Đức C | 32,25 | 6,45 | 2 |
Đan Phượng | ||||
64 | THPT Đan Phượng | 34 | 6,8 | -0,25 |
65 | THPT Hồng Thái | 29,5 | 5,9 | -0,75 |
66 | THPT Tân Lập | 34 | 6,8 | 1 |
67 | THPT Thọ Xuân | 30,75 | 6,15 | 5,25 |
KHU VỰC 8 | ||||
Phúc Thọ | ||||
68 | THPT Ngọc Tảo | 26,25 | 5,25 | -2,75 |
69 | THPT Phúc Thọ | 29 | 5,8 | 0,5 |
70 | THPT Vân Cốc | 26,5 | 5,3 | 1,75 |
Sơn Tây | ||||
71 | THPT Tùng Thiện | 33,75 | 6,75 | 0,75 |
72 | THPT Xuân Khanh | 24,5 | 4,9 | 2,25 |
73 | THPT Sơn Tây | 39 | 7,8 | 0,25 |
Ba Vì | ||||
74 | THPT Ba Vì | 22,5 | 4,5 | -2 |
75 | THPT Bất Bạt | 25 | 5 | 8 |
76 | Phổ thông Dân tộc nội trú | 33 | 6,6 | 3,75 |
77 | THPT Ngô Quyền - Ba Vì | 29,75 | 5,95 | 2 |
78 | THPT Quảng Oai | 30,25 | 6,05 | -0,5 |
79 | THPT Minh Quang | 18 | 3,6 | 1 |
KHU VỰC 9 | ||||
Thạch Thất | ||||
80 | THPT Bắc Lương Sơn | 20 | 4 | 3 |
81 | Hai Bà Trưng - Thạch Thất | 26 | 5,2 | 1 |
82 | Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất | 27,75 | 5,55 | -1 |
83 | THPT Thạch Thất | 31,25 | 6,25 | -1,75 |
84 | THPT Minh Hà | 24,75 | 4,95 | -1 |
Quốc Oai | ||||
85 | THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai | 28 | 5,6 | -0,75 |
86 | THPT Minh Khai | 26,5 | 5,3 | -1 |
87 | THPT Quốc Oai | 35,75 | 7,15 | -0,5 |
88 | THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai | 27,25 | 5,45 | -0,5 |
KHU VỰC 10 | ||||
Hà Đông | ||||
89 | THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông | 42,5 | 8,5 | 0,25 |
90 | THPT Quang Trung - Hà Đông | 39,25 | 7,85 | -0,75 |
91 | THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông | 37 | 7,4 | 2 |
Chương Mỹ | ||||
92 | THPT Chúc Động | 30,25 | 6,05 | 0,5 |
93 | THPT Chương Mỹ A | 36 | 7,2 | -1 |
94 | THPT Chương Mỹ B | 27,25 | 5,45 | 1,25 |
95 | THPT Xuân Mai | 30 | 6 | 0 |
96 | THPT Nguyễn Văn Trỗi | 26,25 | 5,25 | 3,75 |
Thanh Oai | ||||
97 | THPT Nguyễn Du - Thanh Oai | 30,75 | 6,15 | 0,5 |
98 | THPT Thanh Oai A | 31,25 | 6,25 | 2,5 |
99 | THPT Thanh Oai B | 34 | 6,8 | 2 |
KHU VỰC 11 | ||||
Thường Tín | ||||
100 | THPT Thường Tín | 32 | 6,4 | -2 |
101 | THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín | 29,75 | 5,95 | -2,25 |
102 | THPT Lý Tử Tấn | 28 | 5,6 | 1,5 |
103 | THPT Tô Hiệu - Thường Tín | 26,75 | 5,35 | -0,5 |
104 | THPT Vân Tảo | 28,5 | 5,7 | -2 |
Phú Xuyên | ||||
105 | THPT Đồng Quan | 28 | 5,6 | -0,75 |
106 | THPT Phú Xuyên A | 28,25 | 5,65 | 0,5 |
107 | THPT Phú Xuyên B | 23 | 4,6 | -2,75 |
108 | THPT Tân Dân | 25,25 | 5,05 | 0,75 |
KHU VỰC 12 | ||||
Mỹ Đức | ||||
109 | THPT Hợp Thanh | 23 | 4,6 | -1 |
110 | THPT Mỹ Đức A | 31,75 | 6,35 | 0 |
111 | THPT Mỹ Đức B | 27,5 | 5,5 | 0,5 |
112 | THPT Mỹ Đức C | 19 | 3,8 | -3 |
Ứng Hòa | ||||
113 | THPT Đại Cường | 21 | 4,2 | -1 |
114 | THPT Lưu Hoàng | 20 | 4 | 3 |
115 | THPT Trần Đăng Ninh | 27,5 | 5,5 | 0,25 |
116 | THPT Ứng Hòa A | 29,25 | 5,85 | 0,25 |
117 | THPT Ứng Hòa B | 23 | 4,6 | 0 |
Chiều 1/7, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào lớp 10 các trường trung học phổ thông công lập không chuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội năm học 2024-2025.
Học sinh lưu ý, nếu đã trúng tuyển nguyện vọng 1 thì không được xét tuyển nguyện vọng 2, nguyện vọng 3.
Học sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 được xét tuyển nguyện vọng 2 nhưng phải có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 của trường ít nhất 1,0 điểm.
Học sinh không trúng tuyển nguyện vọng 1 và nguyện vọng 2 được xét tuyển nguyện vọng 3 nhưng phải có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn trúng tuyển nguyện vọng 1 của trường ít nhất 2,0 điểm.
Học sinh có nguyện vọng làm đơn phúc khảo trực tiếp liên hệ với trường trung học cơ sở - nơi học lớp 9 để được hướng dẫn. Thời gian nhận đơn phúc khảo bài thi từ ngày 3/7 đến ngày 9/7/2024.
Điểm chuẩn chuyên tại Hà Nội
Lớp 10 chuyên | THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam | THPT chuyên Nguyễn Huệ | THPT Chu Văn An | THPT Sơn Tây |
Văn | 38 | 36,75 | 37,25 | 33,5 |
Lịch sử | 38,5 | 36 | 32,5 | 27,75 |
Địa lý | 37 | 36,25 | 36,75 | 30,25 |
Anh | 40,75 | 37,25 | 37,5 | 32,8 |
Nga | 40 | 35,9 | - | - |
Trung | 40,5 | - | - | - |
Pháp | 40,05 | 36,45 | 35,45 | - |
Toán | 42,25 | 39 | 40 | 33,5 |
Tin học | 41 | 37,5 | 37,75 | 28,25 |
Vật lý | 41,75 | 37,5 | 39 | 31 |
Hóa học | 39,95 | 34,65 | 35,75 | 27,95 |
Sinh học | 39,25 | 34,75 | 34,25 | 28,5 |
Lớp 10 chuyên Toán ở các trường tăng mạnh điểm chuẩn, ngược chiều với đa số lớp chuyên còn lại.
Trưa 1/7, Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội công bố điểm chuẩn lớp 10 các trường chuyên và trường có lớp chuyên.
Điểm xét tuyển là tổng điểm Toán, Văn và Ngoại ngữ, cùng điểm môn chuyên nhân hệ số hai, tối đa 50.
Trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam (Ams) có 9/12 lớp giảm điểm chuẩn so với năm ngoái, một phần do tăng hơn 210 chỉ tiêu. Tuy nhiên, mức giảm không quá mạnh, chủ yếu 1-2 điểm và đây vẫn là trường dẫn đầu ở mọi lớp chuyên.
Ba lớp tăng điểm của Ams là Toán, Tin học và Hóa học. Trong đó, lớp Toán và Hóa học cùng tăng 2 điểm, Tin học 1,25. Việc tăng điểm chuẩn khiến lớp Toán của Ams có ngưỡng trúng tuyển cao nhất năm nay - 42,25, trung bình gần 8,5 điểm một môn mới đỗ.
THPT chuyên Nguyễn Huệ cũng có nhiều lớp giảm điểm chuẩn với lý do tương tự. Trong đó, lớp Sinh học giảm mạnh nhất với gần 4 điểm, từ 38,5 xuống 34,75. Mức giảm của các lớp còn lại khoảng 1-2 điểm.
Lớp chuyên Toán cũng có điểm chuẩn cao nhất với 39 điểm, tăng 2,25 so với năm ngoái. Không lớp nào của trường này lấy dưới 34,64.
Ở trường THPT Chu Văn An, lớp chuyên Toán cũng tăng mạnh điểm chuẩn, từ 37 lên 40.
Ngược lại, lớp chuyên Lịch sử giảm tới hơn 8 điểm, từ 40,75 xuống 32,5. Lớp Tiếng Anh và Sinh học giảm gần 4, Văn và Địa giảm khoảng 2.
THPT Sơn Tây lấy điểm chuẩn thấp nhất trong bốn trường, từ 27,75 đến 33,5. Hai lớp Ngữ văn và Toán cùng lấy ngưỡng cao nhất. Trong khi lớp Toán tăng 3,5 điểm so với năm ngoái, Ngữ văn giảm 1 điểm. Các lớp còn lại đều lấy dưới 30 điểm, thấp nhất là chuyên Lịch sử.
Cách tính điểm chuẩn lớp 10 2024 - 2025 mới nhất
Cách tính điểm xét tuyển vào lớp 10 2024 - 2025 mới nhất
Theo quy định của Sở GD&ĐT, cách thức tính điểm xét tuyển vào lớp 10 đối với các trường công lập, trường chuyên được tính như sau:
Cách tính điểm xét tuyển vào lớp 10 đối với các trường không chuyên
Điểm xét tuyển = (Điểm bài thi môn Toán + Điểm bài thi môn văn) x 2 + Điểm bài thi môn Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên theo quy định từng đối tượng
Xét tuyển lớp 10 đối với trường chuyên
- Đối với khối không chuyên:
Điểm xét tuyển = (Điểm môn Toán + Điểm môn Văn) x 2 + (Điểm môn Tiếng Anh + Điểm môn thứ tư) + Điểm ưu tiên
- Đối với các Khối chuyên
Các bạn học sinh tham gia xét tuyển lớp 10 sẽ tham gia thi tuyển qua 2 vòng, công thức để tính điểm thi qua các vòng như sau:
Vòng 1: Vòng sơ tuyển: Điểm sơ tuyển = Điểm thi học sinh giỏi, tài năng + Điểm xếp loại học lực 4 năm cấp THCS + Điểm thi tốt nghiệp THCS.
Các thí sinh đủ điều kiện sơ tuyển sẽ bước vào vòng 2 để bắt đầu thi tuyển và phân lớp chuyên, cụ thể:
Vòng 2: Vòng thi tuyển: Điểm xét tuyển = Điểm tổng các bài thi không chuyên + Điểm bài thi chuyên x 2
Cách tính điểm thi tuyển vào lớp 10
Học sinh cần lưu ý công thức tính điểm xét tuyển vào lớp 10 trường trung học phổ thông công lập không chuyên năm học 2023-2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo để chủ động trong quá trình ôn tập cũng như tính điểm xét tuyển.
Công thức tính như sau:
Điểm xét tuyển = (Điểm bài thi môn toán + Điểm bài thi môn ngữ văn) x 2 + Điểm bài thi môn ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có).
Trong đó, điểm bài thi của các môn tính theo thang điểm 10,0. Về nguyên tắc tuyển sinh, Sở Giáo dục và Đào tạo quy định rõ: Tuyển những thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào trường, lấy theo điểm xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu. Sở chỉ xét tuyển đối với học sinh có đủ bài thi theo quy định, không vi phạm quy chế thi đến mức hủy kết quả bài thi, không có bài thi bị điểm 0.