Giá xe Mazda CX-30 lăn bánh & đánh giá thông số kỹ thuật (5/2024)
Công nghệ - Ngày đăng : 15:50, 17/05/2024
Tháng 04/2021, Thaco chính thức giới thiệu Mazda CX-30 2021 tại Việt Nam (nguồn: vnexpress.net). Ở thời điểm hiện tại, hãng Mazda chưa có bất kỳ thông báo nào về việc nâng cấp vòng đời cho Mazda CX-30. Vì vậy, nội dung trong bài viết được danchoioto.vn đánh giá dựa trên bản đang hiện hành trên thị trường là Mazda CX-30 2021.
Về Việt Nam khá muộn nhưng Mazda CX-30 cũng đã tạo được sự chú ý không nhỏ với thiết kế bóng bẩy, trang bị hấp dẫn, động cơ khoẻ khoắn… Tuy nhiên liệu rằng mẫu xe Mazda có thực sự là lựa chọn nổi bật trong phân khúc?
Xem thêm:
- Giá xe Mazda & ưu đãi mới nhất
- Nên mua xe SUV 5 chỗ nào?
Giá xe Mazda CX-30 niêm yết & lăn bánh tháng 5/2024
Mazda CX-30 có hai phiên bản là CX-30 2.0L Luxury và CX-30 2.0L Premium. Giá xe niêm yết giao động trong khoảng 679.000.000 – 739.000.000 VNĐ.
Dưới đây là bảng giá tham khảo của xe Mazda CX-30
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản Mazda CX-30 | Giá niêm yết | Giá lăn bánh Hà Nội | Giá lăn bánh HCM | Giá lăn bánh Hà Tĩnh | Giá lăn bánh tỉnh |
CX-30 2.0L Luxury | 679.000.000 VNĐ | 783.000.000 VNĐ | 769.000.000 VNĐ | 757.000.000 VNĐ | 750.000.000 VNĐ |
CX-30 2.0L Premium | 739.000.000 VNĐ | 850.000.000 VNĐ | 835.000.000 VNĐ | 824.000.000 VNĐ | 816.000.000 VNĐ |
Giá lăn bánh của xe bao gồm các khoản phí như: Thuế trước bạ, phí cấp biển số xe, phí bảo trì đường bộ, phí đăng kiểm lần đầu, phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Giá xe Mazda CX-30 so với các đối thủ cùng phân khúc:
- Toyota Corolla Cross giá từ 760.000.000 VNĐ
- Honda HR-V giá từ 699.000.000 VNĐ
- Hyundai Tucson giá từ 769.000.000 VNĐ
Điểm mới nổi bật Mazda CX-30
- Ứng dụng ngôn ngữ thiết kế KODO, triết lý mỹ thuật tinh giản “Less is more”
- Được tạp chí Wheels vinh danh là “xe của năm 2021”, nhờ có nhiều đột phá về thiết kế, công nghệ, hiệu suất vận hành.
- Đạt điểm tối đa trong các chương trình thử nghiệm an toàn giao thông do NHTSA, IIHS tổ chức.
Ưu nhược điểm Mazda CX-30
Ưu điểm
- Nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan
- Thiết kế trẻ trung, thời trang, hiện đại
- Nội thất cao cấp
- Trang bị hàng đầu phân khúc
- Động cơ khoẻ, vận hành đằm chắc, ổn định
- Hệ thống an toàn hàng đầu, có i-Activsense
Nhược điểm
- Giá hơi cao
Thông số kỹ thuật Mazda CX-30
Mazda CX-30 được trang bị động cơ xăng SkyActiv-G 4 xylanh dung tích 2.0 lít tương tự Mazda 3, Mazda 6 hay Mazda CX-5. Động cơ cho công suất tối đa 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 200 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6 cấp, dẫn động cầu trước.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật Mazda CX-30 | Luxury | Premium |
Động cơ | 2.0L Xăng | 2.0L Xăng |
Công suất cực đại (Ps/rpm) | 153/6.000 | 153/6.000 |
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 200/4.000 | 200/4.000 |
Hộp số | 6AT | 6AT |
Chế độ lái thể thao | Có | Có |
I-Stop | Có | Có |
Hệ thống kiểm soát gia tốc GVC nâng cao | Có | Có |
Dẫn động | FWD | FWD |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson và thanh cân bằng/Thanh xoắn | |
Phanh trước/sau | Đĩa tản nhiệt/Đĩa |
Đánh giá ngoại thất Mazda CX-30
Với ngôn ngữ thiết kế KODO, Mazda CX-30 sở hữu diện mạo bóng bẩy không kém cạnh những “người anh em” Mazda cùng nhà khác. Tuy nhiên do được phát triển dựa trên Mazda 3 nên thiết kế của CX-30 không có nhiều sự mới mẻ. Việc là một biến thể gầm cao của Mazda 3 khiến nhiều người cho rằng CX-30 thiếu đi dấu ấn nhận diện riêng.
Kích thước và trọng lượng
Mazda CX-30 có tổng thể chiều dài, rộng, cao lần lượt là 4.395 x 1.795 x 1.540 mm. Chiều dài cơ sở xe đạt 2.655 mm, khoảng sáng gầm là 175 mm và bán kính quay vòng tối thiểu 5,3 m. Các số đo này được áp dụng trên cả hai phiên bản của Mazda CX-30.
So với đa phần xe CUV/SUV hạng B, kích thước Mazda CX-30 nhỉnh hơn. Riêng với hai đối thủ trực tiếp là Toyota Corolla Cross (4.460 x 1.825 x 1.620 mm) và Hyundai Tucson (4.480 x 1.850 x 1.660 mm) thì Mazda CX-30 nhỏ hơn về cả chiều dài, rộng lẫn cao.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước và trọng lượng CX-30 | |
Dài x rộng x cao (mm) | 4.395 x 1.795 x 1.540 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.655 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 175 |
Bán kính quay vòng (mm) | 5.300 |
Số chỗ ngồi (chỗ) | 5 |
Đầu xe
Nhìn trực diện Mazda CX-30 có thể thấy rõ bóng dáng của Mazda 3. Đầu xe cuốn hút với lưới tản nhiệt hoạ tiết tổ ong 3D đèn tuyền bắt mắt. Chạy bọc bên ngoài là đường viền chrome bản to tạo sự tương phản nổi bật.
Mazda CX-30 cũng được trang bị “đôi mắt” thần thái với công nghệ đèn Full LED được tích hợp nhiều tính năng hiện đại như: tự động mở rộng góc chiếu khi đánh lái, tự động chuyển chiếu gần/xa, tự động bật/tắt…
Toàn bộ cản trước của Mazda CX-30 được ốp nhựa đen đem đến cảm giác khỏe khoắn và thể thao.
Thân xe
Nhìn từ bên hông, Mazda CX-30 cũng mang dáng dấp hơi tí “điệu đà” như Mazda 3. Tuy nhiên, do phần vòm bánh xe và phần thân dưới được ốp nhựa đen to bản nên thân xe CX-30 trông cao hơn, vững chãi, mạnh mẽ hơn.
Gương và cửa
Tương tự như Mazda 3, gương chiếu hậu của Mazda CX-30 nằm tách rời trụ A cho tầm nhìn rộng. Gương được tích hợp đầy đủ các tính năng chỉnh điện, gập điện, nhớ vị trí, chống chói tự động bên người lái. Tay nắm cửa cùng màu thân xe, viền cửa sơn đen.
Mâm và lốp
Về “dàn chân”, Mazda CX-30 được trang bị mâm 18 inch 5 chấu kép kết hợp lốp 215/55R18. Bộ lazăng này lấy ý tưởng từ hoa năm cánh nên có phần đơn điệu và “hiền” so với tổng thể xe.
Đuôi xe
Đuôi xe Mazda CX-30 kế thừa thiết kế từ Mazda 3 hatchback nên trông trẻ trung, năng động và hiện đại hơn các “đàn anh” Mazda CX-5 hay Mazda CX-8. Cụm đèn hậu LED cũng sử dụng thiết kế kiểu elip tương tự CX-5 nhưng chuốt mỏng chạy dài trông sắc sảo hơn.
Cũng như đầu xe và thân xe, toàn bộ cản sau Mazda CX-30 đều được ốp nhựa đen bản to, kết hợp kiểu thiết kế ống xả dạng đối xứng cho cảm giác cứng cáp và bề thế.
Màu xe
Mazda CX-30 có 3 màu: trắng, đỏ và xanh đậm.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất Mazda CX-30 | Luxury | Premium |
Đèn gần/xa | LED | LED |
Đèn tự động bật/tắt | Có | Có |
Đèn tự cân bằng góc chiếu | Có | Có |
Đèn ban ngày | LED | LED biểu tượng |
Đèn hậu | LED | LED biểu tượng |
Gạt mưa tự động | Có | Có |
Gương chiếu hậu | Chỉnh điệnGập điện Nhớ vị trí Chống chói tự động | Chỉnh điệnGập điện Nhớ vị trí Chống chói tự động |
Cánh hướng gió | Có | Có |
Lốp | 215/55R18 | 215/55R18 |
Đánh giá nội thất Mazda CX-30
Mazda CX-30 kế thừa hơn 80% thiết kế nội thất của Mazda 3. Taplo CX-30 cũng được kéo dài, sử dụng các chi tiết mặt cắt bọc da sang trọng. Khu vực điều khiển trung tâm tạo ấn tượng với phong cách tối giản. Tất cả tính năng được tích hợp trong màn hình trung tâm đặt nổi trên taplo. Khu vực bên dưới chỉ còn bảng điều khiển điều hoà và hàng cửa gió xếp gọn gàng.
Khu vực lái
Khu vực lái Mazda CX-30 sử dụng hoàn toàn thiết kế từ Mazda 3. Vô lăng 3 chấu bọc da, viền kim loại. Trên vô lăng tích hợp đầy đủ các phím chức năng được sắp xếp gọn gàng. Sau vô lăng có lẫy chuyển số thể thao.
Cụm đồng hồ sau vô lăng cũng dùng giao diện tương tự Mazda 3 với màn hình hiển thị đa thông tin 7 inch đặt giữa cùng đồng hồ Analog hai bên. Màn hình có hỗ trợ tiếng Việt.
Mazda CX-30 được trang bị nhiều tính năng hỗ trợ lái hiện đại như: bộ hiển thị kính lái HUD, kiểm soát hành trình Cruise Control, chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm, phanh tay điện tử – giữ phanh tự động, gương chiếu hậu trong chống chói tự động…
Ghế ngồi và khoang hành lý
Hệ thống ghế ngồi của Mazda CX-30 được bọc da. Ghế trước chỉnh điện. Riêng ghế lái có thêm tính năng nhớ vị trí.
Hàng ghế sau có đầy đủ tựa đầu 3 vị trí và bệ để tay trung tâm. So với Mazda CX-3, không gian hàng ghế sau của Mazda CX-30 rộng hơn nhờ kích thước lớn hơn. Từ đầu gối người ngồi đến ghế trước vẫn còn một khoảng trống khá ổn.
Tuy nhiên cũng như Mazda 2 hay Mazda 3, nếu bàn về sự rộng rãi và thoải mái thì vốn không phải là thế mạnh của CX-30. Hàng ghế sau Mazda CX-30 vẫn rất ổn, rất đủ dùng. Nhưng so với các đối thủ Toyota Corolla Cross thì không thoáng bằng.
Khoang hành lý Mazda CX-30 có dung tích 430L. Người dùng có thể mở rộng thêm lên đến 1.406L bằng cách gập hàng ghế thứ hai theo tỷ lệ 6:4.
Tiện nghi
Mazda CX-30 được trang bị màn hình giải trí xe cảm ứng 8,8 inch, âm thanh 8 loa. Xe hỗ trợ đầy đủ các kết nối Bluetooth, USB, Radio, kết nối điện thoại thông qua Apple CarPlay và Android Auto…
Về hệ thống điều hoà ô tô, Mazda CX-30 dùng điều hoà tự động 2 vùng độc lập. Cả hai phiên bản đều có cửa gió ở hàng ghế sau.
Ngoài ra, Mazda CX-30 còn có các tiện nghi đáng chú ý khác như: cửa kính chỉnh điện 1 chạm cho tất cả các cửa, cốp sau chỉnh điện. Phiên bản CX-30 Premium có cửa sổ trời.
Trang bị nội thất
Nội thất Mazda CX-30 khá rộng rãi, sang trọng đầy quen thuộc, trang bị tiện nghi đầy đủ, hiện đại. Một số nội thất đáng chú ý như: lẫy chuyển số sau vô lăng, hiển thị thông tin trên kính lái HUD, cửa sổ trời trên bản Premium….
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất Mazda CX-30 | Luxury | Premium |
Vô lăng bọc da | Có | Có |
Lẫy chuyển số | Có | Có |
Màn hình đa thông tin | 7 inch | 7 inch |
Hiển thị kính lái HUD | Có | Có |
Cruise Control | Có | Tích hợp radar MRCC |
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm | Có | Có |
Phanh tay điện tử – giữ phanh tự động | Có | Có |
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động | Có | Tràn viền |
Ghế lái | Chỉnh điệnNhớ vị trí | Chỉnh điệnNhớ vị trí |
Hàng ghế sau | Gập 6:4 | Gập 6:4 |
Điều hoà tự động 2 vùng | Có | Có |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | Có |
Màn hình cảm ứng | 8,8 inch | 8,8 inch |
Hệ thống Mazda Connect | Có | Có |
Apple Carplay & Android Auto | Có | Có |
Số loa | 8 | 8 |
Cửa chỉnh điện 1 chạm | Tất cả | Tất cả |
Cốp chỉnh điện | Có | Có |
Cửa sổ trời | Không | Có |
Đánh giá an toàn Mazda CX-30
Mazda CX-30 trang bị đầy đủ các tính năng an toàn cần thiết kế như: hệ thống phanh ABS – EBD – BAS, cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, camera lùi, cảm biến đỗ xe, 7 túi khí…
Không dừng lại ở đó, phiên bản Mazda CX-30 Premium còn được trang bị gói an toàn cao cấp I-Activsense gồm nhiều tính năng nổi bật như: cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, cảnh báo chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ phanh thông minh… Điều này giúp Mazda CX-30 trở thành một trong các xe sở hữu hệ thống an toàn hiện đại nhất phân khúc.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn Mazda CX-30 | Luxury | Premium |
Số túi khí | 7 | 7 |
Phanh ABS, EBD, BA | Có | Có |
Cân bằng điện tử | Có | Có |
Khởi hành ngang dốc | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | Có |
Cảnh báo phanh khẩn cấp | Có | Có |
Camera lùi | Có | Có |
Cảm biến đỗ xe | Sau | Trước + sau |
Gói an toàn cao cấp i-Activsense | ||
Cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Có |
Hỗ trợ phanh thông minh | Không | Có |
Hệ thống lưu ý người lái nghỉ ngơi DAA | Không | Có |
Đánh giá vận hành Mazda CX-30
Động cơ và hộp số
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Động cơ và hộp số Mazda CX-30 | Luxury | premium |
Động cơ | Xăng 2.0L | Xăng 2.0L |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động 6 cấp |
Được trang bị động cơ 2.0L hút khí tự nhiên là một điểm cộng đối với Mazda CX-30 so với CX-3. “Anh lớn” Mazda CX-5 cũng sử dụng khối động cơ này.
Cầm lái thực tế, động cơ 2.0L trên Mazda CX-30 thể hiện ưu điểm êm ái, mượt mà quen thuộc của hãng xe Nhật. Trọng lượng CX-30 chỉ 1.395 kg còn CX-5 là 1.550 kg. Cùng sử dụng động 2.0L nhưng do nhẹ hơn nên Mazda CX-30 có được độ bốc và thoáng hơn “đàn anh”. Xe tăng tốc tốt ngay từ lúc đề-pa hay đến khi đã chạy lên tốc độ cao. Vượt trên cao tốc khá tự tin.
Hiển nhiên động cơ 2.0L cũng có giới hạn nhất định. Sẽ không thể lao vút sau những pha đạp ga. Nhưng khả năng đáp ứng sức bật của khối động cơ này vẫn rất đáng khen, ngay cả khi đã vào dải vòng tua cao. Chỉ cần đạp hơn nửa hành trình chân ga là xe đã tăng tốc nhanh.
Với CX-30, người lái có thể mạnh dạn đạp chân ga mà không có cảm giác bị sốt ruột bởi độ ồn và độ rung của động cơ rất thấp. Đánh giá chung, động cơ của Mazda CX-30 hoàn thành trọn trịa nghĩa vụ của mình.
Mẫu gầm cao Mazda CX-30 cũng sử dụng hộp số tự động 6 cấp quen thuộc của Mazda. Hộp số không có gì để phàn nàn, chuyển số mượt, nhanh, phối hợp nhịp nhàng theo những lần tăng, giảm tốc độ.
Vô lăng
Mazda CX-30 được trang bị trợ lực điện tùy biến theo tốc độ rất tốt. Khi chạy chậm thì nhẹ, nịnh nọt. Di chuyển càng nhanh thì càng siết chắc tay hơn. Khả năng phản hồi mặt đường rất chi tiết.
Hệ thống treo, khung gầm
Khung gầm Mazda CX-30 chắc chắn. Xe sử dụng treo trước McPherson và treo sau là thanh xoắn. Hệ thống treo này làm việc tốt, dập tắt dao động ngọt, không bị cộc cằn như “đàn em” Mazda CX-3. Hốc lốp CX-30 tương đối lớn nên hành trình giảm xóc khá thoải mái. Ngoài độ êm thì hệ thống treo CX-30 còn chứng tỏ sức thuyết phục của mình thông qua độ ồn thấp khi xe chạy vào những đoạn đường xấu, dằn xóc nhiều.
Một điểm mà nhiều chuyên gia đánh giá Mazda CX-30 cao hơn cả “đàn anh” CX-5 đó là độ ổn định. Có lẽ vì gầm xe thấp hơn, ở mức 175 mm so với CX-5 là 200 mm, nên khi chuyển hướng, chuyển làn, cua gấp ở tốc cao, CX-30 thể hiện tốt hơn, cân bằng hơn.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mazda CX-30 có mức tiêu hao nhiên liệu trong khoảng 5.4L/100 km đến 7.4L/100km tùy thuộc vào điều kiện di chuyển.
Các phiên bản Mazda CX-30
Mazda CX-30 có 2 phiên bản:
- Mazda CX-30 2.0 Luxury
- Mazda CX-30 2.0 Premium
So sánh các phiên bản Mazda CX-30
Từ thiết kế ngoại thất, nội thất đến hệ thống vận hành, Mazda CX-30 Luxury và Premium đều giống nhau. Điểm khác nhau chủ yếu giữa CX-30 Luxury và Premium là bản Premium được trang bị gói an toàn cao cấp i-Activsense với nhiều tính năng hỗ trợ lái hiện đại hàng đầu phân khúc.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Các phiên bản CX-30 | Luxury | Premium |
Nội thất Mazda | ||
Cruise Control | Có | Tích hợp radar MRCC |
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động | Có | Tràn viền |
Cửa sổ trời | Không | Có |
Trang bị an toàn | ||
Cảm biến đỗ xe | Sau | Trước + sau |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Có |
Cảnh báo chệch làn đường | Không | Có |
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Có |
Hỗ trợ phanh thông minh | Không | Có |
Hệ thống lưu ý người lái nghỉ ngơi DAA | Không | Có |
—
Mazda CX-30 được xếp vào phân khúc nằm giữa SUV/CUV hạng B và hạng C tương tự Toyota Corolla Corss hay Honda HR-V. Do đó, không phải là Mazda CX-30 mà Mazda CX-3 mới là đối thủ cạnh tranh với các mẫu SUV/CUV hạng B như Hyundai Kona, Kia Seltos, Ford EcoSport… Còn Mazda CX-30 xét về giá sẽ cạnh tranh trực tiếp với Toyota Corolla Cross, Honda HR-V và mẫu CUV hạng C Hyundai Tucson.
So sánh Mazda CX-30 và Toyota Corolla Cross
Toyota Corolla Cross được đánh giá là đối thủ mạnh nhất của Mazda CX-30. Cả hai mẫu xe này đều là xe Nhật, đều là xe nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan, giá bán ngang ngửa nhau. Tuy nhiên khi so sánh, Toyota Corolla Cross và Mazda CX-30 có nhiều điểm khác biệt.
Về kích thước, Toyota Corolla Cross nhỉnh hơn về chiều dài, rộng và cao. Nhưng về trục cơ sở và khoảng sáng gầm thì Mazda CX-30 lại chiếm ưu thế hơn.
Về thiết kế, cả Corolla Cross và CX-30 đều theo phong cách hiện đại. Tuy nhiên mẫu xe Mazda cho cảm giác tinh tế, cao cấp và “nịnh mắt” hơn. Trong khi xe Toyota lại thiên về hướng thể thao mạnh mẽ. Về nội thất, không gian cả hai xe tương đương nhau, nhưng độ ngả hàng ghế hai trên Corolla Cross có phần thoáng hơn.
Về vận hành, Mazda CX-30 ghi điểm hơn khi dùng động cơ xăng 2.0L. Còn Toyota Corolla Cross chỉ dùng động cơ xăng hút khí tự nhiên 1.8L hoặc động cơ hybrid 1.8L. Về trang bị an toàn, hai mẫu xe khá cân tài ngang sức. Nếu Corolla Cross có gói an toàn Toyota Safety Sense thì CX-30 có i-Activsense.
Nên mua Mazda CX-30 hay Toyota Corolla Cross sẽ tuỳ vào mỗi người. Nếu quan tâm các yếu tố như độ tin cậy, độ bền bỉ, khả năng giữ giá, chi phí vận hành… thì Corolla Cross sẽ dễ thuyết phục hơn. Còn nếu quan tâm đến thiết kế, trang bị, cảm giác lái… thì CX-30 thực sự hấp dẫn hơn.
Xem chi tiết:Giá xe Toyota Corolla Cross – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Mazda CX-30 và Honda HR-V
Cả Mazda CX-30 và Honda HR-V đều là xe Nhật, đều nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan và có giá bán không chênh lệch nhiều. Tuy nhiên CX-30 và HR-V lại có nhiều điểm khác biệt.
Về kích thước, Mazda CX-30 nhỉnh hơn mẫu xe Honda. Nhìn thực tế ở ngoài, CX-30 trông cũng trường dáng hơn. Về thiết kế, từ ngoại thất cho đến nội thất, Mazda CX-30 được đánh giá bắt mắt, hiện đại và trẻ trung hơn.
Về vận hành, với động cơ 2.0L, Mazda CX-30 rõ ràng chiếm ưu thế hơn Honda HR-V khi mẫu xe Honda chỉ dùng động cơ 1.8L. Bên cạnh đó, Mazda CX-30 còn ghi điểm lớn khi có gói an toàn i-Activsense hiện đại.
Nên mua Mazda CX-30 hay Honda HR-V sẽ tuỳ vào nhu cầu mỗi người. Honda HR-V nổi bật với độ tin cậy cao, vận hành bền bỉ, chi phí sử dụng tiết kiệm… Còn Mazda CX-30 sẽ phù hợp với những ai chú trọng nhiều đến thiết kế thời trang và trang bị hiện đại.
Xem chi tiết:Giá xe Honda HR-V – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Mazda CX-30 và Hyundai Tucson
Mazda CX-30 được xếp ở phân khúc lỡ cỡ trên B dưới C. Còn Hyundai Tucson là một mẫu crossover hạng C giá rẻ. Vì giá bán không chênh lệch nhiều nên không ít người phân vân nên mua Tucson hay CX-30.
So sánh Mazda CX-30 và Hyundai Tucson về kích thước, vì thuộc hạng C nên mẫu xe Hyundai có kích thước lớn hơn, đồng nghĩa không gian cabin rộng rãi hơn. Về thiết kế, cả hai xe đều sở hữu thiết kế hiện đại, nhưng Tucson có phần cứng cáp và chững chạc hơn, còn CX-30 trẻ trung và thời trang hơn.
Về vận hành, nếu so Mazda CX-30 với bản xăng 2.0L của Hyundai Tucson thì công suất động cơ của hai xe gần như ngang ngửa nhau. Về trang bị an toàn, Mazda CX-30 ăn điểm hơn khi có gói an toàn cao cấp i-Activsense.
Nếu cần một chiếc xe không gian rộng rãi thì mẫu xe hạng C thực thụ như Hyundai Tucson sẽ đáp ứng tốt hơn. Còn nếu đề cao các yếu tố như thương hiệu xe Nhật, thiết kế trẻ trung, trang bị hiện đại… thì Mazda CX-30 rất đáng để tham khảo.
Xem chi tiết:Giá xe Hyundai Tucson – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua Mazda CX-30?
Định vị lỡ cỡ giữa phân khúc SUV/CUV hạng B và hạng C được đánh giá là một điểm gây khó cho Mazda CX-30. Bởi tập khách hàng của phân khúc này khá hẹp. Nếu chọn xe 5 chỗ gầm cao giá rẻ thì đã có Mazda CX-3. Còn phân khúc trên thì đã có Mazda CX-5.
Điểm đáng nói là giá bán của CX-30 khá cao, ngang ngửa với cả bản 2.0L Deluxe và Luxury của CX-5. Vì thế so với Mazda CX-5, CX-30 sẽ khó thuyết phục hơn bởi thiếu đi lợi thế về không gian.
Võ Hoàng
Câu hỏi thường gặp về Mazda CX-30
Mazda CX-30 giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bánh Mazda CX-30 từ 750.000.000 VNĐ.
Mazda CX-30 có tốn xăng không?
Trả lời: Mazda CX-30 sử dụng động cơ SkyActiv-G 2.0 lít giống Mazda 3, Mazda 6 và Mazda CX-5. Động cơ này được đánh giá tiết kiệm nhiên liệu.
Mazda CX-30 có cửa sổ trời không?
Trả lời: Mazda CX-30 có cửa sổ với phiên bản Premium.
Mazda CX-30 có lẫy chuyển số không?
Trả lời: Mazda CX-30 có lẫy chuyển số.
Mazda CX-30 có camera 360 không?
Trả lời: Mazda CX-30 không có camera 360 độ, xe chỉ có camera lùi và cảm biến hỗ trợ đỗ xe.
Mazda CX-30 có mấy chỗ?
Trả lời: Mazda CX-30 có 5 chỗ ngồi.