Tử vi vui

Lịch âm dương hôm nay 14/5/2024 - Âm lịch 14/5 chính xác nhất - Lịch vạn niên 14/5/2024

Hùng Cường13/05/2024 14:00

Xem lịch âm dương ngày 14/05/2024 (thứ Ba), lịch vạn niên ngày 14/05/2024. Xem ngày tốt xấu, giờ đẹp xuất hành, khai trương, động thổ,... trong ngày 14/05/2024.

Có thể bạn muốn xem

Lịch âm dương hôm nay 14/5/2024

Dương lịch: Thứ Ba, ngày 14/05/2024.

Âm lịch: 7/04/2024 tức ngày Mậu Dần, tháng Kỷ Tỵ, năm Giáp Thìn.

Tiết khí: Lập hạ (từ 07h10 ngày 05/05/2024 đến 19h58 ngày 20/05/2024).

Ngày Hắc đạo: Thiên lao hắc đạo

Giờ hoàng đạo: Tí (23:00-0:59) ; Sửu (1:00-2:59) ; Thìn (7:00-8:59) ; Tỵ (9:00-10:59) ; Mùi (13:00-14:59) ; Tuất (19:00-20:59).

Giờ hắc đạo: Dần (3:00-4:59) ; Mão (5:00-6:59) ; Ngọ (11:00-12:59) ; Thân (15:00-16:59) ; Dậu (17:00-18:59) ; Hợi (21:00-22:59).

Trạch Nhật: Ngày Mậu Dần - Ngày Chế Nhật (Hung) - Dương Mộc khắc Dương Thổ: Là ngày có Địa Chi khắc với Thiên Can nên khá xấu. Không nên triển khai các việc lớn vì sẽ tốn nhiều công sức. Các việc nhỏ vẫn có thể tiến hành bình thường.

Tuổi hợp ngày: Lục hợp: Hợi. Tam hợp: Ngọ,Tuất

Tuổi xung ngày: Giáp Thân, Canh Thân

Tuổi xung tháng: Đinh Hợi, Tân Hợi

lich-am.png

Xem chi tiết lịch âm dương ngày 14/5/2024

Giờ Hoàng Đạo (Giờ tốt)

Nhâm Tý (23h-1h): Thanh Long

Quý Sửu (1h-3h): Minh Đường

Bính Thìn (7h-9h): Kim Quỹ

Đinh Tỵ (9h-11h): Bảo Quang

Kỷ Mùi (13h-15h): Ngọc Đường

Nhâm Tuất (19h-21h): Tư Mệnh

Giờ Hắc Đạo (Giờ xấu)

Giáp Dần (3h-5h): Thiên Hình

Ất Mão (5h-7h): Chu Tước

Mậu Ngọ (11h-13h): Bạch Hổ

Canh Thân (15h-17h): Thiên Lao

Tân Dậu (17h-19h): Nguyên Vũ

Quý Hợi (21h-23h): Câu Trận

Các ngày kỵ

Phạm phải ngày: Tam nương sát. Xấu. Kỵ khai trương, xuất hành, cưới hỏi, sửa chữa hay cất nhà.

Dương Công Kỵ Nhật: là ngày xấu, trăm sự đều không nên làm. Đặc biệt rất xấu cho: động thổ, tôn tạo tu sửa, khởi công, cất nóc, xây mộ phần, an táng...

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Thành Đầu Thổ

Ngày: Mậu Dần; tức Chi khắc Can (Mộc, Thổ), là ngày hung (phạt nhật).

Nạp âm: Thành Đầu Thổ kị tuổi: Nhâm Thân, Giáp Thân.

Ngày thuộc hành Thổ khắc hành Thủy, đặc biệt tuổi: Bính Ngọ, Nhâm Tuất thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Ngày Dần lục hợp Hợi, tam hợp Ngọ và Tuất thành Hỏa cục. Xung Thân, hình Tỵ, hại Tỵ, phá Hợi, tuyệt Dậu.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Thu (Thu hoạch tốt. Kỵ khởi công, xuất hành, an táng).

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Canh Thân, Giáp Thân.

Xung tháng: Tân Hợi, Đinh Hợi.

Khổng Minh Lục Diệu

Ngày: Tiểu cát - Tức ngày Cát. Trong này Tiểu Cát mọi việc đều tốt lành và ít gặp trở ngại. Mưu đại sự hanh thông, thuận lợi, cùng với đó âm phúc độ trì, che chở, được quý nhân nâng đỡ.

Tiểu Cát gặp hội thanh long
Cầu tài cầu lộc ở trong quẻ này
Cầu tài toại ý vui vầy
Bình an vô sự gặp thầy, gặp quen.

Nhị Thập Bát Tú Sao Thất

Sao: Thất

Ngũ hành: Hỏa

Động vật: Trư (con heo)

THẤT HỎA TRƯ: Cảnh Thuần: Tốt

(Kiết Tú) Tướng tinh con heo, chủ trị ngày thứ 3.

- Nên làm: Khởi công trăm việc đều tốt. Tốt nhất là xây cất nhà cửa, cưới gả, chôn cất, trổ cửa, tháo nước, các việc thủy lợi, đi thuyền.

- Kiêng cữ: Sao Thất đại kiết không có việc gì phải kiêng cữ.

- Ngoại lệ: Sao Thất gặp ngày Dần, Ngọ, Tuất nói chung đều tốt, ngày Ngọ đăng viên rất hiển đạt.

Ba ngày Bính Dần, Nhâm Dần, Giáp Ngọ rất tốt, nên xây dựng và chôn cất, song những ngày Dần khác không tốt. Vì sao Thất gặp ngày Dần là phạm Phục Đoạn Sát.

Thất tinh tạo tác tiến điền ngưu,

Nhi tôn đại đại cận quân hầu,

Phú quý vinh hoa thiên thượng chỉ,

Thọ như Bành tổ nhập thiên thu.

Khai môn, phóng thủy chiêu tài bạch,

Hòa hợp hôn nhân sinh quý nhi.

Mai táng nhược năng y thử nhật,

Môn đình hưng vượng, Phúc vô ưu!

Thập Nhị Kiến Trừ TRỰC THÂU

Cấy lúa gặt lúa, mua trâu, nuôi tằm, đi săn thú cá, tu sửa cây cối

Động thổ, san nền đắp nền, nữ nhân khởi ngày uống thuốc chưa bệnh, lên quan lãnh chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, vào làm hành chính, nộp đơn dâng sớ, mưu sự khuất tất.

Ngọc Hạp Thông Thư

Sao tốt (Theo Ngọc hạp thông thư)

- Minh tinh: Tốt mọi việc

- Kính Tâm: Tốt đối với an táng

- Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho

- Thiên Thụy: Tốt mọi việc

Sao xấu (Theo Ngọc hạp thông thư)

- Thiên Cương (hay Diệt Môn): Xấu mọi việc

- Kiếp sát: Kỵ xuất hành; cưới hỏi; an táng; xây dựng nhà cửa

- Địa phá: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ

- Thiên ôn: Kỵ xây dựng nhà cửa, khởi công, động thổ

- Nguyệt Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp

- Băng tiêu ngoạ hãm: Xấu mọi việc

- Thổ cẩm: Kỵ xây dựng nhà cửa; an táng

- Ly sàng: Kỵ cưới hỏi

- Độc Hỏa: Xấu đối với sửa sang nhà cửa; đổ mái; xây bếp

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Nam

- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Bắc

- Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây

Giờ xuất hành Theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Bành tổ bách kỵ

Ngày Mậu
MẬU bất thụ điền điền chủ bất tường
Ngày Mậu không nên nhận đất, chủ không được lành
Ngày Dần
DẦN bất tế tự quỷ thần bất thường
Ngày Dần không nên tế tự, quỷ thần không bình thường

Xem ngày giờ tốt và hướng xuất hành ngày 14/5/2024

Trong một tháng có 2 loại ngày tốt, ngày xấu; trong một ngày lại có 6 giờ tốt, 6 giờ xấu gọi chung là Ngày/giờ Hoàng đạo (tốt) và Ngày/giờ Hắc đạo (xấu). Người Việt Nam từ xưa đều có phong tục chọn ngày tốt và giờ tốt để làm những việc lớn như cưới hỏi, khởi công làm nhà, nhập trạch, ký kết, kinh doanh v.v.v.

Ngày 7 Tháng 4 Năm 2024 là Ngày Bình thường, các giờ tốt trong ngày này là Nhâm Tí, Qúy Sửu, Bính Thìn, đinh Tỵ, Kỷ Mùi, Nhâm Tuất

Trong ngày này, các tuổi xung khắc nên cẩn thận trong chuyện đi lại, xuất hành, nói chuyện và làm các việc đại sự là: Canh Thân, Giáp Thân

Xuất hành hướng Đông Nam gặp Hỷ thần: niềm vui, may mắn, thuận lợi. Xuất hành hướng chính Nam gặp Tài thần: tài lộc, tiền của, giao dịch thuận lợi.

Xem sao tốt và việc nên làm và nên kiêng ngày 14/5/2024

Trong Lịch vạn niên, có 12 trực được sắp xếp theo tuần hoàn phân bổ vào từng ngày. Mỗi trực có tính chất riêng, tốt/xấu tùy từng công việc. Ngày 7 Tháng 4 Năm 2024 là Trực Thu Tốt cho các việc khai trương, lập kho vựa, giao dịch, may mặc

Xấu cho các việc an táng, giá thú, nhậm chức, xuất nhập tài vật

Mỗi ngày đều có nhiều sao Tốt (Cát tinh) và sao Xấu (Hung tinh). Các sao Đại cát (rất tốt cho mọi việc) như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ân, Nguyệt ân. Có những sao Đại hung (rất xấu cho mọi việc) như Kiếp sát, Trùng tang, Thiên cương. Cũng có những sao xấu tùy mọi việc như Cô thần, Quả tú, Nguyệt hư, Không phòng, Xích khẩu... - xấu cho hôn thú, cưới hỏi, đám hỏi nói chung cần tránh. Hoặc ngày có Thiên hỏa, Nguyệt phá, Địa phá... xấu cho khởi công xây dựng, động thổ, sửa chữa nhà cửa nói chung cần tránh.

Khi tính làm việc đại sự, cần kiểm tra ngày Hoàng Đạo, Hắc Đạo. Xem công việc cụ thể nào, để tránh những sao xấu. Chọn các giờ Hoàng đạo để thực hiện (hoặc làm tượng trưng lấy giờ)

Sự kiện trong nước diễn ra trong ngày 14/5

14/5/1996Nhạc sỹ Xuân Hồng tên thật là Nguyễn Hồng Xuân, sinh nǎm 1928 tại tỉnh Tây Ninh qua đời. Những ca khúc chính của ông: Bài ca may áo, Xuân chiến khu, Chiếc khǎn tay, Mùa xuân trên thành phố Hồ Chí Minh, Người mẹ của tôi.
14/5/1992TƯ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh - Xã hội và Bộ Quốc phòng phát động phong trào Tặng sổ tiết kiệm tình nghĩa trong cả nước.
14/5/1951Chính phủ Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban sắc lệnh thành lập Sở Mậu dịch trong Bộ Công thương.

Sự kiện quốc tế diễn ra trong ngày 14/5

14/5/1973Skylab, trạm không gian đầu tiên của Hoa Kỳ được phóng lên vũ trụ.
14/5/1996Tổng thống Mỹ Bin Clintơn đã ký lệnh chấm dứt việc coi Việt Nam là khu vực chiến sự sau 21 nǎm quân đội Mỹ rút khỏi miền Nam Việt Nam.
14/5/1963Kuwait gia nhập Liên Hiệp Quốc
14/5/1955Hiệp ước Vácsava được ký kết tại cung điện Rátdivin ở trung tâm thủ đô Vacsava Ba Lan. Vácsava là Hiệp ước hữu nghị hợp tác và tương trợ giữa các nước đồng minh xã hội chủ nghĩa châu Âu.
14/5/1948Israel tuyên bố là một nhà nước độc lập và thành lập chính phủ lâm thời. Ngay sau khi tuyên bố, Israel bị các quốc gia Ả Rập lân cận tấn công, gây ra cuộc chiến tranh Ả Rập-Israel.
14/5/1936Mặt trận nhân dân do Đảng Cộng sản Pháp làm nòng cốt đã giành thắng lợi lớn trong cuộc Tổng tuyển cử năm 1936.
14/5/1771Rốbơt Ôoen, nhà chủ nghĩa xã hội không tưởng người Anh ra đời. Ông mất ngày 17-11-1858.
14/5/1643Louis XIV kế vị ngôi vua nước Pháp vào năm bốn tuổi, sau cái chết của người cha là Louis XIII.

Hùng Cường