Mẹo vặt

Đề án chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 của Học viện Ngoại giao

Hùng Cường 23/03/2024 09:55

Học viện Ngoại giao thông báo về đề án chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 của Học viện Ngoại giao dự kiến là 2.200 dự kiến giữ ổn định 4 phương thức xét tuyển, tăng lên 100 chỉ tiêu so với năm ngoái.

Học viện Ngoại giao vừa công bố dự kiến phương thức tuyển sinh năm 2024. Theo đó, trường dự kiến tuyển sinh 2.200 chỉ tiêu cho 8 ngành học: Quan hệ quốc tế, Truyền thông quốc tế, Luật quốc tế, Luật thương mại quốc tế, Kinh tế quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Ngôn ngữ Anh và Châu Á - Thái Bình Dương học (bao gồm 4 chuyên ngành: Trung Quốc học, Hàn Quốc học, Nhật Bản học và Hoa Kỳ học).

Đề án tuyển sinh năm 2024 của Học viện Ngoại giao

1. Tên cơ sở đào tạo: Học viện Ngoại giao

Học viện Ngoại giao sử dụng tên giao dịch quốc tế là Viet Nam Diplomatic Academy of Viet Nam (viết tắt là HQT).

2. Mã trường: HQT

3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu): 69 P. Chùa Láng, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội 100000

4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của Học viện Thanh Thiếu niên Việt Nam:

- Trang thông tin chung: https://dav.edu.vn/

- Trang thông tin tuyển sinh: https://dav.edu.vn/dao-tao-tuyen-sinh/

5. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024 3834 4540

6. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh): https://www.facebook.com/hocvienngoaigiao

Điểm chuẩn xét tuyển sớm Học viện Ngoại giao dao động từ 26,25-29 điểm

Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 của Học viện Ngoại giao

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến: 2.200 chỉ tiêu

Tên ngànhChỉ tiêu
Quan hệ quốc tế460
Ngành Luật quốc tế200
Ngành Ngôn ngữ Anh200
Ngành Kinh tế quốc tế260
Ngành Truyền thông quốc tế460
Ngành Kinh doanh quốc tế260
Ngành Châu Á - Thái Bình Dương học160
Ngành Luật thương mại quốc tế200

Phương thức tuyển sinh của Học viện Ngoại giao

Năm nay, Học viện giữ ổn định phương thức tuyển sinh như năm trước, bao gồm: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển (dự kiến 3% chỉ tiêu); xét tuyển dựa trên kết quả học tập THPT (dự kiến 70% chỉ tiêu); xét tuyển dựa trên kết quả phỏng vấn (dự kiến 2% chỉ tiêu) và xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (dự kiến 25% chỉ tiêu).

STT
Phương thức xét tuyển
Chỉ tiêu (dự kiến)
Tỷ lệ
Số lượng
1
Xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
3%
66
2
Xét tuyển sớm dựa trên Kết quả học tập THPT và điểm ưu tiên bao gồm điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GDĐT (nếu có) và điểm ưu tiên theo quy định của Học viện* đối với thí sinh thuộc 01 trong các đối tượng:
(i) Thí sinh đủ điều kiện xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo muốn đăng ký xét tuyển sớm theo quy định của Học viện, bao gồm:
+ Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
+ Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về ca, múa, nhạc, mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
+ Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
+ Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
+ Thí sinh đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về ca, múa, nhạc, mỹ thuật; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
(ii) Thí sinh đoạt giải Khuyến khích/ tham gia kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải/ tham gia không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển.
(iii) Thí sinh đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong Kỳ thi HSG cấp Tỉnh/ Thành phố trực thuộc TW lớp 10, lớp 11 hoặc lớp 12.
(iv) Thí sinh là học sinh trường THPT chuyên (theo Thông tư số 06/2012/TT-BGDĐT ngày 15/02/2012 của Bộ GD&ĐT ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT Chuyên và Thông tư số 12/2014/TT-BGDĐT ngày 18/04/2014 của Bộ GD&ĐT sửa đổi, bổ sung một số điều trong Quy chế tổ chức và hoạt động của trường THPT Chuyên), hoặc trường THPT trọng điểm quốc gia chất lượng cao.
(v) Có một trong các Chứng chỉ quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển sau đây:
+ Tiếng Anh: IELTS Academic từ 6.0 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 60 trở lên, hoặc các Chứng chỉ Cambridge English Qualifications từ 169 điểm trở lên, hoặc SAT từ 1200 trở lên, hoặc ACT từ 25 điểm trở lên.
+ Tiếng Pháp: từ DELF-B1 trở lên hoặc TCF từ 300 điểm trở lên.
+ Tiếng Trung Quốc: từ HSK 4 (mức điểm từ 270) trở lên.
+ Tiếng Hàn Quốc: từ Topik 3 trở lên.
+ Tiếng Nhật Bản: từ N3 trở lên.
Lưu ý: Nếu thí sinh có các Chứng chỉ quốc tế không được liệt kê ở trên, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và quyết định.
70%
1540
3
Xét tuyển dựa trên Kết quả Phỏng vấn và điểm ưu tiên bao gồm điểm ưu tiên theo quy định của Bộ GDĐT (nếu có) và điểm ưu tiên theo quy định của Học viện* đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT của nước ngoài (đã được nước sở tại cho phép thực hiện, đạt trình độ tương đương trình độ THPT của Việt Nam) ở nước ngoài hoặc ở Việt Nam; hoặc có thời gian học tập ở nước ngoài và ở Việt Nam, tốt nghiệp chương trình THPT ở Việt Nam và có một trong các Chứng chỉ quốc tế còn giá trị sử dụng tính đến ngày nộp hồ sơ xét tuyển sau đây:
+ Tiếng Anh: IELTS Academic từ 7.0 trở lên, hoặc TOEFL iBT từ 94 trở lên, hoặc các Chứng chỉ Cambridge English Qualifications từ 185 điểm trở lên, hoặc SAT từ 1300 trở lên, hoặc ACT từ 29 điểm trở lên.
+ Tiếng Pháp: từ DELF-B2 trở lên hoặc TCF từ 400 điểm trở lên.
+ Tiếng Trung Quốc: từ HSK 5 (mức điểm từ 180) trở lên. Ø Tiếng Hàn Quốc: từ Topik 4 trở lên.
+ Tiếng Nhật Bản: từ N3 (mức điểm từ 130) trở lên.
Lưu ý: Nếu thí sinh có các Chứng chỉ quốc tế không được liệt kê ở trên, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét và quyết định
2%
44
4
Xét tuyển dựa trên Kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024
25%
550

Danh mục các chương trình đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024

STT
Tên ngành đào tạo
Tổ hợp xét tuyển
1
Quan hệ quốc tế
A01, C00, D01, D03, D04, D06, D07
2
Ngôn ngữ Anh
A01, D01, D07
3
Kinh tế quốc tế
A00, A01, D01, D03, D04, D06, D07
4
Luật quốc tế
A01, C00, D01, D03, D04, D06, D07
5
Truyền thông quốc tế
A01, C00, D01, D03, D04, D06, D07
6
Kinh doanh quốc tế
A00, A01, D01, D03, D04, D06, D07
7
Luật thương mại quốc tế
A01, C00, D01, D03, D04, D06, D07
8
Châu Á - Thái Bình Dương học

Hàn Quốc học
A01, C00, D01, D07
Hoa Kỳ học
A01, C00, D01, D07
Nhật Bản học
A01, C00, D01, D06, D07
Trung Quốc học
A01, C00, D01, D04, D07

Hùng Cường