Giá xe Mazda CX-3 lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật (5/2024)
Công nghệ - Ngày đăng : 15:30, 17/05/2024
Mazda CX-3 chính thức gia nhập thị trường Việt Nam từ tháng 04/2021. Đến tháng 12/2023, hãng đã cho ra mắt Mazda CX-3 2024, được biết đây mới chỉ là bản nâng cấp giữa vòng đời (nguồn: Tuoitre.vn). Những nội dung trong bài viết cũng được danchoioto.vn đánh giá dựa trên phiên bản này.
Dù về Việt Nam khá muộn song với giá bán khá hấp dẫn đi cùng công nghệ ngập tràn, Mazda CX-3 đã nhanh chóng trở thành cái tên mới thu hút sự chú ý. Tuy nhiên, bên cạnh những đánh giá tích cực, cũng có không ít ý kiến cho rằng Mazda CX-3 sẽ khó tạo được doanh số ấn tượng trong phân khúc SUV/CUV hạng B. Liệu có nên mua Mazda CX-3?
Xem thêm:
- Giá xe Mazda & ưu đãi mới nhất
- Nên mua xe SUV 5 chỗ nào?
Giá xe Mazda CX-3 niêm yết & lăn bánh tháng 4/2024
Giá xe Mazda CX-3 niêm yết là 529.000.000 VNĐ cho bản 1.5 AT, 569.000.000 VNĐ cho bản 1.5 Deluxe, 599.000.000 VNĐ cho bản 1.5 Luxury và 654.000.000 VNĐ cho bản 1.5 Premium. Giá xe Mazda CX-3 lăn bánh chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 4/2024.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản Mazda CX-3 | Giá niêm yết | Giá lăn bánh Hà Nội | Giá lăn bánh HCM | Giá lăn bánh Hà Tĩnh | Giá lăn bánh tỉnh |
CX-3 1.5 AT | 529.000.000 VNĐ | 615.000.000 VNĐ | 604.000.000 VNĐ | 590.000.000 VNĐ | 585.000.000 VNĐ |
CX-3 1.5 Deluxe | 569.000.000 VNĐ | 659.000.000 VNĐ | 648.000.000 VNĐ | 635.000.000 VNĐ | 629.000.000 VNĐ |
CX-3 1.5 Luxury | 599.000.000 VNĐ | 693.000.000 VNĐ | 681.000.000 VNĐ | 668.000.000 VNĐ | 662.000.000 VNĐ |
CX-3 1.5 Premium | 654.000.000 VNĐ | 755.000.000 VNĐ | 742.000.000 VNĐ | 729.000.000 VĐ | 723.000.000 VNĐ |
Bảng giá Mazda CX-3 trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Giá lăn bánh Mazda CX-3 gồm các khoản phí như:
- Thuế trước bạ: Tại Hà Nội và một số tỉnh thành phía Bắc 12% trên giá trị xe, Hà Tĩnh 11% và TP.HCM 10% (theo Nghị định 41/2023/NĐ-CP).
- Phí cấp biển số xe: Cụ thể tại TP.HCM và Hà Nội là 20.000.000 VNĐ và tại các tỉnh thành khác là 1.000.000 VNĐ (theo Thông tư 229/2016/TT-BTC).
- Phí bảo trì đường bộ: Xe ô tô dưới 9 chỗ là 1.560.000 VNĐ/năm (theo Thông tư 229/2016/TT-BTC).
- Phí đăng kiểm lần đầu: 340.000 VNĐ/xe/lần. Trong đó, phí đăng kiểm cho xe dưới 10 chỗ chở người là 250.000 VNĐ (theo Thông tư 55/2022/TT-BTC) và phí cấp giấy chứng nhận đăng kiểm là 90.000 VNĐ (theo thông tư 36/2022/TT-BTC).
- Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự: Các xe dưới 6 chỗ là 437.000 VNĐ (nguồn: Xaydungchinhsach.chinhphu.vn).
Giá xe Mazda CX-3 so với các đối thủ cùng phân khúc:
- Kia Seltos giá từ 599.000.000 VNĐ
- Ford Eco Sport giá từ 603.000.000 VNĐ
- Kia Sonet giá từ 519.000.000 VNĐ
Điểm mới nổi bật Mazda CX-3
- Sử dụng ngôn ngữ thiết kế KODO đặc trưng, phối hợp hài hòa các đường nét, góc độ và ánh sáng.
- So với thế hệ cũ, Mazda CX-3 bản facelift có bộ mâm phối 2 tông màu điệu đà hơn, bắt mắt hơn.
Ưu nhược điểm Mazda CX-3
Ưu điểm
- Nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan
- Giá bán khá hấp dẫn
- Thiết kế sang trọng, vóc dáng gọn gàng
- Trang bị hiện đại hàng đầu phân khúc
- Hệ thống an toàn hàng đầu phân khúc với i-Activsense
Nhược điểm
- Nội thất hơi chật, nhất là hàng ghế sau
- Vẫn dùng thiết kế cũ chưa được nâng cấp mới
- Động cơ thuộc hàng yếu nhất phân khúc
Thông số kỹ thuật Mazda CX-3
Mazda CX-3 được trang bị động cơ xăng SkyActiv-G 4 xylanh dung tích 1.5L tương tự Mazda 2 và Mazda 3. Động cơ cho công suất cực đại 110 mã lực tại vòng tua máy 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 144 Nm tại vòng tua máy 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp.
Tại Nhật, Mazda CX-3 có thêm phiên bản động cơ 2.0L xăng và 1.8L dầu Diesel. Việc cắt giảm các phiên bản động cơ cao cấp này, chỉ dùng động cơ 1.5L đã khiến không ít người thất vọng khi CX-3 về Việt Nam.
Bởi hiện tại nếu so với các đối thủ cùng phân khúc như Seltos (1.4L Turbo – 138 mã lực), Kona (2.0L – 149 mã lực) hay EcoSport (1.5L – 123 mã lực) thì động cơ CX-3 (1.5L – 110 mã lực) đang yếu nhất phân khúc.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Mazda CX-3 | CX-3 AT | CX-3 Deluxe | CX-3 Luxury | CX-3 Premium |
Động cơ | 1.5L Xăng | 1.5L Xăng | 1.5L Xăng | 1.5L Xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 110/6.000 | 110/6.000 | 110/6.000 | 110/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 144/4.000 | 144/4.000 | 144/4.000 | 144/4.000 |
Hộp số | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT |
Chế độ lái thể thao | Có | Có | Có | Có |
I-Stop | Có | Có | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát gia tốc GVC | Có | Có | Có | Có |
Dẫn động | FWD | FWD | FWD | FWD |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Thanh xoắn | |||
Phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa |
Đánh giá ngoại thất Mazda CX-3
Ngoại thất Mazda CX-3 có nhiều điểm tương đồng với Mazda 2 hatchback ở thế hệ trước. Đây là một điểm trừ không nhỏ với CX-3. Bởi người yêu thích và lựa chọn xe Mazda một phần là vì thiết kế.
Kích thước và trọng lượng
Kích thước Mazda CX-3 khá gọn, nhỏ hơn Kia Seltos (4.315 x 1.800 x 1.645 mm), dài hơn Kia Sonet 155 mm, nhưng hẹp và thấp hơn đối thủ lần lượt là 25 mm và 7 mm.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước và trọng lượng CX-3 | CX-3 AT | CX-3 Deluxe | CX-3 Luxury | CX-3 Premium |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.275 x 1.765 x 1.535 | 4.275 x 1.765 x 1.535 | 4.275 x 1.765 x 1.535 | 4.275 x 1.765 x 1.535 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.570 | 2.570 | 2.570 | 2.570 |
Bán kính quay vòng (m) | 5.300 | 5.300 | 5.300 | 5.300 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.264 | 1.264 | 1.276 | 1.276 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.695 | 1.695 | 1.695 | 1.695 |
Đầu xe
Đầu xe Mazda CX-3 nổi bật với mặt ca lăng mở lớn mạ chrome sáng bóng. Tuy nhiên, do chưa sang thế hệ mới nên mặt ca lăng của CX-3 vẫn ở dạng thanh kép chạy ngang thay vì lưới tổ ong như Mazda 2 mới. Kiểu ca lăng này tuy cứng cáp và khoẻ khoắn nhưng lại thiếu cảm giác hiện đại.
Mazda CX-3Luxury và Premium được bị trang bị đèn pha và đèn định vị ban ngày công nghệ LED. Còn bản AT và Deluxe dùng đèn Halogen. Hệ thống đèn xe được tích hợp tính năng tự động bật/tắt, tự động cân bằng góc chiếu. Riêng bản Premium có thêm tính năng tự động điều chỉnh đèn pha.
Đèn báo rẽ của Mazda CX-3 được tách rời cụm đèn chính, chuyển xuống nằm chung với đèn sương mù bên dưới. Cản trước ốp nhựa đen nhấn nhá khá thể thao.
Thân xe
Nhìn từ thân xe có thể thấy rõ Mazda CX-3 là một phiên bản nâng gầm của Mazda 2 hatchback. Tuy nhiên CX-3 trông cao ráo và khoẻ khoắn hơn khi được ốp nhựa viền hông xe và ốp vòm bánh xe. Không chỉ trụ B mà cả trụ C và D cũng được sơn đen, cộng thêm mui xe có cánh hướng gió sau giúp thân xe trông dài hơn.
Gương và cửa
Gương chiếu hậu Mazda CX-3 cũng được tách rời trụ A như Mazda CX-30. Cả bốn phiên bản đều có gương tích hợp đầy đủ các tính năng gập điện, chỉnh điện và đèn báo rẽ.
Mâm và lốp
Ở “dàn chân” bên dưới, Mazda CX-3 tất cả các phiên bản đều được trang bị mâm xe 18 inch đa chấu kết hợp lốp 215/50R18. Đặc biệt, ở lần nâng cấp gần nhất này, mâm xe có thiết kế thanh mảnh hơn phối hai gam màu trắng – đen hiện đại, bắt mắt.
Đuôi xe
So với phần đầu và thân, đuôi xe Mazda CX-3 được đánh giá cao hơn. Những đường nét nhấn nhá gãy gọn ở đuôi sau cộng thêm ống xả kiểu đối xứng mang đến cảm giác khá thể thao. Cụm đèn hậu sử dụng thiết kế LED mắt chim ưng thường thấy trên nhiều mẫu xe Mazda. Cản sau ốp nhựa to bản góp phần tăng thêm sự cứng cáp và vững chãi.
Màu xe
Mazda CX-3 có 7 màu: đỏ (Soul Red Crystal), xanh xám (Polymetal Grey), vàng ánh kim (Platinum Quartz), đen (Jet Black), ghi xám (Machine Grey), trắng (Snowflake White Pearl Mica), xám nhạt (Aero Grey).
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Mazda CX-3 | CX-3 AT | CX-3 Deluxe | CX-3 Luxury | CX-3 Premium |
Đèn gần/xa | Halogen | Halogen | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt | Không | Có | Có | Có |
Đèn tự cân bằng góc chiếu | Không | Có | Có | Có |
Đèn tự động điều chỉnh đèn pha | Không | Không | Không | Có |
Đèn ban ngày | Halogen | Halogen | LED | LED |
Đèn sương mù | Có | Có | Có | Có |
Đèn hậu | Halogen | Halogen | LED | LED |
Gạt mưa tự động | Có | Có | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ | Chỉnh điệnGập điện Đèn báo rẽ |
Baga mui | Không | Có | Có | Có |
Cánh hướng gió | Có | Có | Có | Có |
Ốp cản sau | Không | Không | Không | Có |
Lốp | 215/50R18 | 215/50R18 | 215/50R18 | 215/50R18 |
Đánh giá nội thất Mazda CX-3
Vì chia sẻ chung nền tảng với Mazda 2 nên thiết kế nội thất của Mazda CX-3 giống nội thất Mazda 2 thế hệ trước hơn 90%. Taplo được tinh giản hoá nhưng không đơn điệu nhờ chi tiết trang trí bằng da lộn khá nổi bật. Màn hình trung tâm kiểu nổi dựng đứng. Bảng điều khiển điều hoà đặt gọn gàng bên dưới.
Nhìn chung, thiết kế này vẫn rất ưa nhìn cho đến hiện nay. Nhưng nếu so với những “người anh em” cùng nhà nhất là Mazda CX-30, nội thất CX-3 cho cảm giác hơi “lỗi nhịp”.
Khu vực lái
Vô lăng và bảng đồng hồ trên Mazda CX-3 sử dụng kiểu thiết kế quen thuộc từng được áp dụng trên nhiều mẫu xe Mazda trước đây. Vô lăng 3 chấu, bọc da, được bố trí đầy đủ các phím chức năng.
Mazda CX-3 được trang bị nhiều tính năng hỗ trợ lái hiện đại như: chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, phanh tay điện tử – giữ phanh tự động, gương chiếu hậu trong chống chói tự động, kiểm soát hành trình Cruise Control… Đặc biệt ở bản Luxury và Premium có thêm lẫy chuyển số thể thao, hiển thị kính lái HUD. Đây là một điểm cộng lớn cho CX-3 khi so sánh với các đối thủ cùng phân khúc.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Hệ thống ghế ngồi của Mazda CX-3 ATdùng nỉ, còn bản Deluxe, Luxury dùng da pha nỉ, chỉ duy nhất bản Premium được bọc da. Tính năng ghế lái chỉnh điện và nhớ 2 vị trí chỉ được trang bị trên bản Premium. Hàng ghế sau có đủ tựa đầu 3 vị trí và bệ để tay trung tâm tích hợp đựng cốc.
Về không gian ngồi, nhất là không gian hàng ghế thứ hai, Mazda CX-3 cũng gặp nhược điểm tương tự Mazda 2. So với các đối thủ như Hyundai Kona, nhất là Kia Seltos thì hàng ghế sau của Mazda CX-3 chỉ ở mức đủ dùng, không rộng rãi và thông thoáng bằng. Khoảng để chân của hàng ghế sau khá khiêm tốn.
Khoang hành lý của Mazda CX-3 có dung tích 350L. Nếu muốn tăng thêm diện tích để đồ người dùng có thể gập hàng ghế thứ hai theo tỉ lệ 6:4.
Tiện nghi
Về hệ thống giải trí, Mazda CX-3 được trang bị màn hình xe cảm ứng 7 inch, âm thanh 6 loa. Xe hỗ trợ đầy đủ các kết nối Bluetooth, USB, Apple Carplay & Android Auto…
Cả ba phiên bản Mazda CX-3 đều sử dụng điều hoà xe tự động riêng bản CX-3 AT chỉnh cơ. Tuy nhiên hơi tiếc khi xe không có cửa gió cho hàng ghế sau. Mazda CX-3 cũng không có cửa sổ trời như Mazda CX-30.
Trang bị nội thất
Mazda CX-3 được trang bị đầy đủ các tiện nghi cần thiết như màn hình cảm ứng trung tâm 7 inch, hệ thống âm thanh 6 loa, cửa sổ trời, gương chiếu hậu chỉnh điện/gập điện/tích hợp đèn báo rẽ, khởi động nút bấm….
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Mazda CX-3 | CX-3 AT | CX-3 Deluxe | CX-3 Luxury | CX-3 Premium |
Vô lăng bọc da | Có | Có | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Không | Không | Không | Có |
Cruise Control | Có | Có | Có | Có |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Có | Có | Có | Có |
Phanh tay điện tử – giữ phanh tự động | Có | Có | Có | Có |
Hiển thị kính lái HUD | Không | Không | Không | Có |
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động | Chỉnh cơ | Có | Có | Có |
Ghế | Nỉ | Bọc da + nỉ | Bọc da | Bọc da |
Ghế lái | Không | Không | Không | Chỉnh điệnNhớ vị trí |
Hàng ghế sau | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Điều hoà tự động | Chỉnh cơ | Có | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 7 inch | 7 inch | 7 inch | 7 inch |
Hệ thống Mazda Connect | Có | Có | Có | Có |
Apple Carplay & Android Auto | Có | Có | Có | Có |
Số loa | 6 | 6 | 6 | 6 |
Đánh giá an toàn Mazda CX-3
So với các đối thủ cùng phân khúc, Mazda CX-3 sở hữu hệ thống an toàn nổi bật nhất khi có gói an toàn cao cấp i-Activsense gồm: cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố trước/sau, nhận diện người đi bộ, lưu ý người lái nghỉ ngơi…
Bên cạnh đó, Mazda CX-3 cũng có đầy đủ các trang bị an toàn cơ bản khác như: hệ thống phanh ABS – EBD – BAS, cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, camera lùi, cảm biến đỗ xe sau, 6 túi khí…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Mazda CX-3 | CX-3 AT | CX-3 Deluxe | CX-3 Luxury | CX-3 Premium |
Số túi khí | 2 | 6 | 6 | 6 |
Phanh ABS, EBD, BAS | Có | Có | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có | Có | Có |
Cảnh báo phanh khẩn cấp | Có | Có | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có | Có | Có |
Cảm biến đỗ xe sau | Không | Có | Có | Có |
Gói an toàn cao cấp i-Activsense | ||||
Cảnh báo điểm mù | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Không | Không | Có |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố trước/sau | Không | Không | Không | Có |
Nhận diện người đi bộ | Không | Không | Không | Có |
Lưu ý người lái nghỉ ngơi | Không | Không | Không | Có |
Đánh giá vận hành Mazda CX-3
Động cơ và hộp số
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Động cơ và hộp số Mazda CX-3 | CX-3 AT | CX-3 Deluxe | CX-3 Luxury | CX-3 Premium |
Động cơ | 1.5L Xăng | 1.5L Xăng | 1.5L Xăng | 1.5L Xăng |
Hộp số | 6AT | 6AT | 6AT | 6AT |
Chia sẻ chung khối động cơ 1.5L với Mazda 2 bị xem là một trong những điểm hạn chế ở Mazda CX-3. Động cơ 1.5L trên Mazda 2 cho trải nghiệm tốt. Nhưng trọng lượng của Mazda 2 chỉ từ 1.049 kg trong khi Mazda CX-3 gầm cao nặng đến 1.245 kg. Do đó chắc chắn CX-3 sẽ khó có được độ bốc, độ thoáng như Mazda 2.
Nếu động cơ 1.5L cho cảm giác Mazda 2 sống động, trẻ trung thì trên Mazda CX-3 sẽ lầm lì hơn khá nhiều. Sự khác biệt này thấy rõ ở giai đoạn đề-pa ban đầu hay khi cần tăng tốc nhanh. Vòng tua máy nhanh chóng đẩy lên cao và tiếng máy nghe rõ hơn.
Tuy vậy thì khối động cơ 1.5L vẫn đáp ứng một cách trọn trịa, không quá lọc cọc. Động cơ cung cấp đủ lực theo ý muốn người lái, tạo ra được đà tăng tốc nhất định, không bị đuối hay gắng gượng như nhiều người suy đoán. Ở những pha vượt với vận tốc cao, CX-3 không làm người lái bị chán nản.
Tựu trung, động cơ 1.5L trên Mazda CX-3 không quá sôi nổi, phấn khởi nhưng đủ dùng. Với nhu cầu di chuyển chủ yếu trong đô thị thì khối động cơ này cơ bản hoàn thành tốt nghĩa vụ của mình. Thời gian tăng tốc tuy hơi chậm nhưng cảm xúc vẫn có.
Mazda CX-3 trang bị hộp số tự động 6 cấp. Hộp số này luôn nhận được nhiều đánh giá tốt, hoạt động mượt, chuyển số nhanh. Khi tăng tốc, giảm tốc, hộp số đều bắt kịp và phối hợp nhịp nhàng, không bị giật cục.
Vô lăng
Vô lăng Mazda CX-3 không có gì để chê. Trang bị trợ lực điện, vô lăng nhẹ nhàng khi đi phố. Càng chạy nhanh, độ nặng và đằm cũng theo kịp tăng lên. Khi chạy trên cao tốc, vô lăng siết rất chắc giúp người lái tự tin làm chủ mọi tình huống. Mức độ phản hồi từ mặt đường cũng được truyền tải rất tốt.
Hệ thống treo, khung gầm
Hệ thống treo Mazda CX-3 không được đánh giá cao. Đàn hồi làm việc quá cứng còn giảm xóc chẳng mấy hiệu quả. Chỉ gặp những tác động tầm vừa vừa trên mặt đường nhưng người ngồi đã cảm nhận được rất rõ. Nếu chạy tốc độ cao gặp hố cầu thì xe nẩy lên khá thô bạo và đôi khi khiến người lái bị hoảng phải tiết chế tốc độ để xe lấy lại sự cân bằng.
Treo cứng trên Mazda 2 giúp xe ổn định tốt khi chạy tốc độ cao, vào cua ít bị chao đảo. Nhưng hệ thống treo ở Mazda CX-3 có vẻ như bị yếu so với mẫu gầm cao này. Khả năng kiểm soát thân xe khiến người ta không tự tin cho những pha đánh lái gắt.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu của Mazda CX-3 tốt khoảng 7,68 lít/100km nhờ sử dụng động cơ nhỏ.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu thụ nhiên liệu Mazda CX-3 (100km/lít) | |
Trong đô thị | 8,77 |
Ngoài đô thị | 6,78 |
Hỗn hợp | 7,51 |
Các phiên bản Mazda CX-3
Mazda CX-3có 4 phiên bản:
- Mazda CX-3 1.5L AT
- Mazda CX-3 1.5L Deluxe
- Mazda CX-3 1.5L Luxury
- Mazda CX-3 1.5L Premium
So sánh các phiên bản Mazda CX-3
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Các phiên bản CX-3 | CX-3 AT | CX-3 Deluxe | CX-3 Luxury | CX-3 Premium |
Kích thước và trọng lượng | ||||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.264 | 1.264 | 1.276 | 1.276 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.695 | 1.695 | 1.695 | 1.695 |
Ngoại thất | ||||
Đèn gần/xa | Halogen | Halogen | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt | Không | Có | Có | Có |
Đèn tự cân bằng góc chiếu | Không | Có | Có | Có |
Đèn tự động điều chỉnh đèn pha | Không | Không | Không | Có |
Đèn ban ngày | Halogen | Halogen | LED | LED |
Đèn sương mù | Có | Có | Có | Có |
Đèn hậu | Halogen | Halogen | LED | LED |
Baga mui | Không | Có | Có | Có |
Ốp cản sau | Không | Không | Không | Có |
Nội thất | ||||
Lẫy chuyển số | Không | Không | Không | Có |
Hiển thị kính lái HUD | Không | Không | Không | Có |
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động | Chỉnh cơ | Có | Có | Có |
Ghế | Nỉ | Bọc da + nỉ | Bọc da | Bọc da |
Ghế lái | Không | Không | Không | Chỉnh điệnNhớ vị trí |
Điều hoà tự động | Chỉnh cơ | Có | Có | Có |
Trang bị an toàn | ||||
Cảm biến đỗ xe sau | Không | Có | Có | Có |
Cảnh báo điểm mù | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Không | Không | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Không | Không | Có |
Hỗ trợ phanh thông minh trong thành phố trước/sau | Không | Không | Không | Có |
Nhận diện người đi bộ | Không | Không | Không | Có |
Lưu ý người lái nghỉ ngơi | Không | Không | Không | Có |
Nên mua Mazda CX-3 phiên bản nào?
Điểm khác biệt giữa bốn phiên bản Mazda CX-3 AT, Deluxe, Luxury và Premium chủ yếu ở hệ thống trang bị tiện nghi và an toàn. Trong bốn phiên bản, Mazda CX-3 Luxury được đánh giá là lựa chọn hợp lý và vừa tầm nhất với người mua phân khúc này. Còn với những ai có ngân sách mua xe dư dả hơn, thích các tính năng hỗ trợ lái hiện đại trong gói i-Activsense thì có thể tham khảo phiên bản CX-3 Premium.
—
Là mẫu crossover hạng B-, Mazda CX-3 cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ Kia Seltos, Hyundai Kona và Ford EcoSport… Riêng Toyota Corolla Cross và Honda HR-V do định vị B+, tiệm cận hạng C nên sẽ là đối thủ của Mazda CX-30 thay vì CX-3.
So sánh Mazda CX-3 và Kia Seltos
Kia Seltos được đánh giá là đối thủ mạnh nhất của Mazda CX-3. Giá xe Kia Seltos ngang ngửa với giá CX-3. Riêng bản cao cấp nhất của Seltos hiện “nhỉnh” hơn CX-3 một chút.
So sánh Mazda CX-3 và Kia Seltos về kích thước, mẫu xe Hàn chiếm ưu thế thấy rõ. Điều này giúp Seltos có được không gian cabin rộng rãi hơn, nhất là hàng ghế thứ hai. Về thiết kế, cả hai mẫu xe đều khá hiện đại. Tuy nhiên mẫu xe Kia có phần mạnh mẽ, cứng cáp hơn. Trong khi Mazda CX-3 lại thiên về sự thanh lịch, tinh tế và sang trọng.
Về vận hành, Kia Seltos cũng được đánh giá cao hơn khi sử dụng động cơ Turbo 1.4L công suất cực đại 138 mã lực. Còn CX-3 chỉ dùng động cơ 1.5L cho công suất 110 mã lực. Về hệ thống hỗ trợ lái và tính năng an toàn thì CX-3 nổi trội hơn khi có gói an toàn cao cấp i-Activsense.
Xem chi tiết:Giá xe Kia Seltos – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Mazda CX-3 và Kia Sonet
Do giá bán không chênh lệch quá lớn nên nhiều người mua người phân vân giữa Mazda CX-3 và Kia Sonet. Tuy nhiên vì Mazda CX-3 là mẫu crossover hạng B- còn Kia Sonet hạng A+ nên nếu so sánh toàn diện thì từ trang bị đến động cơ thì CX-3 đều nhỉnh hơn.
Còn Kia Sonet có lợi thế giá bán mềm hơn. Tuy động cơ nhỏ, kích thước nhỏ nhưng vẫn đáp ứng tốt nhu cầu người dùng phân khúc này. Đặc biệt, trang bị cũng rất hiện đại.
Xem chi tiết:Giá xe Kia Sonet – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua Mazda CX-3?
Mazda CX-3 đang gặp phải hai điểm nhược điểm lớn. Thứ nhất là xe vẫn thuộc thế hệ sản phẩm cũ. Thứ hai là động cơ xe thuộc hàng yếu nhất phân khúc. Tuy nhiên, với giá xe khá hấp dẫn cộng thêm công nghệ ngập tràn, Mazda CX-3 cũng là một lựa chọn mới mẻ đáng tham khảo, nhất là với ai vốn yêu thích triết lý thương hiệu Mazda.
Võ Hoàng
Câu hỏi thường gặp về Mazda CX-3
Mazda CX-3 giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bánh Mazda CX-3 từ 585.000.000 VNĐ.
Mazda CX-3 có cửa sổ trời không?
Trả lời: Mazda CX-3 không có cửa sổ trời.
Mazda CX-3 có lẫy chuyển số không?
Trả lời: Mazda CX-3 có lẫy chuyển số sau vô lăng.
Mazda CX-3 có camera lùi không?
Trả lời: Mazda CX-3 có camera lùi ở tất cả phiên bản.
Mazda CX-3 có mấy túi khí?
Trả lời: Mazda CX-3 có 6 túi khí.
Mazda CX-3 mấy chỗ ngồi?
Trả lời: Mazda CX-3 có 5 chỗ ngồi.