Thương mại - Dịch vụ

Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 3/4/2024: Tỷ giá Yên Nhật nhích tăng nhẹ trở lại

Trà My03/04/2024 09:22

Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 3/4/2024: Tỷ giá Yên Nhật nhích tăng nhẹ trở lại. Đổi 1 Man bằng bao nhiêu VND? Sacombank là ngân hàng mua Yên cao nhất.

Tỷ giá Yên trong nước hôm nay 3/4/2024

Tỷ giá Yên Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 3/4/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:

Tại Vietcombank, tỷ giá Yên Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,09 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,38 VND/JPY, tăng 0,15 đồng ở chiều mua và chiều bán.

Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yên tăng 0,99 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 160,3 VND/JPY và 170 VND/JPY.

Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yên Nhật tăng 0,34 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt đạt mức 159,94 VND/JPY và 168,47 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yên Nhật ở chiều mua và chiều bán là 159,92 VND/JPY và 168,00 VND/JPY –giảm 0,05 đồng ở chiều mua và giảm 0,07 đồng ở chiều bán.

Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 0,63 đồng ở chiều mua và tăng 0,64 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 161,82 VND/JPY và 166,53 VND/JPY.

Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yên Nhật tăng 0,48 đồng ở chiều mua và tăng 0,53 đồng ở chiều bán với mức giá lần lượt là 157,66 VND/JPY và 170,1 VND/JPY

Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yên Nhật tăng 0,6 đồng ở chiều mua và chiều bán tương ứng với mức giá 162,4 VND/JPY và 167,41 VND/JPY

Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yên Nhật là 160,17 VND/JPY ở chiều mua và 168,26 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức tăng 0,55 đồng ở chiều mua và tăng 0,56 đồng ở chiều bán).

Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yên Nhật giảm 0,43 đồng ở chiều mua và giảm 0,45 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 159,5 VND/JPY và 166,53 VND/JPY.

Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yên Nhật hôm nay tại Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua Yên Nhật cao nhất Eximbank, HSBC là ngân hàngcó tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.

Bảng tổng hợp tỷ giá Yên ở một số ngân hàng như sau

Ngân hàngMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán tiền mặtBán chuyển khoản
ABBank159,49160,13168,47168,98
ACB161,63162,45166,8166,8
Agribank160,43161,07168,53
Bảo Việt159,46169,36
BIDV160,81161,78169,29
CBBank161,36162,18167,07
Đông Á162,2165,5169,5169
Eximbank161,82162,31166,59
GPBank162,45
HDBank161,33161,86165,86
Hong Leong160,28161,98166,89
HSBC159,5160,64166,53166,53
Indovina160,15161,97165,22
Kiên Long158,58160,28167,84
Liên Việt161,38167,45
MSB162,38160,42168,54168,54
MB159,39161,39168,96168,96
Nam Á159,75162,75166,1
NCB159,39160,59166,29167,09
OCB160,32161,82166,36165,86
OceanBank161,38167,45
PGBank161,76165,82
PublicBank159161169169
PVcomBank161,08159,47168,39168,39
Sacombank162,4162,9167,41166,91
Saigonbank161,18162,09168
SCB160,5161,5168,1167,1
SeABank159,43161,33168,93168,43
SHB160,36161,36166,86
Techcombank157,68162,05168,68
TPB158,77161,08170,19
UOB159,31160,96167,75
VIB161,3162,7167,86166,86
VietABank161,1162,8166,11
VietBank161,82162,31166,59
VietCapitalBank159,14160,74168,83
Vietcombank159,42161,03168,73
VietinBank161,1161,1169,05
VPBank161,82161,82167,09
VRB160,16161,13168,69

Tỷ giá Yên Nhật chợ đen tính đến ngày 3/4/2024 sáng nay

Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 3/4/2024: Tỷ giá Yên Nhật
Thị trường chợ đen ngày 3/4/2024

Hôm nay 3/4/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yên Nhật/VND giảm 0,21 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 169,45 VND/JPY và chiều bán là 170,65 VND/JPY.

Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yên Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.

Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 3/4/2024: Tỷ giá Yên Nhật
Tỷ giá Yên hôm nay ngày 3/4/2024

Dự báo xu hướng tỷ giá Yên

Đồng Yên Nhật cuối cùng đã tăng ở mức 151,605 mỗi Đô la, sau khi giảm xuống 151,79 trước đó. Nó đã giao dịch trong một phạm vi hẹp kể từ khi đạt mức đáy 34 năm là 151,975 vào tuần trước, điều này khiến Nhật Bản tăng cường cảnh báo can thiệp.

Hôm thứ Ba, Bộ trưởng Tài chính Nhật Bản Shunichi Suzuki nhắc lại rằng ông sẽ không loại trừ bất kỳ lựa chọn nào để ứng phó với những động thái tiền tệ mất trật tự.

Chính quyền Nhật Bản đã can thiệp vào năm 2022 khi đồng Yên trượt xuống mức thấp nhất trong 32 năm là 152 Yên đổi 1 đô la.

Sự sụt giảm của đồng Yên diễn ra bất chấp đợt tăng lãi suất đầu tiên của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) kể từ năm 2007 vào tháng trước, khi các quan chức tỏ ra thận trọng về việc thắt chặt hơn nữa trong bối cảnh mong manh thoát khỏi hàng thập kỷ giảm phát.

“Việc họ không can thiệp vào tuần trước đối với tôi cho thấy rằng các nhà hoạch định chính sách Nhật Bản sẽ phải vượt qua mức 152 để bắt đầu tham gia, và nhìn lại, tôi nghĩ có lẽ họ nên thận trọng vì sự can thiệp đã mất đi tầm quan trọng của nó.” Matt Weller, người đứng đầu bộ phận nghiên cứu thị trường tại StoneX cho biết.

Tuy nhiên, các quan chức vẫn “cảnh giác với việc dồn mình vào chân tường bằng cách vẽ ra giới hạn ở mức 152”, Nicholas Chia, chiến lược gia vĩ mô châu Á tại Standard Chartered cho biết.

Ông nói: “Lý do cơ bản của việc can thiệp vào thị trường ngoại hối chủ yếu là để câu giờ cho đồng tiền Nhật Bản với hy vọng sức mạnh của đồng USD sẽ suy yếu và suy thoái”.

Trà My

Trà My