Lãi suất ngân hàng hôm nay 2/5/2024: Nhà băng đầu tiên tăng lãi suất sau nghỉ lễ
Thuế - Tài chính - Ngày đăng : 09:12, 02/05/2024
ACB cũng là ngân hàng duy nhất thực hiện việc điều chỉnh lãi suất trong sáng ngày làm việc đầu tiên sau kỳ nghỉ lễ kéo dài 5 ngày.
Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến công bố sáng nay (2/5), ACB tăng 0,2 điểm phần trăm lãi suất huy động các kỳ hạn từ 1 đến 3 tháng.
Đối với tiền gửi dưới 200 triệu đồng, lãi suất huy động kỳ hạn 1 tháng - 2 tháng - 3 tháng lần lượt được niêm yết ở mức 2,5% - 2,7% - 2,9%/năm.
ACB giữ nguyên lãi suất các kỳ hạn còn lại. Kỳ hạn 6 tháng có lãi suất 3,5%/năm, kỳ hạn 9 tháng 3,8%/năm, và kỳ hạn 12 tháng 4,5%/năm.
So với biểu lãi suất dành cho tiền gửi dưới 200 triệu đồng, ACB cộng thêm 0,1 điểm phần trăm lãi suất đối với tài khoản tiền gửi từ 200 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng, cộng thêm 0,15 điểm phần trăm lãi suất cho tiền gửi từ 1 tỷ đồng đến dưới 5 tỷ đồng, cộng thêm 0,2 điểm phần trăm lãi suất cho tài khoản tiền gửi từ 5 tỷ đồng trở lên.
Như vậy, mức lãi suất huy động cao nhất cho kỳ hạn 1 tháng - 2 tháng - 3 tháng hiện nay lần lượt là 2,7% - 2,9% - 3,1%/năm, áp dụng cho tiền gửi từ 5 tỷ đồng trở lên. Cũng với số tiền này, khách hàng gửi kỳ hạn 6 tháng - 9 tháng - 12 tháng có mức lãi suất lần lượt là 3,7% - 4% - 4,7%/năm.
Tuy nhiên, nếu khách hàng có từ 200 tỷ đồng trở lên và gửi tiết kiệm tại quầy, kỳ hạn 13 tháng, ACB sẽ áp dụng mức lãi suất đặc biệt 5,6%/năm (lĩnh lãi cuối kỳ) và 5,4%/năm (lĩnh lãi hằng tháng). Mức lãi suất đối với tiền gửi dưới 200 tỷ đồng ở kỳ hạn này đang được niêm yết 4,4%/năm (lĩnh lãi cuối kỳ) và 4,25%/năm (lĩnh lãi hằng tháng).
Bên cạnh ACB, một số nhà băng đang áp dụng chính sách “lãi suất đặc biệt”. Tuy nhiên, mức lãi suất này cũng đã được điều chỉnh giảm khoảng 0,5 điểm phần trăm so với đầu năm.
Ngân hàng PVCombank áp dụng “lãi suất đặc biệt” lên đến 9,5%/năm, dành cho khách hàng gửi tiền kỳ hạn 12-13 tháng, số tiền gửi tối thiểu 2.000 tỷ đồng.
Tại HDBank, “lãi suất đặc biệt” đang là 7,7%/năm với kỳ hạn 12 tháng và 8,1%/năm với kỳ hạn 13 tháng. Điều kiện để được hưởng mức lãi suất này là tài khoản tiền gửi tối thiểu 500 tỷ đồng.
Dong A Bank cũng áp dụng chính sách “lãi suất đặc biệt” khi gửi tiền từ 200 tỷ đồng, kỳ hạn 13 tháng sẽ được hưởng lãi suất 7,5%/năm.
“Lãi suất đặc biệt” tại MSB đang là 7%/năm, áp dụng cho tiền gửi kỳ hạn 13 tháng và cũng với số tiền gửi từ 500 tỷ đồng.
Ngoài ra, một số ngân hàng như VPBank, Techcombank, SeABank, ACB áp dụng chính sách lãi suất bậc thang tùy số tiền gửi, hoặc mặc định cộng thêm lãi suất cho khách hàng khi gửi từ 100 triệu đồng.
Với SeABank, bên cạnh chính sách lãi suất bậc thang, khách hàng còn nhận được ưu đãi lãi suất lên tới 0,5%/năm khi gửi tiết kiệm trực tuyến, áp dụng với số tiền gửi từ 100 triệu đồng, các kỳ hạn 6, 12, 13 tháng.
Tại VPBank, khách hàng gửi tiền có số dư tối thiểu 100 triệu đồng và kỳ hạn tối thiểu 1 tháng cũng được hưởng mức lãi suất quy định bằng với lãi suất tương ứng trên biểu lãi suất huy động cộng (+) 0,1%/năm.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT NGÀY 2 THÁNG 5 (%/NĂM) | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
KIENLONGBANK | 3 | 3 | 4,7 | 5 | 5,2 | 5,5 |
OCB | 3 | 3,2 | 4,6 | 4,7 | 4,9 | 5,4 |
HDBANK | 2,95 | 2,95 | 4,6 | 4,6 | 5 | 5,9 |
VIETBANK | 3 | 3,4 | 4,5 | 4,7 | 5,2 | 5,8 |
CBBANK | 3,1 | 3,1 | 4,5 | 4,45 | 4,65 | 4,9 |
NCB | 3,2 | 3,5 | 4,45 | 4,65 | 5 | 5,5 |
BAC A BANK | 2,95 | 3,15 | 4,35 | 4,45 | 4,85 | 5,25 |
NAM A BANK | 2,7 | 3,4 | 4,3 | 4,7 | 5,1 | 5,5 |
BAOVIETBANK | 3 | 3,25 | 4,3 | 4,4 | 4,7 | 5,5 |
PVCOMBANK | 3,15 | 3,15 | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5,3 |
VIET A BANK | 2,9 | 3,2 | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5,1 |
ABBANK | 2,9 | 3 | 4,3 | 4,3 | 4,1 | 4,1 |
SHB | 2,8 | 3 | 4,2 | 4,4 | 4,9 | 5,2 |
VPBANK | 2,7 | 3 | 4,2 | 4,2 | 4,8 | 4,8 |
GPBANK | 2,5 | 3,02 | 4,15 | 4,4 | 4,85 | 4,95 |
BVBANK | 2,85 | 3,1 | 4,1 | 4,35 | 4,7 | 5,25 |
EXIMBANK | 3 | 3,3 | 4,1 | 4,1 | 4,9 | 5,1 |
MSB | 3,5 | 3,5 | 4,1 | 4,1 | 4,5 | 4,5 |
OCEANBANK | 2,9 | 3,2 | 4 | 4,1 | 5,4 | 5,9 |
LPBANK | 2,6 | 2,7 | 4 | 4,1 | 5 | 5,6 |
TPBANK | 2,8 | 3,1 | 4 | 4,9 | 5,1 | |
VIB | 2,5 | 2,7 | 4 | 4 | 4,8 | |
DONG A BANK | 2,8 | 3 | 4 | 4,2 | 4,5 | 4,7 |
SAIGONBANK | 2,3 | 2,5 | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,6 |
PGBANK | 2,6 | 3 | 3,8 | 3,8 | 4,3 | 4,8 |
SACOMBANK | 2,3 | 2,7 | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,9 |
MB | 2,2 | 2,6 | 3,6 | 3,7 | 4,6 | 4,7 |
TECHCOMBANK | 2,25 | 2,55 | 3,55 | 3,55 | 4,45 | 4,45 |
ACB | 2,5 | 2,9 | 3,5 | 3,8 | 4,5 | |
BIDV | 2 | 2,3 | 3,3 | 3,3 | 4,7 | 4,7 |
SEABANK | 2,7 | 2,9 | 3,2 | 3,4 | 3,75 | 4,6 |
VIETINBANK | 1,8 | 2,1 | 3,1 | 3,1 | 4,7 | 4,7 |
AGRIBANK | 1,6 | 1,9 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |
SCB | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 3,7 | 3,9 |