Nông nghiệp - Nông thôn

Giá lúa gạo hôm nay 8/4/2024: Giá lúa gạo tăng từ 50 đồng/kg đến 500 đồng/kg

Kiên Trung08/04/2024 14:30

Giá lúa gạo hôm nay 8/4/2024: Hiện nguồn lúa đã vãn đồng, nhiều địa phương giá lúa có xu hướng tăng từ 50 đồng/kg đến 500 đồng/kg.

Giá lúa gạo trong nước ngày 8/4/2024

Giá lúa gạo ngày 8/4 tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long ghi nhận không có biến động. Hiện nguồn lúa đã vãn đồng, nhiều địa phương giá lúa có xu hướng tăng.

Trên thị trường gạo, hôm nay tại các địa phương lượng gạo về ít, gạo đẹp kho mua khá, giá bình ổn. Tại Tân Hiệp (Kiên Giang) các ghe gạo về ít, nhu cầu mua gạo xô nhiều, giá bình ổn.

Cụ thể, giá gạo nguyên liệu IR 504 dao động quanh mốc 10.800 - 10.850 đồng/kg; gạo thành phẩm IR 504 giảm nhẹ 50 đồng/kg xuống còn 13.100 - 13.200 đồng/kg.

Với mặt hàng phụ phẩm, giá có xu hướng tăng. Theo đó, giá tấm IR 504 duy trì ổn định ở mức 10.600 - 10.700 đồng/kg, tăng 100 – 200 đồng/kg, cám khô dao động quanh mốc 4.650 - 4.750 đồng/kg, tăng 50 đồng/kg.

Tại các chợ lẻ, giá gạo đi ngang. Theo đó, giá gạo thường dao động quanh mốc 14.000 - 15.000 đồng/kg; gạo Jasmine 17.000 - 18.000 đồng/kg; gạo Nàng Nhen 26.000 đồng/kg; thơm thái hạt dài 19.000 - 20.000 đồng/kg; gạo Hương lài 21.000 đồng/kg; gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg.

Loại gạo Giá (đồng/kg)
IR 504 (nguyên liệu)10.800 - 10.850
IR 504 (thành phẩm)13.100 - 13.200
Tấm IR 50410.600 - 10.700
Cám khô4.650 - 4.750
Gạo thường14.000 - 15.000
Gạo Jasmine17.000 - 18.000
Gạo Nàng Nhen26.000
Thơm thái hạt dài19.000 - 20.000
Gạo Hương lài21.000
Gạo thơm Đài Loan20.000

Với mặt hàng lúa, theo cập nhật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang, lúa Đài thơm 8 dao động quanh mốc 7.700 - 8.000 đồng/kg. Cụ thể, lúa OM 18 ở mức 7.600 - 7.800 đồng/kg; IR 504 ở mức 7.200 - 7.300 đồng/kg; OM 5451 ở mức 7.400 - 7.600 đồng/kg.

Lúa Nàng Hoa 9 dao động quanh mốc 7.500 - 7.700 đồng/kg; lúa OM 380 duy trì ổn định quanh mức 7.500 - 7.600 đồng/kg; nếp Long An duy trì quanh mốc 7.700 - 7.900 đồng/kg.

Ghi nhận tại các địa phương như Hậu Giang, An Giang, Kiên Giang, Đồng Tháp… bình quân giá lúa dao động quanh mốc 7.200 - 8.000 đồng/kg. Thị trường lúa Japonica ít, nhu cầu mua nhiều, giá tăng mạnh. Riêng tại An Giang, Sóc Trăng giao dịch ít do nguồn lúa cạn đồng, giá lúa có xu hướng tăng.

Loại lúa Giá (đồng/kg)
IR 504 (nguyên liệu)7.200 - 7.300
IR 504 (thành phẩm)13.100 - 13.200
OM 187.600 - 7.800
OM 3807.500 - 7.600
OM 54517.400 - 7.600
Nếp Long An7.700 - 7.900
Lúa Đài thơm 87.700 - 8.000
Lúa Nàng Hoa 97.500 - 7.700
Giá lúa gạo hôm nay ngày 24/2: Giá lúa dứt đà giảm

Bảng giá lúa gạo hôm nay 8/4 tại chợ Thị Nghè

Giá gạoGiá bán tại chợ Thị Nghè
ST25 –ruộng tômkg28.000
Gạo nàng thơmkg23.000
Gạo ST24kg27.000
Gạo Lài Miênkg24.000
Gạo Campuchiakg23.000
Gạo Đài Loan sữakg25.000
Gạo Lài sữakg22.000
Gạo Tài nguyên Chợ Đàokg24.000
Gạo Nàng Hoakg22.000
Gạo Đài Loan đặc biệtkg22.000
Gạo Thơm Lài GCkg22.000
Gạo Thơm Làikg20.500
Gạo Hương Làikg22.000
Gạo Tài Nguyênkg22.000
Gạo Thơm Mỹkg22.000
Gạo Thơm Tháikg20.000
Nếp ngỗngkg20.000
Nếp Bắckg30.000
Nếp sápkg25.000
Gạo lứt Huyết Rồngkg26.000
Gạo khôkg18.500

Giá gạo tại siêu thị Co.op

Gạo Lài Sữa Đồng Việt 5kg, giá bán 101.500đ; Gạo Lài Hương Đồng Việt, 5kg, giá bán 115.000 đ; Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt 194.500 đồng; Gạo thơm ST25 Lúa Tôm Đồng Việt 199.900 đ.

Gạo thơm ST25 Vua Gạo 5kg, giá bán 185.000đ; Gạo thơm đậm đà Vua Gạo 5kg, giá bán 162.200đ; Gạo thơm phù sa Vua Gạo 5kg, giá bán 134.500 đ; Gạo thơm làng ta Vua Gạo 5kg, giá bán 115.800đ; Gạo Tài nguyên Long An giá bán 103.200đ; Gạo thơm lài Lotus 5kg, giá bán 121.500đ.

Gạo Nàng Sen Lotus 5kg, giá bán 189.900 đ; Gạo thơm ST25 Co.op Finest 2kg, giá bán 69.000đ; Gạo thơm ST25 Co.op Finest 5kg, giá bán 165.000đ; Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng 5kg, giá bán 124.500đ; Gạo thơm Neptune ST24, 5kg giá bán 210.000đ.

Loại gạoTrọng lượngGiá bán
Gạo Lài Sữa Đồng Việt5kg101.500đ
Gạo Lài Hương Đồng Việt5kg115.000đ
Gạo thơm ST25 Thượng hạng Đồng Việt-194.500đ
Gạo thơm ST25 Lúa Tôm Đồng Việt-199.900đ
Gạo thơm ST25 Vua Gạo5kg185.000đ
Gạo thơm đậm đà Vua Gạo5kg162.200đ
Gạo thơm phù sa Vua Gạo5kg134.500đ
Gạo thơm làng ta Vua Gạo5kg115.800đ
Gạo Tài nguyên Long An-103.200đ
Gạo thơm lài Lotus5kg121.500đ
Gạo Nàng Sen Lotus5kg189.900đ
Gạo thơm ST25 Co.op Finest2kg69.000đ
Gạo thơm ST25 Co.op Finest5kg165.000đ
Gạo thơm Jasmine Xuân Hồng5kg124.500đ
Gạo thơm Neptune ST245kg210.000đ

Tình hình xuất khẩu gạo và giá thế giới

Trên thị trường xuất khẩu, theo Hiệp hội Lương thực Việt Nam (VFA) giá gạo 5% tấm xuất khẩu của Việt Nam hiện ở mức 577 USD/tấn; gạo 25% tấm ở mức 558 USD/tấn; gạo 100% tấm duy trì ổn định ở mức 478 USD/tấn.

Loại gạoMức giá (USD/tấn)
Gạo 5% tấm577
Gạo 25% tấm558
Gạo 100% tấm478

Số liệu thống kê từ Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho thấy, quý I/2024, xuất khẩu gạo của Việt Nam đạt 2,07 triệu tấn, với giá bình quân 661 USD/tấn, mang về giá trị 1,37 tỷ USD.

Còn trên thị trường nông sản Mỹ phiên 5/4, giá ngô tăng 0,1% lên 4,355 USD/bushel, trong khi giá đậu tương giảm 0,4% xuống 11,75 USD/bushel và giá lúa mỳ tăng 0,4%, lên 5,5825 USD/bushel (1 bushel lúa mỳ/đậu tương = 27,2kg; 1 bushel ngô = 25,4kg).

Giá đậu tương đang áp sát mức đáy của một tháng qua, khi lượng đậu tương xuất khẩu ròng của Mỹ trong tuần trước chỉ đạt 194.220 tấn, thấp hơn dự đoán của thị trường, theo số liệu của Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA).

Giới giao dịch đang theo dõi tình hình thời tiết ở vùng Trung Tây của Mỹ trước khi vụ gieo trồng ngô dự kiến sẽ tăng tốc trong những tuần tới.

Giá lúa mỳ đang gặp áp lực sau khi công ty thương mại ngũ cốc Aston của Nga bác bỏ thông tin rằng giới chức nước này hạn chế xuất khẩu lúa mỳ, từ đó xoa dịu những lo ngại gần đây về khả năng nguồn cung từ quốc gia xuất khẩu lúa mỳ hàng đầu thế giới giảm xuống.

Kiên Trung