Thông tin tuyển sinh vào lớp 10 tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2024 - 2025
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập năm học 2024 - 2025 tỉnh Vĩnh Phúc sẽ giảm môn thi vào 10 chỉ còn 3 môn thi: Toán, Văn, Anh. Lịch thi dự kiến vào các ngày 1/6 - 3/6.
- I. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÔNG LẬP KHÔNG CHUYÊN VĨNH PHÚC 2024
- 1. Đối tượng tuyển sinh vào lớp 10
- 2. Phương thức tuyển sinh vào lớp 10
- 3. Đăng ký dự thi, xét tuyển vào lớp 10
- 4. Bài thi, hình thức thi, thời gian làm bài thi, phạm vi kiến thức
- 5. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên
- 6. Điểm xét tuyển, nguyên tắc xét tuyển
- II. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC
- 1. Điều kiện dự tuyển
- 2. Đăng ký dự thi, thời gian thi
- 3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.
- 4. Bài thi, phạm vi kiến thức, hình thức thi, thời gian làm bài thi
- 5. Điều kiện xét tuyển: Chỉ xét tuyển các thí sinh có đủ các điều kiện sau:
- 6. Nguyên tắc xét tuyển
- III. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NGOÀI CÔNG LẬP
- 1. Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 THPT ngoài công lập
- 2. Đối tượng tuyển sinh vào lớp 10
- 3. Đăng ký, tổ chức tuyển sinh và thời gian tuyển sinh
- 4. Phương thức tuyển sinh vào lớp 10
- 5. Tuyển thẳng và chế độ ưu tiên
- 6. Nguyên tắc xét tuyển
- IV. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
- 1. Chỉ tiêu tuyển sinh tuyển sinh vào lớp 10 GDTX
- 2. Đối tượng tuyển sinh
- 3. Phương thức tuyển sinh vào lớp 10
- 4. Thời gian tuyển sinh
I. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÔNG LẬP KHÔNG CHUYÊN VĨNH PHÚC 2024
1. Đối tượng tuyển sinh vào lớp 10
Học sinh có đồng thời hai điều kiện dưới đây được đăng ký dự tuyển vào 01 trường THPT trên địa bàn tỉnh:
- Đã tốt nghiệp THCS chương trình giáo dục phổ thông hoặc chương trình GDTX, trong độ tuổi theo quy định hiện hành của Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học;
- Tốt nghiệp THCS tại tỉnh Vĩnh Phúc hoặc tốt nghiệp THCS tại tỉnh khác nhưng học sinh/cha (mẹ) học sinh có nơi thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc. Những trường hợp khác do Giám đốc Sở GD&ĐT xem xét, quyết định.
2. Phương thức tuyển sinh vào lớp 10
Thi tuyển (Áp dụng đối với tất cả các thí sinh không thuộc diện tuyển thẳng).
3. Đăng ký dự thi, xét tuyển vào lớp 10
- Đợt 1: Thí sinh thuộc đối tượng tuyển sinh được đăng ký dự thi và xét tuyển vào 01 trường THPT công lập trên địa bàn tỉnh.
- Đợt 2: Những thí sinh chưa trúng tuyển đợt 1 được đăng ký xét tuyển vào 01 trường THPT công lập trong tỉnh còn chỉ tiêu.
- Trường hợp sau khi tuyển đợt 2, các trường chưa đủ chỉ tiêu, giao Sở GD&ĐT xem xét, quyết định việc tuyển bổ sung, đảm bảo thời gian hoàn thành công tác tuyển sinh trước 31/7/2024.
4. Bài thi, hình thức thi, thời gian làm bài thi, phạm vi kiến thức
a) Bài thi, hình thức thi và thời gian làm bài thi
Ngày thi | Bài thi | Hình thức thi | Giờ phát đề cho thí sinh | Giờ bắt đầu làm bài | Thời gian làm bài |
Sáng: 01/6/2024 | Ngữ văn | Tự luận (80%) + trắc nghiệm (20%) | 08 giờ 00 | 08 giờ 05 | 120 phút |
Chiều: 01/6/2024 | Tiếng Anh | Trắc nghiệm | 14 giờ 00 | 14 giờ 05 | 60 phút |
Sáng: 02/6/2024 | Toán | Tự luận (80%) + trắc nghiệm (20%) | 08 giờ 00 | 08 giờ 05 | 120 phút |
- Bài thi được chấm theo thang điểm 10, lấy đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy.
b) Phạm vi kiến thức
Nội dung kiến thức thuộc chương trình trung học cơ sở, chủ yếu là chương trình lớp 9.
5. Tuyển thẳng, chế độ ưu tiên
a) Tuyển thẳng
- Học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh; Học sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định tại Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09/05/2017 của Chính phủ (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ); Học sinh khuyết tật được tuyển thẳng vào 01 trường THPT thuộc địa bàn huyện/thành phố nơi thí sinh đăng ký thường trú phù hợp năng lực và điều kiện học tập.
- Học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế về: Văn hóa; văn nghệ; thể dục thể thao; thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia học sinh trung học (giải quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đồng tổ chức; giải quốc tế do Bộ GD&ĐT hoặc Sở GD&ĐT cử dự thi), được đăng ký nguyện vọng để xét tuyển thẳng vào 01 trường THPT thuộc địa bàn huyện/thành phố nơi thí sinh đăng ký thường trú. Phân bổ chỉ tiêu tuyển thẳng đối với học sinh đạt giải cấp quốc gia và quốc tế theo 03 nhóm đối tượng (Văn hóa, thi khoa học kỹ thuật; văn nghệ; thể dục thể thao) đối với mỗi trường THPT như sau:
Số chỉ tiêu được tuyển thẳng (theo từng nhóm đối tượng)/trường THPT = (Số chỉ tiêu tuyển sinh được giao của trường THPT/Tổng chỉ tiêu tuyển sinh được giao của các trường THPT trong huyện/thành phố) × Tổng số thí sinh theo nhóm đối tượng tuyển thẳng của huyện/thành phố.
b) Cộng điểm ưu tiên
- Cộng 2,0 điểm cho một trong các đối tượng: Con liệt sỹ; con thương binh, con bệnh binh mất sức lao động 81% trở lên; con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên”.
- Cộng 1,5 điểm cho một trong các đối tượng: Con của Anh hùng lực lượng vũ trang, con của Anh hùng lao động, con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng; con thương binh, con bệnh binh mất sức lao động dưới 81%; con của người được cấp “Giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh mà người được cấp bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%”.
- Cộng 1,0 điểm cho một trong các đối tượng: Người dân tộc thiểu số; người có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số; người học đang sinh sống, học tập ở các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn (Theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ).
- Trường hợp thí sinh thuộc nhiều đối tượng ưu tiên thì tổng điểm ưu tiên thí sinh được cộng không quá 3,0 điểm.
6. Điểm xét tuyển, nguyên tắc xét tuyển
a) Điểm xét tuyển (ĐXT): Là tổng điểm của ba (03) bài thi (đã tính hệ số) và điểm ưu tiên (nếu có). Cụ thể:
+ Điểm của bài thi môn Ngữ văn và Toán tính hệ số 2, điểm bài thi môn Tiếng Anh tính hệ số 1.
+ ĐXT = 2 × (Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ văn) + Điểm môn Tiếng Anh + Điểm ưu tiên.
b) Nguyên tắc xét tuyển:
- Xét tuyển đợt 1:
+ Điều kiện để thí sinh được tham gia xét tuyển: Có đủ ba (03) bài thi theo quy định; điểm mỗi bài thi phải lớn hơn 1,00; có điểm xét tuyển đạt từ điểm sàn trở lên do Sở GD&ĐT quy định.
+ Sau khi có kết quả thi, Hội đồng tuyển sinh các trường THPT thực hiện tuyển sinh theo chỉ tiêu được giao (sau khi trừ đi số thí sinh trúng tuyển theo diện tuyển thẳng) và theo ĐXT từ cao xuống thấp trình Sở GD&ĐT phê duyệt kết quả.
+ Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng mà nhiều thí sinh có ĐXT bằng nhau thì xét theo thứ tự ưu tiên như sau: Có điểm trung bình các môn cả năm học lớp 9 cao hơn; có tổng điểm trung bình cả năm môn Toán và Ngữ văn ở lớp 9 cao hơn. Sau khi xét hết các tiêu chí mà vẫn còn các thí sinh có tiêu chí cuối bằng nhau thì lấy trúng tuyển hết những thí sinh này.
- Xét tuyển đợt 2:
+ Sau khi có kết quả xét tuyển lần 1, Sở GD&ĐT có văn bản thông báo các trường THPT còn thiếu chỉ tiêu cần xét tuyển bổ sung. Thí sinh không trúng tuyển lần 1, thực hiện đăng ký nguyện vọng bổ sung trên phần mềm tuyển sinh để các trường THPT còn thiếu chỉ tiêu thực hiện xét tuyển bổ sung, trình Sở GD&ĐT phê duyệt kết quả.
+ Đảm bảo nguyên tắc như xét tuyển đợt 1.
- Xét tuyển bổ sung (sau đợt 2):
+ Sau khi có kết quả trúng tuyển lần 2, Sở GD&ĐT xem xét, cho phép các trường còn thiếu chỉ tiêu tuyển bổ sung và thông báo công khai số lượng tuyển bổ sung. Thí sinh không trúng tuyển lần 1, lần 2 thực hiện đăng ký nguyện vọng bổ sung trên phần mềm tuyển sinh để các trường THPT còn thiếu chỉ tiêu thực hiện xét tuyển bổ sung, trình Sở GD&ĐT phê duyệt kết quả.
+ Đảm bảo nguyên tắc như xét tuyển đợt 1.
II. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC
1. Điều kiện dự tuyển
Thí sinh thuộc đối tượng được dự thi vào trường THPT không chuyên, khi đăng ký dự tuyển vào trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc cần phải thỏa mãn điều kiện:
- Xếp loại hạnh kiểm, học lực 04 năm học ở cấp THCS từ Khá trở lên.
- Xếp loại tốt nghiệp THCS từ Khá trở lên.
2. Đăng ký dự thi, thời gian thi
a) Đăng ký dự thi
Thí sinh được đăng ký tuyển sinh theo các nguyện vọng như sau:
- Thi vào lớp chuyên Toán: Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa hai (02) nguyện vọng: Nguyện vọng 1 thi vào các lớp chuyên Toán; nguyện vọng 2 đăng ký xét tuyển vào lớp chuyên Tin học;
- Thi vào lớp chuyên Tiếng Anh: Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa hai (02) nguyện vọng: Nguyện vọng 1 thi vào các lớp chuyên Tiếng Anh; nguyện vọng 2 đăng ký xét tuyển vào lớp chuyên Tiếng Pháp;
- Thi vào lớp chuyên Tin học: Thí sinh có thể đăng ký môn thi chuyên là môn Tin học hoặc môn Toán (cùng đề thi môn Toán với lớp chuyên Toán);
- Thi vào các lớp chuyên: Vật lí, Hoá học, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Pháp: Không có nguyện vọng 2.
b) Thời gian thi: Thi bài thi môn chuyên ngày 03/6/2024.
Ngày thi | Bài thi | Hình thức thi | Giờ phát đề cho thí sinh | Giờ bắt đầu làm bài | Thời gian làm bài |
Sáng: 01/6/2024 | Ngữ văn | Tự luận (80%) + trắc nghiệm (20%) | 08 giờ 00 | 08 giờ 05 | 120 phút |
Chiều: 01/6/2024 | Tiếng Anh | Trắc nghiệm | 14 giờ 00 | 14 giờ 05 | 60 phút |
Sáng: 02/6/2024 | Toán | Tự luận (80%) + trắc nghiệm (20%) | 08 giờ 00 | 08 giờ 05 | 120 phút |
Sáng: 03/6/2024 | Môn chuyên | 08 giờ 25 | 08 giờ 30 | 150 phút |
c) Hình thức thi môn chuyên: Đối với môn chuyên, hình thức thi cụ thể như sau:
- Môn Tin học: Thi thực hành trên máy tính;
- Môn Tiếng Anh: Theo hình thức trắc nghiệm kết hợp với tự luận (gồm các kĩ năng Nghe, Đọc, Viết và Từ vựng - Ngữ pháp);
- Các môn còn lại: Thi theo hình thức tự luận.
- Bài thi được chấm theo thang điểm 10, lấy đến chữ số thập phân thứ hai sau dấu phẩy.
3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển.
4. Bài thi, phạm vi kiến thức, hình thức thi, thời gian làm bài thi
a) Bài thi:
Thí sinh làm 04 bài thi gồm: 03 bài thi môn Toán, môn Ngữ văn và môn Tiếng Anh (theo lịch và đề chung như thí sinh dự thi THPT không chuyên) và 01 bài thi môn chuyên, với môn thi quy định cụ thể như sau:
- Lớp chuyên Toán: Thi môn chuyên là Toán;
- Lớp chuyên Ngữ văn: Thi môn chuyên là Ngữ văn;
- Lớp chuyên Tiếng Anh: Thi môn chuyên là tiếng Anh;
- Lớp chuyên Tin học: Thi môn chuyên là Tin học (tuyển tối đa 50% chỉ tiêu); thi môn chuyên là môn Toán (tuyển tối thiểu 40% chỉ tiêu đối với thí sinh đăng kí nguyện vọng 1 là chuyên Tin học; tuyển tối đa 10% chỉ tiêu chỉ tiêu đối với thí sinh đăng kí nguyện vọng 2 là chuyên Tin học, có điểm xét tuyển cao hơn điểm chuẩn vào lớp chuyên Tin học thi môn chuyên là môn Toán);
- Lớp chuyên Vật lí: Thi môn chuyên là Vật lí;
- Lớp chuyên Hóa học: Thi môn chuyên là Hóa học;
- Lớp chuyên Sinh học: Thi môn chuyên là Sinh học;
- Lớp chuyên Lịch sử: Thi môn chuyên là Lịch sử;
- Lớp chuyên Địa lí: Thi môn chuyên là Địa lí.
- Lớp chuyên Tiếng Pháp: Thi môn chuyên là Tiếng Anh (tuyển tối đa 20% chỉ tiêu đối với thí sinh dự thi vào lớp chuyên Tiếng Anh đăng ký nguyện vọng 2 vào lớp chuyên Tiếng Pháp).
b) Phạm vi kiến thức môn chuyên: Nằm trong chương trình THCS, có nội dung phân hóa, nâng cao.
đ) Điểm xét tuyển chuyên (ĐXTC): Là tổng điểm của bốn (04) bài thi (đã tính hệ số). Cụ thể:
- Điểm của bài thi môn chuyên được tính hệ số 3, điểm ba (03) bài thi theo đề thi chung (môn Toán, môn Ngữ văn, môn Tiếng Anh) tính hệ số 1.
- ĐXTC = 3 × Điểm môn chuyên + (Điểm môn Toán + Điểm môn Ngữ văn + Điểm môn Tiếng Anh).
- ĐXTC được tính riêng cho từng môn chuyên.
5. Điều kiện xét tuyển: Chỉ xét tuyển các thí sinh có đủ các điều kiện sau:
- Có đủ các bài thi theo quy định;
- Điểm mỗi bài thi chung (Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh) không dưới 2,0; điểm bài thi môn chuyên không dưới 4,0.
6. Nguyên tắc xét tuyển
- Căn cứ danh sách thí sinh đủ điều kiện xét trúng tuyển, lấy trúng tuyển theo ĐXTC từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu được giao cho từng lớp chuyên. Trường hợp xét đến chỉ tiêu cuối cùng có nhiều thí sinh có ĐXTC bằng nhau thì tiếp tục lấy trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên sau: Có điểm bài thi môn chuyên đăng ký dự thi cao hơn; đạt giải trong Kỳ thi chọn học sinh giỏi văn hóa lớp 9 THCS cấp tỉnh (theo thứ tự ưu tiên Giải Nhất, Nhì, Ba, Khuyến khích); có điểm trung bình cả năm học lớp 9 đối với môn chuyên đăng ký dự thi; có điểm trung bình các môn cả năm học lớp 9 cao hơn; có tổng điểm trung bình cả năm học lớp 9 môn Toán, Ngữ văn và Tiếng Anh cao hơn.
- Đối với những thí sinh đăng ký hai nguyện vọng, nếu đã trúng tuyển theo nguyện vọng 1 thì không xét trúng tuyển theo nguyện vọng 2.
- Thí sinh đã trúng tuyển vào trường THPT Chuyên Vĩnh Phúc sẽ không được tham gia xét tuyển vào trường THPT không chuyên trong tỉnh.
III. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NGOÀI CÔNG LẬP
1. Chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 THPT ngoài công lập
Căn cứ tình hình thực tiễn về cơ sở vật chất; đội ngũ cán bộ quản lí; chất lượng giáo dục của các trường THPT ngoài công lập, Sở GD&ĐT giao chỉ tiêu cụ thể cho từng trường.
2. Đối tượng tuyển sinh vào lớp 10
Thuộc đối tượng được dự thi vào các trường THPT công lập không chuyên trên địa bàn tỉnh.
3. Đăng ký, tổ chức tuyển sinh và thời gian tuyển sinh
a) Đăng ký dự thi: Trực tuyến
b) Tổ chức tuyển sinh: Theo Kế hoạch của từng trường.
c) Thời gian tuyển sinh: Hoàn thành công tác tuyển sinh trước ngày 31/7/2024.
4. Phương thức tuyển sinh vào lớp 10
Các trường THPT ngoài công lập xây dựng kế hoạch tuyển sinh, trình Sở GD&ĐT phê duyệt, trong đó phương thức tuyển sinh có thể lựa chọn:
- Thi tuyển: Thực hiện kỳ thi chung với kỳ thi tuyển sinh vào các trường THPT công lập không chuyên của tỉnh.
- Xét tuyển kết hợp thi tuyển: Căn cứ kết quả kỳ thi tuyển sinh vào các trường THPT công lập không chuyên trên địa bàn tỉnh và kết quả rèn luyện, học tập của học sinh ở cấp THCS để tổ chức xét tuyển.
5. Tuyển thẳng và chế độ ưu tiên
Căn cứ Văn bản hợp nhất số 03/VBHN-BGDĐT ngày 03/5/2019 của Bộ GD&ĐT kèm theo Thông tư ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông, các đơn vị xây dựng Kế hoạch tuyển sinh trong đó quy định đối tượng tuyển thẳng, chế độ ưu tiên, trình Sở GD&ĐT phê duyệt.
6. Nguyên tắc xét tuyển
- Các trường quy định cụ thể về tiêu chí xét tuyển trong kế hoạch tuyển sinh đảm bảo hiệu quả, công bằng, khách quan.
- Giao Sở GD&ĐT tổ chức thẩm định các điều kiện tổ chức tuyển sinh; hướng dẫn công tác tổ chức tuyển sinh, phê duyệt kế hoạch tuyển sinh (Kế hoạch tuyển sinh của các trường THPT ngoài công lập phải thông báo công khai tối thiểu 60 ngày trước ngày tổ chức tuyển sinh) và duyệt kết quả trúng tuyển đối với các trường, đảm bảo hoàn thành công tác tuyển sinh trước ngày 31/7/2024.
IV. TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
1. Chỉ tiêu tuyển sinh tuyển sinh vào lớp 10 GDTX
Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn trung tâm GDTX tỉnh, các trung tâm GDNN-GDTX căn cứ nhu cầu người học và điều kiện cơ sở vật chất, nguồn lực của các trung tâm đề xuất chỉ tiêu tuyển sinh và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Những người đã tốt nghiệp cấp THCS tại Vĩnh Phúc hoặc có nơi thường trú tại tỉnh Vĩnh Phúc nhưng tốt nghiệp THCS tại tỉnh khác có nhu cầu học chương trình GDTX cấp THPT hoặc đang là học sinh học nghề tại các trường trung cấp, cao đẳng nghề trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và có đủ hồ sơ hợp lệ. Những trường hợp khác do Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo xem xét, quyết định.
- Những người tốt nghiệp THCS trước năm học 2023-2024 phải có xác nhận không vi phạm pháp luật của địa phương nơi cư trú hoặc nơi làm việc trong hồ sơ đăng ký dự tuyển.
3. Phương thức tuyển sinh vào lớp 10
a) Tuyển thẳng: Đối tượng thuộc diện tuyển thẳng vào trường THPT được tuyển thẳng vào học tại các trung tâm GDTX tỉnh, các trung tâm GDNN-GDTX theo nguyện vọng của thí sinh.
b) Xét tuyển: Căn cứ vào kết quả trong kì thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT, GDTX cấp THPT năm học 2024-2025 thí sinh đăng kí xét tuyển vào học lớp 10 chương trình GDTX cấp THPT. Giao Sở GD&ĐT quy định điểm sàn tuyển sinh vào lớp 10 GDTX cấp THPT.
4. Thời gian tuyển sinh
Hoàn thành công tác tuyển sinh trước ngày 31/7/2024.