Tỷ giá USD hôm nay 14/6: Tỷ giá USD trong nước đồng loạt giảm, USD thế giới tăng
Tỷ giá USD hôm nay 14/6, Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ và giá đô trong nước vào sáng nay ghi nhận hàng loạt động thái điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 9 đồng, hiện ở mức 24.245 đồng
Tỷ giá USD hôm nay trong nước
Trên thị trường trong nước, vào đầu phiên giao dịch ngày 14/6, Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD giảm 9 đồng, hiện ở mức 24.245 đồng.
Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 23.400 đồng - 25.450 đồng.
Cụ thể, tỷ giá USD tại Vietcombank niêm yết giá mua - bán USD ở mức 25.187 – 25.457 đồng/USD, giảm 9 đồng/USD chiều mua và chiều bán ra so với phiên trước đó.
BIDV niêm yết giá mua - bán USD đứng ở mức 25.210 – 25.457 đồng/USD, giảm 16 đồng/USD chiều mua và giảm 7 đồng/USD chiều bán ra so với phiên trước đó.
Tại Techcombank niêm yết giá mua - bán USD ở mức 25.217 – 25.457 đồng/USD, đi ngang chiều mua và giảm 9 đồng/USD chiều bán ra so với phiên trước đó.
Eximbank niêm yết giá mua - bán USD giao dịch ở mức 25.210 – 25.456 đồng/USD, đi ngang chiều mua và giảm 10 đồng/USD chiều bán ra so với phiên trước đó.
Tỷ giá USD trên thị trường tự do sáng nay tiếp tục tăng so với phiên trước. Tại thị trường Hà Nội, lúc 6 giờ 20 phút, đồng USD giao dịch (mua - bán) ở quanh mức 25.737 – 25.817 đồng/USD, tăng mạnh 30 đồng/USD chiều mua vào và tăng 61 đồng/USD chiều bán ra so với phiên giao dịch trước đó.
VCB - Cập nhật: 14/06/2024 06:55 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 16,473.55 | 16,639.95 | 17,173.74 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 18,036.24 | 18,218.43 | 18,802.85 |
SWISS FRANC | CHF | 27,675.58 | 27,955.13 | 28,851.89 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,435.44 | 3,470.14 | 3,582.00 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,617.10 | 3,755.61 |
EURO | EUR | 26,778.50 | 27,048.99 | 28,246.74 |
POUND STERLING | GBP | 31,668.28 | 31,988.16 | 33,014.29 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 3,174.33 | 3,206.40 | 3,309.26 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 303.65 | 315.79 |
YEN | JPY | 156.98 | 158.56 | 166.14 |
KOREAN WON | KRW | 16.02 | 17.80 | 19.41 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 82,781.56 | 86,090.86 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,342.54 | 5,459.05 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,347.11 | 2,446.75 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 271.96 | 301.06 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,761.82 | 7,032.13 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,396.62 | 2,498.36 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 18,375.84 | 18,561.46 | 19,156.89 |
THAILAND BAHT | THB | 613.07 | 681.19 | 707.27 |
US DOLLAR | USD | 25,187.00 | 25,217.00 | 25,457.00 |
2. Vietinbank - Cập nhật: 14/06/2024 00:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUD | AUD | 16,544 | 16,564 | 17,164 |
CAD | CAD | 18,190 | 18,200 | 18,900 |
CHF | CHF | 27,918 | 27,938 | 28,888 |
CNY | CNY | - | 3,436 | 3,576 |
DKK | DKK | - | 3,571 | 3,741 |
EUR | EUR | #26,446 | 26,656 | 27,946 |
GBP | GBP | 31,877 | 31,887 | 33,057 |
HKD | HKD | 3,125 | 3,135 | 3,330 |
JPY | JPY | 157.61 | 157.76 | 167.31 |
KRW | KRW | 16.28 | 16.48 | 20.28 |
LAK | LAK | - | 0.67 | 1.37 |
NOK | NOK | - | 2,307 | 2,427 |
NZD | NZD | 15,404 | 15,414 | 15,994 |
SEK | SEK | - | 2,350 | 2,485 |
SGD | SGD | 18,259 | 18,269 | 19,069 |
THB | THB | 638.84 | 678.84 | 706.84 |
USD | USD | #25,145 | 25,145 | 25,455 |
3. Agribank - Cập nhật: 01/01/1970 08:00 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
USD | USD | 25,250.00 | 25,257.00 | 25,457.00 |
EUR | EUR | 26,956.00 | 27,064.00 | 28,262.00 |
GBP | GBP | 31,854.00 | 32,046.00 | 33,028.00 |
HKD | HKD | 3,191.00 | 3,204.00 | 3,309.00 |
CHF | CHF | 27,889.00 | 28,001.00 | 28,879.00 |
JPY | JPY | 158.33 | 158.97 | 166.17 |
AUD | AUD | 16,617.00 | 16,684.00 | 17,189.00 |
SGD | SGD | 18,513.00 | 18,587.00 | 19,139.00 |
THB | THB | 678.00 | 681.00 | 709.00 |
CAD | CAD | 18,180.00 | 18,253.00 | 18,790.00 |
NZD | NZD | 15,464.00 | 15,973.00 | |
KRW | KRW | 17.80 | 19.46 |
Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra tăng nhẹ, hiện ở mức: 24.904 đồng – 27.526 đồng
Tỷ giá yên Nhật tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước mua vào - bán ra giữ nguyên, hiện ở mức: 147 đồng – 162 đồng
Tỷ giá USD hôm nay trên thế giới
Trên thị trường thế giới, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đã dừng ở mức 105,21 điểm – tăng 0,54% so với giao dịch ngày 13/6.
Đồng USD lại tăng vọt vượt mốc 105 do quan điểm “diều hâu” của FED. Đồng Đô la tăng giá nhờ chuyển tiếp tích cực khi FOMC dự kiến chỉ cắt giảm lãi suất 25 bp trong năm nay so với mức cắt giảm lãi suất 75 bp vào tháng Ba.
Dẫu vậy, mức tăng của đồng Đô la bị hạn chế sau khi giá sản xuất tháng 5 của Mỹ tăng ít hơn dự kiến và số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu hàng tuần bất ngờ tăng lên mức cao nhất trong 10 tháng, các yếu tố ôn hòa đối với chính sách của FED.
Theo đó, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp ban đầu hàng tuần của Hoa Kỳ bất ngờ tăng 13.000 lên mức cao nhất trong 10 tháng là 242.000, cho thấy thị trường lao động yếu hơn so với kỳ vọng về mức giảm xuống 225.000.
Nhu cầu cuối cùng về chỉ số PPI tháng 5 của Hoa Kỳ bất ngờ giảm xuống 2,2% so với cùng kỳ từ mức 2,3% so với cùng kỳ trong tháng 4, yếu hơn so với kỳ vọng về mức tăng 2,5% so với cùng kỳ. Có thể PPI ngoài thực phẩm và năng lượng bất ngờ giảm xuống 2,3% so với cùng kỳ từ 2,5% so với cùng kỳ trong tháng 4, yếu hơn so với kỳ vọng là 2,5% so với cùng kỳ.
Các thị trường đang đánh giá thấp cơ hội cắt giảm lãi suất 25 bp ở mức 12% cho cuộc họp FOMC ngày 30-31 tháng 7 và 65% cho cuộc họp tiếp theo vào ngày 17-18 tháng 9.
Tỷ giá các ngoại tệ mạnh khác trong giỏ thanh toán quốc tế, tại Vietcombank đứng phiên hôm qua, như sau:
Đồng EUR đứng quanh mức 26.778 – 28.246 đồng/EUR (mua – bán). Đồng bảng Anh, đứng ở mức 31.668 – 33.014 đồng/GBP.
Tỷ giá đồng france Thụy Sĩ, đứng ở quanh mức 27.675 – 28.851 đồng/CHF. Đồng đô la Canada, đứng ở quanh mức 18.036 – 18.802 đồng/CAD.
Tỷ giá đô la Úc, đứng ở quanh mức 16.473 – 17.173 đồng/AUD. Tỷ giá yên Nhật, mua - bán quanh mức 156 – 166 đồng/JPY.