Mẹo vặt

Đề án chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 của Đại học Bách khoa Hà Nội

Kiên Trung19/03/2024 16:43

Đại học Bách khoa Hà Nội thông báo về đề án chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024. Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến tuyển 9.260 sinh viên, tăng chỉ tiêu 16% so với con số dự kiến trong đề án tuyển sinh năm 2023 của đại học này.

Năm 2024, phương thức tuyển sinh của Bách khoa Hà Nội giữ ổn định; Chỉ tiêu tăng nhẹ; Tỷ lệ dành cho xét tuyển bằng điểm thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) tăng; thêm 1 chương trình mới (ED3 - Quản lý Giáo dục). Đặc biệt, Nhà trường tăng số đợt thi ĐGTD lên 6 đợt, tại 20 điểm thi trên 10 tỉnh/ thành phố trên cả nước.

Theo đề án tuyển sinh đại học năm 2023 của Đại học Bách khoa Hà Nội, đại học này tuyển 7.985 chỉ tiêu cho năm học 2023 - 2024. Như vậy, năm 2024, Đại học Bách khoa Hà Nội dự kiến sẽ tuyển sinh tăng 16% so với dự kiến của năm 2023.

Đề án tuyển sinh năm 2024 của Đại học Bách khoa Hà Nội

1. Tên cơ sở đào tạo: Đại học Bách khoa Hà Nội

Đại học Bách khoa Hà Nội sử dụng tên giao dịch quốc tế là Hanoi University of Science and Technology (viết tắt là HUST).

2. Mã trường: BKA

3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu): Số 1 Đại Cồ Việt, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội

4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của Đại học Bách khoa Hà Nội:

- Trang thông tin chung: https://hust.edu.vn;

- Trang thông tin tuyển sinh: https://ts.hust.edu.vn;

5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh): https://www.facebook.com/tsdhbk

6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 024.38683408

Thí sinh dự kỳ thi đánh giá tư duy năm 2023 của Đại học Bách khoa Hà Nội

Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 của Đại học Bách khoa Hà Nội

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến: 9.260 sinh viên

Danh mục các chương trình đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024

Năm 2024, ĐHBK Hà Nội dự kiến tuyển sinh 64 chương trình đào tạo, trong đó:

- Số lượng chương trình đại trà (chương trình chuẩn): 36 chương trình

- Số lượng chương trình chất lượng cao: 23 chương trình, trong đó:

+) Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh: 16 chương trình

+) Chương trình có tăng cường ngoại ngữ (Nhật, Pháp): 03 chương trình

+) Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác (Nhật, Đức): 04 chương trình

- Số lượng chương trình PFIEV: 02 chương trình

- Số lượng chương trình liên kết đào tạo quốc tế: 03 chương trình

TT
Chương trình/ngành đào tạo
Chỉ tiêu
dự kiến
Mã xét
tuyển
Phương thức tuyển sinh
XTTN
ĐGTD
THPT
A. CÁC CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
1
Kỹ thuật Sinh học
160
BF1
v
v
v
2
Kỹ thuật Thực phẩm
360
BF2
v
v
v
3
Kỹ thuật Hóa học
680
CH1
v
v
v
4
Hóa học
160
CH2
v
v
v
5
Công nghệ Giáo dục
120
ED2
v
v
v
6
Quản lý Giáo dục (mới)
60
ED3
v
v
v
7
Kỹ thuật điện
240
EE1
v
v
v
8
Kỹ thuật điều khiển & Tự động hóa
500
EE2
v
v
v
9
Quản lý Năng lượng
60
EM1
v
v
v
10
Quản lý Công nghiệp
80
EM2
v
v
v
11
Quản trị Kinh doanh
120
EM3
v
v
v
12
Kế toán
80
EM4
v
v
v
13
Tài chính-Ngân hàng
80
EM5
v
v
v
14
Kỹ thuật Điện tử-Viễn thông
480
ET1
v
v
v
15
Kỹ thuật Y sinh
100
ET2
v
v
v
16
Kỹ thuật Môi trường
160
EV1
v
v
v
17
Quản lý Tài nguyên và Môi trường
120
EV2
v
v
v
18
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ
210
FL1
v
v
v
19
Kỹ thuật Nhiệt
250
HE1
v
v
v
20
CNTT: Khoa học Máy tính
300
IT1
v
v
v
21
CNTT: Kỹ thuật Máy tính
200
IT2
v
v
v
22
Kỹ thuật Cơ điện tử
300
ME1
v
v
v
23
Kỹ thuật Cơ khí
560
ME2
v
v
v
24
Toán-Tin
160
MI1
v
v
v
25
Hệ thống Thông tin quản lý
80
MI2
v
v
v
26
Kỹ thuật Vật liệu
280
MS1
v
v
v
27
Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano
140
MS2
v
v
v
28
Kỹ thuật vật liệu Polyme và Composit
80
MS3
v
v
v
29
Kỹ thuật In
60
MS5
v
v
v
30
Vật lý Kỹ thuật
200
PH1
v
v
v
31
Kỹ thuật Hạt nhân
40
PH2
v
v
v
32
Vật lý Y khoa
60
PH3
v
v
v
33
Kỹ thuật Ô tô
200
TE1
v
v
v
34
Kỹ thuật Cơ khí động lực
120
TE2
v
v
v
35
Kỹ thuật Hàng không
80
TE3
v
v
v
36
Công nghệ Dệt-May
240
TX1
v
v
v
B. CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO (CỦA ĐHBK HÀ NỘI)
B1. Chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh
37
Kỹ thuật Thực phẩm
40
BF-E12
v
v
v
38
Kỹ thuật sinh học
40
BF-E19
v
v
v
39
Kỹ thuật Hóa dược
80
CH-E11
v
v
v
40
Kỹ thuật điều khiển-Tự động hóa
120
EE-E8
v
v
v
41
Hệ thống điện và năng lượng tái tạo
50
EE-E18
v
v
v
42
Phân tích Kinh doanh
120
EM-E13
v
v
v
43
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng
120
EM-E14
v
v
v
44
Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện
60
ET-E16
v
v
v
45
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông
60
ET-E4
v
v
v
46
Kỹ thuật Y sinh
40
ET-E5
v
v
v
47
Công nghệ Thông tin Global ICT
100
IT-E7
v
v
v
48
Khoa học Dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo
100
IT-E10
v
v
v
49
An toàn không gian số - Cyber Security
40
IT-E15
v
v
v
50
Kỹ thuật Cơ điện tử
120
ME-E1
v
v
v
51
Khoa học Kỹ thuật Vật liệu
50
MS-E3
v
v
v
52
Kỹ thuật Ô tô
80
TE-E2
v
v
v
B2. Chương trình có tăng cường ngoại ngữ
53
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (tăng cường tiếng Nhật)
60
ET-E9
v
v
v
54
Công nghệ Thông tin Việt – Nhật (tăng cường tiếng Nhật)
240
IT-E6
v
v
v
55
Công nghệ Thông tin Việt-Pháp (tăng cường tiếng Pháp)
40
IT-EP
v
v
v
B3. Chương trình có chuẩn đầu ra ngoại ngữ khác
56
Điện tử - Viễn thông - ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)
40
ET-LUH
v
v
v
57
Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (CHLB Đức)
50
ME-LUH
v
v
v
58
Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản)
100
ME-NUT
v
v
v
59
Cơ khí Chế tạo máy – hợp tác với trường ĐH Griffith (Australia)
40
ME-GU
v
v
v
C. CHƯƠNG TRÌNH PFIEV
60
Tin học công nghiệp và Tự động hóa
40
EE-EP
v
v
v
61
Cơ khí Hàng không
40
TE-EP
v
v
v
D. CHƯƠNG TRÌNH LIÊN KẾT ĐÀO TẠO QUỐC TẾ
62
Quản trị Kinh doanh - ĐH Troy (Hoa Kỳ) (do ĐH Troy cấp bằng)
60
TROY-BA
v
v
v
63
Khoa học Máy tính - ĐH Troy (Hoa Kỳ)
(do ĐH Troy cấp bằng)
120
TROY-IT
v
v
v
64
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế
(do ĐHBK Hà Nội và ĐH Plymouth Marjon-Vương quốc Anh cấp bằng)
90
FL2
v
v
v
Tổng chỉ tiêu:
9.260

Mã tổ hợp xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT

Tổ hợp
Các môn/bài thi trong tổ hợp
A00
Toán, Vật lý, Hóa học
A01
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A02
Toán, Vật lý, Sinh học
B00
Toán, Hóa học, Sinh học
D01
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
D07
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
D26
Toán, Vật lý, Tiếng Đức
D28
Toán, Vật lý, Tiếng Nhật
D29
Toán, Vật lý, Tiếng Pháp

Mã tổ hợp xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy

Tổ hợp
Các phần thi trong bài thi
K00
Toán, Đọc hiểu, Khoa học/Giải quyết vấn đề

Phương thức tuyển sinh

Có 3 phương thức là xét tuyển tài năng, xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy, xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024.

1. Xét tuyển tài năng

(1.1) Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

(1.2) Xét tuyển dựa trên các chứng chỉ quốc tế SAT, ACT, A-Level, AP và IB;

(1.3) Xét tuyển dựa theo hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn.

1.1. Xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, đạt thành tích cao trong kỳ thi học sinh giỏi (HSG), cuộc thi Khoa học kỹ thuật (KHKT) do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức, cụ thể như sau:

i) Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn HSG Quốc gia được xét tuyển thẳng vào các ngành học phù hợp với môn đạt giải.

ii) Thí sinh trong đội tuyển Quốc gia tham dự cuộc thi KHKT Quốc tế hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi KHKT cấp Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức được xét tuyển thẳng vào ngành học phù hợp với lĩnh vực đề tài dự thi.

1.2. Xét tuyển theo chứng chỉ Quốc tế

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình chung (TBC) học tập từng năm học lớp 10, 11, 12 đạt 8.0 trở lên; có ít nhất 1 trong các chứng chỉ Quốc tế sau: SAT, ACT, A-Level, AP và IB.

1.3. Xét tuyển theo Hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn

Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2024, có điểm TBC học tập các môn văn hóa (trừ 2 môn Thể dục và GDQPAN) từng năm học lớp 10, 11 và lớp 12 đạt 8.0 trở lên và đáp ứng ít nhất một (01) trong những điều kiện sau:

i) Được chọn tham dự kỳ thi HSG Quốc gia do Bộ GD&ĐT tổ chức hoặc đoạt giải Nhất, Nhì, Ba, Tư hoặc Khuyến khích trong kỳ thi chọn HSG cấp tỉnh/thành phố do Sở GD&ĐT tổ chức (hoặc tương đương do các Đại học quốc gia, Đại học vùng tổ chức) các môn Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Ngoại ngữ, Tổ hợp trong thời gian học THPT;

ii) Được chọn tham dự cuộc thi KHKT Quốc gia do Bộ GDĐT tổ chức;

iii) Được chọn tham dự cuộc thi Đường lên đỉnh Olympia do Đài Truyền hình Việt Nam tổ chức từ vòng thi tháng trở lên;

iv) Có chứng chỉ IELTS (academic) quốc tế 6.0 trở lên (hoặc chứng chỉ tiếng Anh khác tương đương) được đăng ký xét tuyển vào các ngành Ngôn ngữ Anh, Kinh tế - Quản lý, Công nghệ Giáo dục, Quản lý Giáo dục;

v) Học sinh hệ chuyên (gồm chuyên Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin học, Ngoại ngữ) của các trường THPT và THPT chuyên trên toàn quốc, các lớp chuyên, hệ chuyên thuộc các Trường đại học, Đại học quốc gia, Đại học vùng.

2. Xét tuyển theo điểm thi Đánh giá tư duy (TSA)

- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi Đánh giá tư duy (ĐGTD) do Đại học Bách khoa Hà Nội tổ chức;

- Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm TSA do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau);

3. Xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT 2024

- Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024 do Bộ GD&ĐT và các Sở GD&ĐT tổ chức;

- Điều kiện dự tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, đạt ngưỡng điểm sàn do ĐHBK Hà Nội quy định (thông báo sau);

- Các tổ hợp xét tuyển A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (tùy theo từng chương trình đào tạo).

Quy định về Ngoại ngữ

Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP hoặc chứng chỉ tiếng Anh quốc tế (đăng ký xác thực trên hệ thống) có thể quy đổi thành điểm môn tiếng Anh khi xét tuyển theo điểm thi tốt nghiệp THPT (tổ hợp A01, D01, D07) và cộng điểm thưởng khi xét tuyển theo phương thức XTTN (diện 1.2, 1.3), xét tuyển theo điểm thi ĐGTD.

Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh (Mục B1 bảng 3), các chương trình FL1 (Tiếng Anh KHKT và Công nghệ), FL2 (Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:

+) Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B1 trở lên;

+) Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.0 trở lên hoặc tương đương;

+) Có điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024 môn tiếng Anh đạt từ 6.5 điểm trở lên.

Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển vào các chương trình liên kết đào tạo quốc tế (TROY-BA, TROY-IT), ngoài các điều kiện cần thiết (theo các phương thức tuyển sinh), thí sinh cần có một trong những điều kiện về trình độ tiếng Anh như sau:

+) Có chứng chỉ tiếng Anh VSTEP trình độ B2 trở lên;

+) Có chứng chỉ IELTS (academic) đạt 5.5 trở lên hoặc tương đương.

Quy định về các chứng chỉ tiếng Anh quốc tế tương đương

IELTS
TOEFL
Cambridge
Enghlish Scale

PTE
Academic

TOEIC
APTIS
VSTEP
iBT
ITP
General
Advanced
5.0
35 - 45
433 - 450
151 - 159
36 - 41
550 - 600
131
110
B1
5.5
46 - 59
451 - 509
160 - 170
42 - 53
601 - 650
153
126
B2
6.0
60 - 78
510 - 547
171 - 179
54 - 64
651 - 700
160
153
6.5
79 - 89
548 - 569
180 - 183
65 - 69
701 - 750
170
160
C1
7.0
90 - 99
570 - 591
184 - 191
70 - 74
751 - 800
180
165
7.5
100 - 109
592 - 613
192 - 199
75 - 78
801 - 850
190
170
8.0
110 - 114
614 - 635
200 - 210
79 - 82
851 - 900
> 190
178
C2
8.5
115 - 119
636 - 657
211 - 220
83 - 86
901 - 950
185
9.0
120
658 - 677
221 - 230
87 - 90
951 - 990
200

Quy định về quy đổi điểm chứng chỉ IELTS (Academic) thành điểm tiếng Anh để xét tuyển

IELTS
5.0
5.5
6.0
6.5
³ 7.0
Điểm quy đổi (Theo thang điểm 10)
8,50
9,00
9,50
10,00
Điểm thưởng (Theo thang điểm 100)
1
2
3
4
5

Kiên Trung