Giá nông sản ngày 18/3/2024: Giá tiêu và cao su tăng, giá cà phê điều chỉnh trái chiều sáng đầu tuần.
Ghi nhận giá nông sản ngày 18/3, giá tiêu hôm nay đồng loạt tăng; giá cao su kỳ hạn tiếp đà tăng hơn 2% trên hai Sàn TOCOM và SHFE. Trong khi đó, giá cà phê trên thị trường thế giới tăng giảm trái chiều.
- Giá cà phê trong nước ngày 18/3/2024
- Giá hồ tiêu trong nước ngày 18/3/2024
- Giá hạt điều trong nước ngày 18/3/2024
- Giá hạt mắc ca trong nước ngày 18/3/2024
- Giá hạt ca cao trong nước ngày 18/3/2024
- Giá sầu riêng trong nước ngày 18/3/2024
- Giá bơ trong nước ngày 18/3/2024
- Giá mủ cao su trong nước ngày 18/3/2024
- Giá nông sản thế giới ngày 18/3/2024
- Giá tiêu thế giới ngày 18/3/2024
- Giá ca cao thế giới 18/03/2024
- Giá cao su thế giới hôm nay 18/3/2024
- Giá cà phê thế giới hôm nay 18/3/2024
- Tham khảo giá các mặt hàng nông sản khác
Giá cà phê trong nước ngày 18/3/2024
Theo khảo sát, giá cà phê hôm nay tại khu vực Tây Nguyên đi ngang.
Cụ thể, giá cà phê hôm nay tại Lâm Đồng ổn định ở mức 92.400 đồng/kg - mức thấp nhất trong các địa phương khảo sát.
Giá cà phê hôm nay tại Gia Lai ở mức 93.000 đồng/kg, tại Đắk Lắk ở mức 93.000 đồng/kg.
Trong khi đó, giá cà phê hôm nay tại Đắk Nông ở mức 93.200 đồng/kg - mức cao nhất cả nước.
Tính chung trong tuần qua, giá cà phê trong nước tăng từ 2.300 - 2.600 đồng/kg. Tính từ đầu tháng 3/2024 đến nay tăng tới gần 10.000 đồng/kg tương đương tăng 12%, đưa giá cà phê trong nước lên mức cao chưa từng có.
Thị trường | Trung bình | Thay đổi |
Đắk Lắk | 93,000 | 0 |
Lâm Đồng | 92,400 | 0 |
Gia Lai | 93,000 | 0 |
Kon Tum | 93,000 | 0 |
Đắk Nông | 93,200 | 0 |
Giá hồ tiêu trong nước ngày 18/3/2024
Giá tiêu hôm nay (18/3) đồng loạt tăng. Theo khảo sát, giá tiêu hôm nay tiếp đà tăng thêm 500 đồng/kg, hiện giá giao dịch dao động trong khoảng 93.500 - 95.500 đồng/kg.
Cụ thể, Gia Lai và Đồng Nai cùng điều chỉnh giao dịch lên chung mức 93.500 đồng/kg.
Các tỉnh Đắk Lắk, Đắk Nông và Bà Rịa - Vũng Tàu đang có giá thu mua cao nhất là 95.500 đồng/kg.
Tỉnh/huyện (khu vực khảo sát) | Giá thu mua (Đơn vị: VNĐ/kg) | Thay đổi so với hôm qua (Đơn vị: VNĐ/kg) |
Đắk Lắk | 95.500 | +500 |
Gia Lai | 93.500 | +500 |
Đắk Nông | 95.500 | +500 |
Bà Rịa - Vũng Tàu | 95.500 | +500 |
Bình Phước | 95.500 | +500 |
Đồng Nai | 93.500 | +500 |
Giá hạt điều trong nước ngày 18/3/2024
Giá điều các tỉnh Tây Nguyên. Đơn vị: VNĐ/kg | |
Giá điều Đắk lăk | 21.000-25.000 |
Giá điều Đồng Nai | 24.500-26.500 |
Giá điều tươi Bình Phước | 25.000-27.000 |
Giá điều Gia Lai | 24.500-26.000 |
Giá điều tươi Đăk Nông | 25.000-26.000 |
Giá hạt mắc ca trong nước ngày 18/3/2024
Các loại macca | Giá cả/ kg |
Giá mắc ca tươi Đăk Lăk | 70,000 VND – 90,000 VND |
Giá mắc ca tươi Lâm Đồng | 67,000 VND – 90,000 VND |
Giá mắc ca tươi Đắk Nông | 69,000 VND – 95,000 VND |
Giá macca nhân khô | 450,000 VND – 650,000 VND |
Giá macca nhân | 160,000 VND – 200,000 VND |
Giá hạt ca cao trong nước ngày 18/3/2024
Tại thị trường trong nước, giá ca cao nguyên liệu hôm nay được cập nhật tại các tỉnh Tây Nguyên, Đông Nam Bộ,…. Giá hạt ca cao tươi, cacao khô được cập nhật tại Đăk Lăk, Lâm Đồng, Đắk Nông nhưu sau:
Phân loại | Giá cả/kg/VNĐ |
Hạt ca cao xô | 60.000 VND – 65.000 |
Hạt ca cao lên men loại I | 68,000 VND – 71,000 |
Cacao lên men loại II | 83,000 VND – 85,000 |
Ca cao lên men loại III | 90,000 VND – 94,000 |
Giá ca cao tươi | 6,200 VND – 6,500 |
Bột ca cao nguyên chất | 140,000 VND – 180,000 |
Giá ca cao trong nước tăng mạnh là do nhu cầu tiêu thụ ca cao trên thế giới đang tăng cao, trong khi nguồn cung ca cao tự nhiên vẫn dồi dào. Bên cạnh đó, giá dầu thô cũng đang tăng mạnh, khiến chi phí sản xuất sô cô la tăng theo, từ đó làm tăng nhu cầu tiêu thụ ca cao.
Dự báo trong thời gian tới, giá ca cao trong nước có thể sẽ tiếp tục tăng, do nhu cầu tiêu thụ ca cao vẫn chưa có dấu hiệu giảm sút.
Giá sầu riêng trong nước ngày 18/3/2024
Loại | Khu vực | ||
Miền Tây Nam bộ | Miền Đông Nam bộ | Tây Nguyên | |
Sầu riêng Ri6 đẹp | 133.000 – 136.000 | 130.000 – 135.000 | 130.000 – 135.000 |
Sầu riêng Ri6 xô | 120.000 – 125.000 | 115.000 – 120.000 | 115.000 – 120.000 |
Sầu riêng Thái đẹp | 210.000 – 212.000 | 208.000 – 210.000 | 208.000 – 210.000 |
Sầu riêng Thái xô | 185.000 – 190.000 | 185.000 – 190.000 | 185.000 – 190.000 |
Đơn vị: Đồng/kg |
Giá bơ trong nước ngày 18/3/2024
Loại bơ | Giá bán VNĐ/kg (tham khảo) |
Bơ 034 Đà Lạt | 68.000 – 78.000 VNĐ |
Bơ 034 Đắk Lắk | 65.000 -75.000VNĐ |
Bơ 034 Lâm Đồng | 65.000 -70.000VNĐ |
Bơ 036 | 60.000 – ́80.000 VNĐ |
Bơ Reed | 50.000 -70.000 VNĐ |
Bơ Hass | 70.000 – 100.000 VNĐ |
Bơ Tứ Quý | 60.000 – 80.000 VNĐ |
Bơ Booth | 60.000 – 80.000 VNĐ |
Bơ Sáp | 30.000 – 40.000 VNĐ |
Bơ Năm Lóng | 60.000 – 80.000 VNĐ |
Bơ Cu Ba | 85.000 – 95.000 VNĐ |
Bơ 034 Đà Lạt | 68.000 – 78.000 VNĐ |
Bơ 034 Đắk Lắk | 65.000 -75.000VNĐ |
Giá mủ cao su trong nước ngày 18/3/2024
Mủ cao su tại Việt Nam | ||
Mủ tại Tà Nốt-Tà Pét | Đồng/độ TSC | 250.000-290.000 |
Lộc Ninh-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 235.000-250.000 |
Tiểu Điền-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 250.000-290.000 |
Mủ tươi-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 250.000-290.000 |
Bình Long-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 285.000 |
Phú Riềng-Bình Phước | Đồng/độ mủ | 285.000 |
Mủ tại Bình Dương | Đồng/độ TSC | 230.000-235.000 |
Mủ tại Tây Ninh | Đồng/độ TSC | 235.000-250.000 |
Giá nông sản thế giới ngày 18/3/2024
Giá tiêu thế giới ngày 18/3/2024
Cập nhật giá tiêu thế giới từ Hiệp hội Hồ tiêu Quốc tế (IPC), thời điểm rạng sáng nay (giờ Việt Nam) giá tiêu Indonesia tiếp tục đi ngang so với phiên giao dịch hôm qua; giá tiêu Brazil, Malaysia vẫn duy trì ổn định trong thời gian dài.
Cụ thể, giá tiêu đen Lampung (Indonesia) hôm nay tiếp tục được giao dịch ở mức 4.169 USD/tấn.
Giá tiêu đen Brazil ASTA 570 hôm nay vẫn duy trì ở mức 4.350 USD/tấn, bằng so với hôm qua.
Giá tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA tiếp tục duy trì ở mức 4.900 USD/tấn.
Tên loại | Bảng giá tiêu đen thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 15/3 | Ngày 17/3 | % thay đổi | |
Tiêu đen Lampung (Indonesia) | 4.169 | 4.169 | 0 |
Tiêu đen Brazil ASTA 570 | 4.350 | 4.350 | 0 |
Tiêu đen Kuching (Malaysia) ASTA | 4.900 | 4.900 | 0 |
Cùng thời điểm khảo sát, giá tiêu trắng Muntok và giá tiêu trắng Malaysia ASTA không có điều chỉnh mới.
Tên loại | Bảng giá tiêu trắng thế giới (ĐVT: USD/tấn) | ||
Ngày 15/3 | Ngày 17/3 | % thay đổi | |
Tiêu trắng Muntok | 6.171 | 6.171 | 0 |
Tiêu trắng Malaysia ASTA | 7.300 | 7.300 | 0 |
Giá ca cao thế giới 18/03/2024
Trên thị trường thế giới, giá ca cao kỳ hạn cũng ghi nhận xu hướng tăng. Cụ thể, giá ca cao giao tháng 3/2024 tại Sở giao dịch hàng hóa London (ICE Futures Europe) ở mức 2.869 USD/tấn, tăng 32 USD so với hôm qua. Đây là mức giá cao nhất từ trước đến nay.
Giá ca cao giao tháng 5/2024 tại Sở giao dịch hàng hóa tương lai New York (ICE Futures US) ở mức 2.812 USD/tấn, tăng 46 USD so với hôm qua. Đây cũng là mức giá cao nhất từ trước đến nay.
Thời gian | Giá hàng hóaĐơn vị:VNĐ / tấn | Biến động |
---|---|---|
01/2024 | 115.456.902 | +11,59 % |
12/2023 | 102.080.047 | +100,00 % |
Giá cao su thế giới hôm nay 18/3/2024
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo (TOCOM), giá cao su giao kỳ hạn tháng 4/2024 tăng 2,49% lên mức 357 yen/kg tại thời điểm khảo sát vào lúc 6h ngày 18/3 (giờ Việt Nam).
Trên Sàn giao dịch hàng hóa tương lai Thượng Hải (SHFE), giá cao su RSS3 giao kỳ hạn tháng 4/2024 được điều chỉnh xuống mức 14.905 Nhân dân tệ/tấn, tăng 2,3%.
Theo dữ liệu từ Trading Economics, giá cao su tự nhiên đã tăng 3,85% từ đầu năm tới nay lên 162 USD/kg. Tuy nhiên, tính từ thời điểm bắt đầu đà hồi phục là ngày 16/8/2023, giá cao su tự nhiên đã tăng tới 27,6%.
Giá cà phê thế giới hôm nay 18/3/2024
Tuần qua, giá cà phê thế giới diễn biến trái chiều.
Cụ thể, trên sàn ICE Futures Europe, giá cà phê Robusta có 3 phiên tăng và 2 phiên giảm đan xen. Kết thúc tuần, giá cà phê Robusta giao tháng 5/2024 tăng tất cả 11 USD, tức tăng 0,33 %, lên 3.308 USD/tấn; giao tháng 7/2024 tăng tất cả 21 USD, tức tăng 0,66%, lên 3.211 USD/tấn.
Đà tăng của giá cà phê Robusta chủ yếu do thị trường lo ngại thiếu hụt nguồn cung. Theo dự báo mới đây của Marex Group Plc, thị trường cà phê Robusta toàn cầu niên vụ 2024/2025 sẽ thiếu hụt khoảng 2,7 triệu bao (60 kg/bao) do sản lượng tại Việt Nam giảm.
Trong khi đó, Ngân hàng Rabobank vừa giảm dự báo sản lượng cà phê toàn cầu niên vụ 2023/2024 thêm 3,9 triệu bao xuống còn 171,1 triệu bao, chủ yếu do điều chỉnh giảm ước tính sản lượng của Indonesia và Honduras.
Trên sàn ICE Futures US, giá cà phê Arabica có 2 phiên tăng và 3 phiên giảm đan xen. Kết thúc tuần, giá Arabica giao tháng 5/2024 giảm tất cả 2,25 cent, tức giảm 1,21%, xuống còn 182,95 cent/lb; giao tháng 7/2024 giảm tất cả 1,80 cent, tức giảm 0,98%, còn ở 181,65 cent/lb.
Giá cà phê Arabica chịu áp lực giảm trước các thông tin tích cực hơn về triển vọng thời tiết tại Brazil. Đồng thời, Brazil cũng chuẩn bị bước vào đợt thu hoạch mới với dự báo sản lượng ở mức cao hơn kỳ vọng trước đây.
Tham khảo giá các mặt hàng nông sản khác
Thị trường hàng hóa | ĐVT | Giá hàng hóa |
Đường | UScents/lb | 22.14 |
Cao su thế giới | JPY/kg | 175.00 |
CAO SU RSS3, TSR20 | ||
Giá cao su Tokyo(TOCOM) | Kg/Yên | 357.00 |
Giá cao su tự nhiên (FHFE)-Thượng Hải | Tấn/nhân dân tệ | 15.440 |
Giá cao su TSR20 (SGX)- Singapore | Sing/tấn | 152.60 |