Mẹo vặt

Thông tin tuyển sinh của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 2024 chính xác nhất

Hùng Cường 31/03/2024 08:55

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội vừa thông báo về thông tin tuyển sinh năm 2024. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 của Đại học Kiến trúc Hà Nội dự kiến là 2.430 chỉ tiêu, dành cho 26 ngành đào tạo.

Năm 2024, Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức tuyển sinh trình độ đại học hình thức chính quy với 26 ngành/chuyên ngành/chương trình đào tạo đại trà, cùng chương trình đào tạo Kiến trúc sư tài năng K+, Kỹ sư tài năng X+ và các chương trình đào tạo liên kết cấp bằng quốc tế. Năm nay Nhà trường điều chỉnh một số nội dung về bảo lưu kết quả thi và chứng chỉ tiếng Anh như dự kiến đã thông báo trong năm tuyển sinh 2023.

Đề án tuyển sinh năm 2024 của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

1. Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội sử dụng tên giao dịch quốc tế là Hanoi Achitectural University (viết tắt là HAU).

2. Mã trường: KTA

3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu): Km10, Đường Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội, Việt Nam

4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

- Trang thông tin chung: https://www.hau.edu.vn/dai-hoc_c0801/

- Trang thông tin tuyển sinh: https://tuyensinh.hau.edu.vn/

5. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0243 854 2391 - 098 261 9900

6. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh): https://www.facebook.com/DHKIENTRUCHN

truong-dh-kien-truc-ha-noi-cong-bo-phuong-thuc-tuyen-sinh-nam-2024-110.jpg

Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến năm 2024 của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội là: 2.430 sinh viên

Danh mục các chương trình đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024

1. Chương trình đại trà

TT
Mã ngành/
nhóm ngành
xét tuyển
Tên ngành
Mã ngành
Chỉ tiêu
(dự kiến)
Tổ hợp xét tuyển
Văn bằng
tốt nghiệp
1
Nhóm ngành 1 (xét tuyển theo nhóm ngành)
1.1
KTA01
Kiến trúc
7580101
500
V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật
V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật
V02: Toán, Anh văn, Vẽ mỹ thuật
(Điểm Vẽ mỹ thuật hệ số 2)
Kiến trúc sư
1.2
Quy hoạch vùng và đô thị
7580105
1.3
Quy hoạch vùng và đô thị
(Chuyên ngành Thiết kế đô thị)
7580105_1
2
Nhóm ngành 2 (xét tuyển theo nhóm ngành)
2.1
KTA02
Kiến trúc cảnh quan
7580102
100
V00: Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật
V01: Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật
V02: Toán, Anh văn, Vẽ mỹ thuật
(Điểm Vẽ mỹ thuật hệ số 2)
Kiến trúc sư
2.2
Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc
7580101_1
3
Nhóm ngành 3 (xét tuyển theo nhóm ngành)
3.1
KTA03
Thiết kế thời trang
7210404
100
H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu
H02: Toán, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu
Cử nhân
3.2
Điêu khắc
7210105
4
Nhóm ngành 4 (xét tuyển theo nhóm ngành)
4.1
KTA04
Kỹ thuật cấp thoát nước
7580213
200
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
A01: Toán, Vật lý, Anh văn
D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn
D07: Toán, Hoá học, Anh văn
40% chỉ tiêu được xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT;
60% chỉ tiêu được xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT;
Kỹ sư
4.2
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
(Chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị)
7580210
4.3
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
(Chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị)
7580210_1
4.4
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
(Chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình)
7580210_2
4.5
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
7580205

Các ngành (xét tuyển theo đơn ngành)
5
7210403
Thiết kế đồ họa
7210403
150
H00: Ngữ văn, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu
H02: Toán, Hình họa mỹ thuật, Bố cục trang trí màu
Cử nhân
6
7580108
Thiết kế nội thất
7580108
230
7
7580201
Kỹ thuật xây dựng
(Chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp)
7580201
200
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
A01: Toán, Vật lý, Anh văn
D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn
D07: Toán, Hoá học, Anh văn
- 80% chỉ tiêu của chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp, 60% chỉ tiêu của các chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Quản lý dự án xây dựng và ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng xét kết quả thi tốt nghiệp THPT.
- 20% chỉ tiêu của chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp, 40% chỉ tiêu của các chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, Quản lý dự án xây dựng và ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng được xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT.
Kỹ sư
8
7580201_1
Kỹ thuật xây dựng
(Chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị)
7580201_1
50
9
7580201_2
Kỹ thuật xây dựng
(Chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng)
7580201_2
150
10
7510105
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
7510105
50
11
7580302
Quản lý xây dựng
7580302
100
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
A01: Toán, Vật lý, Anh văn
C01: Toán, Ngữ văn, Vật lý
D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn
Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT
Kỹ sư
12
7580302_1
Quản lý xây dựng
(Chuyên ngành Quản lý bất động sản)
7580302_1
50
13
7580302_2
Quản lý xây dựng
(Chuyên ngành Quản lý vận tải và Logistics)
7580302_2
50
14
7580302_3
Quản lý xây dựng
(Chuyên ngành Kinh tế phát triển)
7580302_3
50
15
7580301
Kinh tế Xây dựng
7580301
100
16
7580301_1
Kinh tế Xây dựng
(Chuyên ngành Kinh tế đầu tư)
7580301_1
50
17
7480201
Công nghệ thông tin
7480201
200
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
A01: Toán, Vật lý, Anh văn
D01: Toán, Ngữ văn, Anh văn
D07: Toán, Hóa học, Anh văn
Xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT
Kỹ sư
18
7480201_1
Công nghệ thông tin
(Chuyên ngành Công nghệ đa phương tiện)
7480201_1
100

2. Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế:

Gồm hai chương trình: 50 chỉ tiêu. Không thi năng khiếu. Xét kết hợp hồ sơ và phỏng vấn trực tiếp.

+) Kiến trúc Pháp: 30 chỉ tiêu. Bằng Cử nhân kiến trúc - Do Trường Đại học Kiến trúc Quốc gia Normandie, Cộng hòa Pháp cấp.

+) Kiến trúc nội thất: 20 chỉ tiêu. Bằng Cử nhân Khoa học ứng dụng (Kiến trúc nội thất) - Do Trường Đại học Curtin, Đại học công lập của Úc cấp.

3. Xét tuyển vào lớp Kiến trúc sư tài năng (K+) và Kỹ sư tài năng (X+):

Sau khi thí sinh trúng tuyển vào ngành Kiến trúc, Xây dựng dân dụng và công nghiệp có nguyện vọng và đủ điều kiện sẽ được xét tuyển hồ sơ và phỏng vấn vào 2 lớp Kiến trúc sư tài năng (K+) và Kỹ sư tài năng (X+) được Nhà trường đầu tư nâng cao với học phí tương đương lớp đại trà.

Các phương thức xét tuyển năm 2024 của trường Đại học Kiến trúc Hà Nội

1. Phương thức 1: Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024

- Xét tuyển ở tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành đào tạo đại trà không có môn thi năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển.

- Các thí sinh không thi môn tiếng Anh trong kỳ thi tốt nghiệp THPT, dùng chứng chỉ tiếng Anh quy đổi sang điểm xét tốt nghiệp THPT có thể đăng ký với Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội để quy đổi chứng chỉ theo quy định của Trường sang điểm môn Tiếng Anh trong tổ hợp xét tuyển để xét tuyển đại học.

2. Phương thức 2: Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT (học bạ)

- Xét tuyển kết quả học tập (học bạ) của các môn trong tổ hợp xét tuyển tương ứng trong 5 học kỳ đầu tiên bậc THPT đối với các ngành, chuyên ngành thuộc nhóm ngành KTA04 (gồm ngành Kỹ thuật cấp thoát nước, chuyên ngành Kỹ thuật hạ tầng đô thị, chuyên ngành Kỹ thuật môi trường đô thị, chuyên ngành Công nghệ cơ điện công trình, ngành Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông), chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng, chuyên ngành Xây dựng công trình ngầm đô thị, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp và ngành Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng.

- Áp dụng xét tuyển học bạ chung cho cả thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 và thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2024.

3. Phương thức 3: Xét tuyển kết hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT với điểm thi năng khiếu năm 2024

- Áp dụng đối với các ngành/chuyên ngành năng khiếu có tổ hợp xét tuyển V00, V01, V02, H00, H02 kết hợp điểm môn thi kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 và môn thi năng khiếu do Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội tổ chức năm 2024.

- Không xét bảo lưu điểm thi tốt nghiệp THPT và thi năng khiếu các kỳ thi trước năm 2024.

4. Phương thức 4: Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển

4.1. Xét tuyển thẳng:

- Xét tuyển thẳng các trường hợp theo Quy chế của Bộ GD&ĐT áp dụng với tất cả các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành không có môn thi năng khiếu. Đối với các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành có môn thi năng khiếu thì thí sinh có điểm thi năng khiếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

- Xét tuyển thẳng theo quy định riêng theo Đề án tuyển sinh của Nhà trường áp dụng với Chương trình tiên tiến ngành Kiến trúc xét thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên hoặc tương đương và có điểm thi năng khiếu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào.

- Chỉ tiêu tuyển thẳng tối đa bằng 5% chỉ tiêu tuyển sinh mỗi ngành.

4.2. Ưu tiên xét tuyển:

- Thí sinh thuộc đối tượng tuyển thẳng theo Quy chế của Bộ GD&ĐT nhưng không dùng quyền xét tuyển thẳng, đăng ký hồ sơ ưu tiên xét tuyển sẽ được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển.

- Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba môn thi thuộc tổ hợp xét tuyển trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển) được xét cộng điểm ưu tiên xét tuyển vào tổ hợp môn xét tuyển.

- Chỉ tiêu được ưu tiên xét tuyển tối đa bằng 5% chỉ tiêu tuyển sinh mỗi ngành.

5. Phương thức khác

- Xét bảo lưu điểm thi tốt nghiệp THPT của năm 2022, 2023 đối với các nhóm ngành, ngành, chuyên ngành đại trà không có môn thi năng khiếu trong tổ hợp xét tuyển.

- Xét tuyển hồ sơ kết hợp phỏng vấn trực tiếp theo quy định của Trường đối tác đối với các chương trình liên kết quốc tế.

Hùng Cường