Đắk Nông tuyển 8.997 học sinh lớp 10 cho năm học mới
Năm học 2024-2025, tổng số chỉ tiêu tuyển sinh của các trường THPT ở Đắk Nông là 25.052 em, trong đó có 8.997 học sinh lớp 10.
Năm học 2024-2025, ngoài trường THPT Chuyên Nguyễn Chí Thanh tuyển sinh theo hình thức thi tuyển và Trường THPT DTNT N'Trang Lơng thực hiện tuyển sinh theo phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển, các trường THPT còn lại trên địa bàn tỉnh thực hiện tuyển sinh theo hình thức xét tuyển.
Đối tượng được tuyển sinh vào lớp 10 là học sinh đã tốt nghiệp THCS sở chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên, có độ tuổi quy định theo Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học.
Đến trước ngày 31/7/2024 các đơn vị trong toàn tỉnh hoàn thành chương trình tuyển sinh lớp 10.
Trong 8.997 chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 năm học 2024-2025, huyện Tuy Đức tuyển sinh 530 học sinh; Đắk R’Lấp tuyển sinh 1.535 học sinh; Đắk Glong tuyển sinh 735 học sinh; Đắk Song tuyển sinh 920 học sinh; Đắk Mil tuyển sinh 1.677 học sinh; Cư Jút tuyển sinh 1.265 học sinh; Krông Nô tuyển sinh 1.095 học sinh; TP. Gia Nghĩa tuyển sinh 1.065 học sinh và THPT DTNT N’ Trang Lơng tuyển sinh 175 học sinh.
Dự kiến giao chỉ tiêu tuyển sinh lớp 10 các trường THPT tỉnh Đắk Nông năm học 2024-2025
STT | Đơn vị (Huyện, trường) | Dự kiến giao chỉ tiêu năm học 2024-2025 | Tỷ lệ tuyển sinh | |
Số HS lớp 9 | Chỉ tiêu HS Lớp 10 | |||
I | Huyện Tuy Đức | 712 | 530 | 74,4% |
1 | THPT Lê Quý Đôn | 315 | ||
2 | THCS và THPT Lê Hữu Trác | 180 | ||
3 | PTDTNT THCS và THPT huyện Tuy Đức | 35 | ||
II | Huyện Đắk R’lấp | 1.713 | 1.535 | 89,6% |
1 | THPT Phạm Văn Đồng | 450 | ||
2 | THPT Nguyễn Tất Thành | 360 | ||
3 | THPT Nguyễn Đình Chiểu | 330 | ||
4 | THPT Trường Chinh | 360 | ||
5 | PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk R’Lấp | 35 | ||
III | TP. Gia Nghĩa | 1.289 | 1.065 | 82,6% |
1 | THPT Chu Văn An | 400 | ||
2 | THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh | 350 | ||
3 | THPT Gia Nghĩa | 315 | ||
IV | Huyện Đắk Glong | 1.252 | 735 | 58,7% |
1 | THPT Đắk Glong | 350 | ||
2 | THPT Lê Duẩn | 350 | ||
3 | PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk Glong | 35 | ||
V | Huyện Đắk Song | 1.554 | 920 | 59,2% |
1 | THPT Đắk Song | 410 | ||
2 | THPT Phan Đình Phùng | 275 | ||
3 | THPT Lương Thế Vinh | 200 | ||
4 | PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk Song | 35 | ||
VI | Huyện Đắk Mil | 1.866 | 1.677 | 89,9% |
1 | THPT Trần Hưng Đạo | 450 | ||
2 | THPT Đắk Mil | 400 | ||
3 | THPT Quang Trung | 280 | ||
4 | THPT Nguyễn Du | 360 | ||
5 | THCS và THPT Trương Vĩnh Ký | 152 | ||
6 | PTDTNT THCS và THPT huyện Đắk Mil | 35 | ||
VII | Huyện Cư Jút | 1.510 | 1.265 | 83,7% |
1 | THPT Phan Chu Trinh | 500 | ||
2 | THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm | 280 | ||
3 | THPT Phan Bội Châu | 450 | ||
4 | PTDTNT THCS và THPT huyện Cư Jút | 35 | ||
VIII | Huyện Krông Nô | 1.333 | 1.095 | 82,1% |
1 | THPT Krông Nô | 550 | ||
2 | THPT Hùng Vương | 240 | ||
3 | THPT Trần Phú | 270 | ||
4 | PTDTNT THCS và THPT huyện Krông Nô | 35 | ||
IX | THPT DTNT N’ Trang Lơng | 175 | ||
Toàn tỉnh | 11.229 | 8.997 |