Điểm chuẩn trúng tuyển Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2023 và 2022
Thí sinh tham khảo điểm chuẩn trúng tuyển Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2023 và 2022 để có cái nhìn tổng quan về mức độ cạnh tranh và khả năng được nhận vào trường đại học mình mong muốn. Việc này giúp thí sinh có kế hoạch học tập và rèn luyện kỹ năng phù hợp để đạt được điểm cao hơn và cơ hội được nhận vào trường Học viện Phụ nữ Việt Nam.
Điểm chuẩn trúng tuyển Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2022
Năm 2022, điểm chuẩn của Học viện Phụ nữ Việt Nam dao động từ 15-24 điểm.
Trong 11 ngành của Học viện Phụ nữ Việt Nam, 3 ngành có điểm chuẩn cao nhất, đạt mức 24 điểm lần lượt là: Truyền thông đa phương tiện, Quản trị Kinh doanh, Quản trị Kinh doanh (chất lượng cao).
2 ngành có điểm chuẩn thấp nhất ở mức 15 điểm lần lượt là: Giới và phát triển, Công tác xã hội.
Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2022 cụ thể như sau:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện (2 chuyên ngành Thiết kế đa phương tiện và Báo chí truyền thông) | A00; A01; C00; D01 | 24 |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (4 chuyên ngành: Marketing và Kinh doanh điện tử; Tài chính và đầu tư; Tổ chức và nhân lực; Kinh doanh và Thương mại quốc tế) | A00; A01; D01 | 23 |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh (4 chuyên ngành: Marketing và Kinh doanh điện tử; Tài chính và đầu tư; Tổ chức và nhân lực; Kinh doanh và Thương mại quốc tế) | C00 | 24 |
4 | 7340101CLC | Quản trị kinh doanh (CLC) | A00; A01; D01 | 23 |
5 | 7340101CLC | Quản trị kinh doanh (CLC) | C00 | 24 |
6 | 7340101LK | Quản trị kinh doanh (hệ liên kết quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quốc tế) | A00; A01; C00; D01 | 16 |
7 | 7380101 | Luật (2 chuyên ngành Luật hành chính, Luật dân sự) | A00; A01; C00; D01 | 20 |
8 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; C00; D01 | 18.5 |
9 | 7810103 | Quản trị du lịch và lữ hành (2 chuyên ngành Quản trị lữ hành và Quản trị khách sạn) | A00; A01; D01; C00 | 21 |
10 | 7310101 | Kinh tế (2 chuyên ngành Kinh tế đầu tư và Kinh tế quốc tế) | A00; A01; D01 | 19.5 |
11 | 7310101 | Kinh tế (2 chuyên ngành Kinh tế đầu tư và Kinh tế quốc tế) | C00 | 20.5 |
12 | 7310401 | Tâm lý học (2 chuyên ngành Tham vấn – Trị liệu và Tâm lý ứng dụng trong hôn nhân – gia đình) | A00; A01; C00; D01 | 19.5 |
13 | 7310301 | Xã hội học | A00; A01; C00; D01 | 23.5 |
14 | 7420201 | Công nghệ thông tin (2 chuyên ngành Công nghệ phần mềm và trí tuệ nhân tạo; Quản trị hệ thống mạng) | A00; A01; D01; D09 | 16 |
15 | 7310399 | Giới và phát triển | A00; A01; C00; D01 | 15 |
16 | 7760101 | Công tác xã hội (đào tạo tại học viện Hà Nội) | A00; A01; C00; D01 | 15 |
17 | 7760101PH | Công tác xã hội (đào tạo tại Phân hiệu TPHCM) | A00; A01; C00; D01 | 15 |
Điểm chuẩn trúng tuyển Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2023
Năm 2023, điểm chuẩn của Học viện Phụ nữ Việt Nam dao động từ 15 - 24,75 điểm.
Trong 10 ngành của Học viện Phụ nữ Việt Nam, ngành có điểm chuẩn cao nhất là ngành Truyền thông đa phương tiện với 24,75 điểm.
Đứng thứ 2 là 3 ngành có điểm chuẩn đạt mức 24 điểm lần lượt là: Quản trị kinh doanh, Quản trị kinh doanh (Chất lượng cao) và Quản trị kinh doanh (hệ Liên kết quốc tế chuyên ngành Kinh doanh và Thương mại quốc tế).
2 ngành có điểm chuẩn thấp nhất ở mức 15 điểm lần lượt là: Giới và phát triển, Công tác xã hội (trụ sở TP. Hồ Chí Minh).
Điểm chuẩn Học viện Phụ nữ Việt Nam năm 2023 cụ thể như sau: