Thông tin tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ chính xác nhất
Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ vừa thông báo về thông tin tuyển sinh năm 2024. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 của Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ dự kiến là 1.680 chỉ tiêu cho 22 ngành đào tạo Đại học chính quy trên phạm vi cả nước.
Năm 2024, Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ dự kiến tuyển sinh 1.680 chỉ tiêu cho 22 ngành đào tạo Đại học chính quy trên phạm vi cả nước, áp dụng cho thí sinh tốt nghiệp trong năm 2024 và các năm trở về trước. Các ngành Công nghệ thông tin; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử và Công nghệ thực phẩm dẫn đầu với 100 chỉ tiêu.
- Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ
- Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ
- Danh mục các chương trình đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024
- Các phương thức xét tuyển năm 2024 của Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ
- Phương thức 6: Kết hợp kết quả học tập THPT với điểm thi năng khiếu
Đề án tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ
1. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ
Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ sử dụng tên giao dịch quốc tế là Can Tho University of Technology (viết tắt là KCC).
2. Mã trường: KCC
3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu): 256 Đ. Nguyễn Văn Cừ, An Hoà, Ninh Kiều, Cần Thơ.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ
- Trang thông tin chung: https://ctuet.edu.vn/
- Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.ctuet.edu.vn/
5. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0292 3898 167
6. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh): https://www.facebook.com/CTUT.CT
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 của Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến năm 2024 của Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ là: 1.680 sinh viên.
Danh mục các chương trình đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024
Mã ngành | Tên ngành (chuyên ngành - nếu có) | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp xét tuyển | Điểm tốt nghiệp | ||
Học bạ, Thi THPT | V-SAT | Học bạ | Thi THPT | |||
ĐÀO TẠO GIÁO VIÊN | ||||||
7140201 | Giáo dục mầm non | 70 | M01, M06, M11 | Không xét điểm V-SAT | Mới | Mới |
7140202 | Giáo dục Tiểu học | 100 | A00, C01, D01, D03 | Không xét điểm V-SAT | 28,20 | 24,41 |
7140204 | Giáo dục Công dân | 70 | C00, C19, D14, D15 | Không xét điểm V-SAT | 27,50 | 26,86 |
7140206 | Giáo dục Thể chất | 60 | T00, T01, T06 | Không xét điểm V-SAT | 24,50 | 23,50 |
7140209 | Sư phạm Toán học | 100 | A00, A01, B08, D07 | Không xét điểm V-SAT | 29,25 | 26,18 |
7140210 | Sư phạm Tin học | 70 | A00, A01, D01, D07 | Không xét điểm V-SAT | 27,25 | 23,25 |
7140211 | Sư phạm Vật lý | 60 | A00, A01, A02, D29 | Không xét điểm V-SAT | 28,75 | 25,65 |
7140212 | Sư phạm Hóa học | 60 | A00, B00, D07, D24 | Không xét điểm V-SAT | 29,10 | 25,76 |
7140213 | Sư phạm Sinh học | 60 | B00, B08 | Không xét điểm V-SAT | 28,50 | 24,45 |
7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 100 | C00, D14, D15 | Không xét điểm V-SAT | 27,80 | 26,63 |
7140218 | Sư phạm Lịch sử | 60 | C00, D14, D64 | Không xét điểm V-SAT | 27,65 | 26,75 |
7140219 | Sư phạm Địa lý | 60 | C00, C04, D15, D44 | Không xét điểm V-SAT | 27,25 | 26,23 |
7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 100 | D01, D14, D15 | Không xét điểm V-SAT | 28,00 | 26,10 |
7140233 | Sư phạm Tiếng Pháp | 60 | D01, D03, D14, D64 | Không xét điểm V-SAT | 22,00 | 23,10 |
7140247 | Sư phạm Khoa học tự nhiên | 60 | A00, A01, A02, B00 | Không xét điểm V-SAT | Mới | Mới |
KỸ THUẬT VÀ CÔNG NGHỆ | ||||||
7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | 110 | A00, A01, B00, D07 | A00, A01, B00, D07 | 27,75 | 23,95 |
7510601 | Quản lý công nghiệp | 80 | A00, A01, D01 | A00, A01 | 27,00 | 23,61 |
7510605 | Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 90 | A00, A01, D01 | A00, A01 | 28,50 | 24,75 |
7520103 | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành Cơ khí chế tạo máy) | 90 | A00, A01 | A00, A01 | 27,00 | 23,33 |
7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | 70 | A00, A01 | A00, A01 | 26,50 | 23,10 |
7520130 | Kỹ thuật ô tô | 60 | A00, A01 | A00, A01 | Mới | Mới |
7520201 | Kỹ thuật điện | 90 | A00, A01, D07 | A00, A01, D07 | 26,75 | 22,75 |
7480106 | Kỹ thuật máy tính (chuyên ngành Thiết kế vi mạch bán dẫn) | 90 | A00, A01 | A00, A01 | 27,25 | 22,80 |
7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 70 | A00, A01 | A00, A01 | 26,75 | 22,15 |
7520212 | Kỹ thuật y sinh | 40 | A00, A01, A02, B08 | A00, A01, A02, B08 | Mới | Mới |
7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 70 | A00, A01 | A00, A01 | 27,50 | 23,30 |
7520309 | Kỹ thuật vật liệu | 50 | A00, A01, B00, D07 | A00, A01, B00, D07 | 24,75 | 21,35 |
7580101 | Kiến trúc | 80 | V00, V01, V02, V03 | V00, V02, V03 | 21,50 | 18,00 |
7580105 | Quy hoạch vùng và đô thị | 80 | A00, A01, B00, D07 | A00, A01, B00, D07 | 21,00 | 18,00 |
7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 180 | A00, A01 | A00, A01 | 26,25 | 22,50 |
7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | 80 | A00, A01 | A00, A01 | 21,00 | 15,45 |
7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 80 | A00, A01 | A00, A01 | 23,50 | 21,60 |
7580213 | Kỹ thuật cấp thoát nước | 80 | A00, A01, B08, D07 | A00, A01, B08, D07 | 20,00 | 20,00 |
MÁY TÍNH, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - TRUYỀN THÔNG | ||||||
7320104 | Truyền thông đa phương tiện | 90 | A00, A01, D01 | A00, A01 | 28,00 | 24,80 |
7480101 | Khoa học máy tính | 100 | A00, A01 | A00, A01 | 28,25 | 24,40 |
7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | 100 | A00, A01 | A00, A01 | 27,25 | 22,85 |
7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 80 | A00, A01 | A00, A01 | 28,50 | 24,80 |
7480104 | Hệ thống thông tin | 80 | A00, A01 | A00, A01 | 27,50 | 22,65 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 80 | A00, A01 | A00, A01 | 29,00 | 25,16 |
7480202 | An toàn thông tin | 60 | A00, A01 | A00, A01 | 28,25 | 23,60 |
7480201H | Công nghệ thông tin (Khu Hòa An) | 40 | A00, A01 | A00, A01 | 26,75 | 23,25 |
KINH TẾ - KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ - LUẬT | ||||||
7340301 | Kế toán | 140 | A00, A01, C02, D01 | A00, A01 | 28,00 | 24,76 |
7340302 | Kiểm toán | 80 | A00, A01, C02, D01 | A00, A01 | 27,25 | 24,58 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 100 | A00, A01, C02, D01 | A00, A01 | 28,25 | 25,00 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 150 | A00, A01, C02, D01 | A00, A01 | 28,00 | 24,35 |
7340101H | Quản trị kinh doanh (Khu Hòa An) | 60 | A00, A01, C02, D01 | A00, A01 | 25,75 | 23,00 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 100 | A00, A01, C02, D01 | A00, A01 | 27,50 | 24,00 |
7340115 | Marketing | 100 | A00, A01, C02, D01 | A00, A01 | 28,50 | 25,35 |
7340121 | Kinh doanh thương mại | 100 | A00, A01, C02, D01 | A00, A01 | 27,75 | 24,61 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | 120 | A00, A01, C02, D01 | A00, A01 | 28,50 | 25,10 |
7620114H | Kinh doanh nông nghiệp (Khu Hòa An) | 120 | A00, A01, C02, D01 | A00, A01, B00, D07 | 18,00 | 15,00 |
7310101 | Kinh tế | 100 | A00, A01, C02, D01 | A00, A01 | 27,75 | 24,26 |
7620115 | Kinh tế nông nghiệp | 80 | A00, A01, C02, D01 | A00, A01 | 22,50 | 22,35 |
7620115H | Kinh tế nông nghiệp (Khu Hòa An) | 60 | A00, A01, C02, D01 | A00, A01 | 18,00 | 17,00 |
7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 80 | A00, A01, C02, D01 | A00, A01 | 22,50 | 22,05 |
7380107 | Luật kinh tế | 120 | A00, C00, D01, D03 | A00, A01, D09, D10 | 27,50 | 25,85 |
7380101 | Luật, có 2 chuyên ngành: - Luật tư pháp - Luật hành chính | 280 | A00, C00, D01, D03 | A00, A01, D09, D10 | 26,75 | 25,10 |
7380101H | Luật (Luật hành chính) - Khu Hòa An | 80 | A00, C00, D01, D03 | A00, A01, D09, D10 | 26,25 | 22,50 |
NÔNG NGHIỆP - THỦY SẢN - CHẾ BIẾN - CHĂN NUÔI - THÚ Y - MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN | ||||||
7540101 | Công nghệ thực phẩm | 240 | A00, A01, B00, D07 | A00, A01, B00, D07 | 27,50 | 23,83 |
7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | 200 | A00, A01, B00, D07 | A00, A01, B00, D07 | 22,25 | 21,25 |
7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | 90 | A00, A01, B00, D07 | A00, A01, B00, D07 | 22,75 | 22,00 |
7620105 | Chăn nuôi | 150 | A00, A02, B00, B08 | A00, A02, B00, B08 | 18,00 | 15,00 |
7640101 | Thú y | 200 | A02, B00, B08, D07 | A02, B00, B08, D07 | 27,25 | 23,70 |
7620110 | Khoa học cây trồng, có 2 chuyên ngành: - Khoa học cây trồng - Nông nghiệp công nghệ cao | 180 | A02, B00, B08, D07 | A02, B00, B08, D07 | 20,00 | 15,00 |
7620109 | Nông học | 130 | B00, B08, D07 | B00, B08, D07 | 18,00 | 15,00 |
7620112 | Bảo vệ thực vật | 180 | B00, B08, D07 | B00, B08, D07 | 21,25 | 18,55 |
7440301 | Khoa học môi trường | 90 | A00, A02, B00, D07 | A00, A02, B00, D07 | 23,00 | 20,00 |
7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 120 | A00, A01, B00, D07 | A00, A01, B00, D07 | 24,00 | 19,80 |
7520320 | Kỹ thuật môi trường | 80 | A00, A01, B00, D07 | A00, A01, B00, D07 | 23,25 | 20,20 |
7850103 | Quản lý đất đai | 120 | A00, A01, B00, D07 | A00, A01, B00, D07 | 24,00 | 20,45 |
7620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | 80 | A00, B00, B08, D07 | A00, B00, B08, D07 | 21,00 | 15,00 |
7620103 | Khoa học đất (chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón) | 90 | A00, B00, B08, D07 | A00, B00, B08, D07 | 21,00 | 15,00 |
7620301 | Nuôi trồng thủy sản | 300 | A00, B00, B08, D07 | A00, B00, B08, D07 | 21,00 | 16,75 |
7620302 | Bệnh học thủy sản | 100 | A00, B00, B08, D07 | A00, B00, B08, D07 | 18,00 | 15,00 |
7620305 | Quản lý thủy sản | 100 | A00, B00, B08, D07 | A00, B00, B08, D07 | 18,00 | 15,00 |
KHOA HỌC SỰ SỐNG - KHOA HỌC TỰ NHIÊN - HÓA DƯỢC - THỐNG KÊ | ||||||
7460201 | Thống kê | 90 | A00, A01, A02, B00 | A00, A01, A02, B00 | 24,50 | 22,40 |
7460112 | Toán ứng dụng | 90 | A00, A01, A02, B00 | A00, A01, A02, B00 | 26,00 | 22,85 |
7520401 | Vật lý kỹ thuật | 80 | A00, A01, A02, C01 | A00, A01, A02 | 24,50 | 18,00 |
7440112 | Hóa học | 90 | A00, B00, C02, D07 | A00, B00, D07 | 26,25 | 23,15 |
7720203 | Hóa dược | 100 | A00, B00, C02, D07 | A00, B00, D07 | 28,00 | 24,50 |
7420101 | Sinh học | 80 | A02, B00, B03, B08 | A02, B00, B08 | 25,00 | 23,30 |
7420203 | Sinh học ứng dụng | 80 | A00, A01, B00, B08 | A00, A01, B00, B08 | 25,00 | 21,75 |
7420201 | Công nghệ sinh học | 240 | A00, B00, B08, D07 | A00, B00, B08, D07 | 27,75 | 23,64 |
NGÔN NGỮ VÀ VĂN HÓA NƯỚC NGOÀI - XÃ HỘI NHÂN VĂN – DU LỊCH | ||||||
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 220 | D01, D14, D15 | D09, D10 | 27,60 | 25,25 |
7220201H | Ngôn ngữ Anh (Khu Hòa An) | 60 | D01, D14, D15 | D09, D10 | 26,25 | 23,50 |
7220203 | Ngôn ngữ Pháp | 80 | D01, D03, D14, D64 | A07, D09, D10 | 25,25 | 21,75 |
7229001 | Triết học | 80 | C00, C19, D14, D15 | A07, B08, D09, D10 | 26,00 | 25,10 |
7229030 | Văn học | 60 | C00, D01, D14, D15 | Không xét điểm V-SAT | 26,75 | 24,16 |
7310201 | Chính trị học | 80 | C00, C19, D14, D15 | A07, B08, D09, D10 | 26,70 | 25,85 |
7310301 | Xã hội học | 60 | A01, C00, C19, D01 | A01, A07, D09, D10 | 26,75 | 26,10 |
7320101 | Báo chí | 60 | C00, D01, D14, D15 | Không xét điểm V-SAT | Mới | Mới |
7320201 | Thông tin - thư viện | 60 | A01, D01, D03, D29 | A01, A07, D09, D10 | 23,25 | 21,50 |
7810101 | Du lịch | 50 | C00, D01, D14, D15 | A01, A07, D09, D10 | Mới | Mới |
7810101H | Du lịch (Khu Hòa An) | 30 | C00, D01, D14, D15 | A01, A07, D09, D10 | Mới | Mới |
Các phương thức xét tuyển năm 2024 của Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ Cần Thơ
Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ dự kiến tuyển sinh năm 2024 dựa trên 02 xét tuyển chính sau: Xét tuyển kết quả học bạ THPT dựa trên kết quả học bạ học kỳ I, II lớp 10, lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12 hoặc kết quả học bạ năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển (Tổng điểm của tổ hợp đạt từ 18 điểm trở lên); Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 theo tổ hợp môn xét tuyển (Xét tuyển theo Kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
1. Kết quả học bạ THPT (Mã phương thức xét tuyển: 200)
Học bạ 1: Kết quả học bạ học kỳ I, II lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển (Tổng điểm của tổ hợp đạt từ 18 điểm trở lên).
Học bạ 2: Kết quả học bạ năm lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển (Tổng điểm của tổ hợp đạt từ 18 điểm trở lên).
2. Kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 (Mã phương thức xét tuyển: 100) theo tổ hợp môn xét tuyển (Xét tuyển theo Kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
Chính sách - Việc làm:
- Trường dành trên 3 tỷ đồng khen thưởng Thủ khoa, trao học bổng khuyến học, khuyến tài.
- Chương trình giao lưu các nước ASEAN.
- Hỗ trợ giới thiệu việc làm hoàn toàn.