Lãi suất ngân hàng 9/4/2024: Ngân hàng tăng lãi suất lần thứ 2 liên tiếp
Thuế - Tài chính - Ngày đăng : 09:05, 09/04/2024
Theo biểu lãi suất huy động trực tuyến, kỳ hạn 6-9 tháng điều chỉnh tăng thêm 0,2 điểm phần trăm, lên 4,1%/năm.
Ngược lại, nhà băng này lại điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi kỳ hạn 1-3 tháng, với 0,1 điểm phần trăm. Hiện kỳ hạn 1 tháng về mức 3%/năm, 2 và 3 tháng lần lượt là 3,2% và 3,3%/năm.
Eximbank giữ nguyên lãi suất huy động các kỳ hạn còn lại, 12 tháng 4,9%/năm, 15 tháng là 5%/năm, 18 tháng 5,1%/năm, và 24-36 tháng 5,2%/năm.
Trước đó 22/3, lãi suất huy động các kỳ hạn 1-2-3 tháng tại Eximbank bất ngờ được điều chỉnh tăng thêm 0,3 điểm phần trăm, lần lượt là 3,1%-3,3%-3,4%/năm.
Eximbank quy định mức lãi suất rút trước hạn là 0,2%/năm, tương đương mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn.
Eximbank cũng là ngân hàng duy nhất điều chỉnh lãi suất huy động trong ngày hôm nay.
Tính từ đầu tháng 4/2024, đã có các ngân hàng giảm lãi suất huy động gồm: Vietcombank, PGBank, SCB, Techcombank, ABBank, Dong A Bank, Viet A Bank, Eximbank.
Cũng kể từ đầu tháng 4 đến nay đã có 3 ngân hàng tăng lãi suất huy động là HDBank, MSB và Eximbank (trước đó đã có 4 ngân hàng tăng lãi suất trong tháng 3 gồm: SHB, Saigonbank, Eximbank, và VPBank).
Ngày 8/4, Ngân hàng Nhà nước chào bán thành công 3.200 tỷ đồng tín phiếu kỳ hạn 28 ngày, lãi suất trúng thầu 2,9%/năm. Có 8/10 thành viên tham gia đấu thầu trúng giá.
Lãi suất qua đêm liên ngân hàng trong ngày 5/4 là 2,69%/năm, kỳ hạn 1 tuần là 2,92%/năm và kỳ hạn 2 tuần là 3,24%/năm.
BIỂU LÃI SUẤT HUY ĐỘNG CAO NHẤT NGÀY 9 THÁNG 4 | ||||||
NGÂN HÀNG | 1 THÁNG | 3 THÁNG | 6 THÁNG | 9 THÁNG | 12 THÁNG | 18 THÁNG |
VIETBANK | 3,1 | 3,5 | 4,6 | 4,8 | 5,3 | 5,8 |
OCB | 3 | 3,2 | 4,6 | 4,7 | 4,9 | 5,4 |
HDBANK | 2,95 | 2,95 | 4,6 | 4,4 | 5 | 5,9 |
NCB | 3,3 | 3,5 | 4,55 | 4,65 | 5 | 5,5 |
NAM A BANK | 2,9 | 3,4 | 4,5 | 4,8 | 5,3 | 5,7 |
VIET A BANK | 2,9 | 3,2 | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5,1 |
PVCOMBANK | 2,85 | 2,85 | 4,3 | 4,3 | 4,8 | 5,1 |
ABBANK | 2,9 | 3 | 4,3 | 4,1 | 4,1 | 4,1 |
BAOVIETBANK | 3 | 3,25 | 4,3 | 4,4 | 4,7 | 5,5 |
SHB | 2,8 | 3 | 4,2 | 4,4 | 4,9 | 5,2 |
VPBANK | 2,4 | 2,7 | 4,2 | 4,2 | 4,5 | 4,5 |
KIENLONGBANK | 3 | 3 | 4,2 | 4,6 | 4,8 | 5,3 |
BAC A BANK | 2,8 | 3 | 4,2 | 4,3 | 4,6 | 5,1 |
MSB | 3,5 | 3,5 | 4,1 | 4,1 | 4,5 | 4,5 |
BVBANK | 2,85 | 3,05 | 4,05 | 4,35 | 4,65 | 5,25 |
DONG A BANK | 2,8 | 3 | 4 | 4,2 | 4,5 | 4,7 |
LPBANK | 2,6 | 2,7 | 4 | 4,1 | 5 | 5,6 |
VIB | 2,5 | 2,8 | 4 | 4 | 4,8 | |
CBBANK | 3,1 | 3,3 | 4 | 3,95 | 4,15 | 4,4 |
GPBANK | 2,3 | 2,82 | 3,95 | 4,2 | 4,65 | 4,75 |
OCEANBANK | 2,6 | 3,1 | 3,9 | 4,1 | 4,9 | 5,2 |
PGBANK | 2,6 | 3 | 3,8 | 3,8 | 4,3 | 4,8 |
TPBANK | 2,5 | 2,8 | 3,8 | 4,7 | 5 | |
SAIGONBANK | 2,3 | 2,5 | 3,8 | 4,1 | 5 | 5,6 |
SACOMBANK | 2,3 | 2,7 | 3,7 | 3,8 | 4,7 | 4,9 |
MB | 2,2 | 2,6 | 3,6 | 3,7 | 4,6 | 4,7 |
TECHCOMBANK | 2,25 | 2,55 | 3,55 | 3,55 | 4,45 | 4,45 |
ACB | 2,3 | 2,7 | 3,5 | 3,8 | 4,5 | |
EXIMBANK | 3 | 3,2 | 3,3 | 4,1 | 4,1 | 5,1 |
SEABANK | 2,7 | 2,9 | 3,2 | 3,4 | 3,75 | 4,6 |
BIDV | 1,8 | 2,1 | 3,1 | 3,1 | 4,7 | 4,7 |
VIETINBANK | 1,7 | 2 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |
AGRIBANK | 1,6 | 1,9 | 3 | 3 | 4,7 | 4,7 |
SCB | 1,65 | 1,95 | 2,95 | 2,95 | 3,95 | 3,95 |
VIETCOMBANK | 1,6 | 1,9 | 2,9 | 2,9 | 4,6 | 4,6 |