Thương mại - Dịch vụ

Giá vàng hôm nay 2/3/2024: Vàng tăng cao kỉ lục sau báo cáo lạm phát của Mỹ

Trà My02/03/2024 09:30

Giá vàng hôm nay 2/3/2024: Vàng SJC lên sát mức 80 triệu đồng khi tăng tiếp 300.000 đồng mỗi lượng,vàng thế giới tăng sốc lập đỉnh cao kỉ lục đầu tiên năm 2024.

Giá vàng trong nước hôm nay 2/3/2024

Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 2/3/2024, giá vàng hôm nay 2 tháng 3 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 77,75 triệu đồng/lượng mua vào và 79,75 triệu đồng/lượng bán ra.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 78,30 – 79,30 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 78,10 – 79,75 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 77,75 – 79,95 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng hôm nay 2/3/2024: Vàng

Bảng giá vàng hôm nay 2/3/2024 mới nhất như sau:

Giá vàng hôm nay
Ngày 2/3/2024
(Triệu đồng/lượng)
Chênh lệch
(nghìn đồng/lượng)
Mua vào
Bán ra
Mua vào
Bán ra
SJC tại Hà Nội
77,80
79,82
+300
+300
Tập đoàn DOJI
77,75
79,75
+300
+300
Mi Hồng
78,30
79,30
+500
+500
PNJ
77,90
79,80
+300
+300
Vietinbank Gold
77,80
79,82
+300
+300
Bảo Tín Minh Châu
78,10
79,75
+450
+300
Bảo Tín Mạnh Hải
77,75
79,95
+300
+300

Giá vàng Doji hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Giá vàng trong nước Mua Bán
DOJI HN lẻ78,150,00080,650,000
DOJI HCM lẻ78,150,00080,650,000
DOJI HCM buôn78,150,00080,650,000
Vàng 24k (nghìn/chỉ)6,600,0006,725,000
Giá Nguyên Liệu 18K4,755,000-
Giá Nguyên Liệu 16K4,315,000-
Giá Nguyên Liệu 15K3,996,000-
Giá Nguyên Liệu 14K3,545,000-
Giá Nguyên Liệu 10K3,003,000-
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng6,640,0006,750,000
Âu Vàng Phúc Long78,150,00080,650,000

Giá vàng PNJ Tây Nguyên hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Cập nhật: 2/3/2024 09:02 - Website nguồn pnj.com.vn cung cấp

Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/Chỉ Giá mua Giá bán
Vàng miếng SJC 999.97,8308,070
Nhẫn Trơn PNJ 999.96,4956,610
Vàng Kim Bảo 999.96,4956,610
Vàng Phúc Lộc Tài 999.96,4956,615
Vàng nữ trang 999.96,4906,570
Vàng nữ trang 9996,4836,563
Vàng nữ trang 996,4146,514
Vàng 750 (18K)4,8034,943
Vàng 585 (14K)3,7193,859
Vàng 416 (10K)2,6082,748
Vàng miếng PNJ (999.9)6,4956,615
Vàng 916 (22K)5,9786,028
Vàng 650 (15.6K)4,1464,286
Vàng 680 (16.3K)4,3434,483
Vàng 610 (14.6K)3,8834,023
Vàng 375 (9K)2,3392,479
Vàng 333 (8K)2,0432,183

Cập nhật giá vàng SJC hôm nay 2/3

Cập nhật giá vàng Bảo Tín Minh Châu hôm nay 2/3

Cập nhật lúc: 09:36:19 02/03/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Khu vực Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng Rồng Thăng LongVÀNG MIẾNG VRTL66,660,000
▲780K
67,860,000
▲880K
1,200,000
NHẪN TRÒN TRƠN66,660,000
▲780K
67,860,000
▲880K
1,200,000
Vàng SJCVÀNG MIẾNG SJC78,250,000
▲150K
80,600,000
▲850K
2,350,000
Vàng Thị TrườngVÀNG NGUYÊN LIỆU65,800,000
▲800K

Cập nhật giá vàng Mi Hồng hôm nay 2/3

Cập nhật lúc: 09:36:20 02/03/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Khu vực Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Hồ Chí MinhSJC78,700,000
▲400K
80,000,000
▲700K
1,300,000
99964,500,000
▲1,000K
65,500,000
▲1,000K
1,000,000
98563,500,000
▲1,000K
64,500,000
▲1,000K
1,000,000
98063,200,000
▲1,000K
64,200,000
▲1,000K
1,000,000
95060,700,000
▲600K

75045,300,000
▲400K
46,800,000
▲400K
1,500,000
68040,000,000
▲400K
41,500,000
▲400K
1,500,000
61039,000,000
▲400K
40,500,000
▲400K
1,500,000

Cập nhật giá vàng hôm nay 2/3 tại Đắk Nông

Cập nhật lúc: 09:38:02 02/03/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG78,260,000
▲400K
80,760,000
▲900K
2,500,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ65,260,000
▲800K
66,460,000
▲800K
1,200,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉ65,260,000
▲800K
66,560,000
▲800K
1,300,000
Vàng nữ trang 99,99%65,160,000
▲800K
66,060,000
▲800K
900,000
Vàng nữ trang 99%63,907,000
▲793K
65,407,000
▲793K
1,500,000
Vàng nữ trang 75%47,715,000
▲600K
49,715,000
▲600K
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3%36,692,000
▲467K
38,692,000
▲467K
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7%25,735,000
▲334K
27,735,000
▲334K
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank78,060,000
79,560,000
1,500,000
Giá vàng tại chợ đen78,260,000
▲400K
80,760,000
▲900K
2,500,000

Cập nhật giá vàng hôm nay 2/3 tại Hà Nội

#Loại(VNĐ/lượng)Công tyMuaBán
1Hà Nội Vàng SJCSJC78.200.000
+400.000
80.720.000
+900.000
2Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VRTL 999.9BTMC518.500.000528.500.000
3Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VÀNG RỒNG THĂNG LONG 999.9BTMC66.200.000
+800.000
67.500.000
+900.000
4Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VÀNG RỒNG THĂNG LONG 99.9BTMC66.100.000
+800.000
66.400.000
-100.000
5Hà Nội VÀNG TRANG SỨC 999.9BTMC518.500.000528.500.000
6Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VRTL 99.9BTMC517.500.000527.500.000
7Hà Nội BẢN VÀNG ĐẮC LỘCBTMC558.800.000567.800.000
8Hà Nội VÀNG MIẾNG VRTLBTMC66.660.000
+780.000
67.860.000
+880.000
9Hà Nội NHẪN TRÒN TRƠNBTMC66.660.000
+780.000
67.860.000
+880.000
10Hà Nội QUÀ MỪNG BẢN VỊ VÀNGBTMC658.800.000669.800.000
11Hà Nội VÀNG MIẾNG SJCBTMC78.250.000
+150.000
80.600.000
+850.000
12Hà Nội VÀNG TRANG SỨC 99.9BTMC517.500.000527.500.000
13Hà Nội SJCPNJ78.300.000
+400.000
80.700.000
+900.000
14Hà Nội PNJPNJ64.950.000
+550.000
66.150.000
+550.000
15Hà Nội DOJIDOJI78.150.000
+400.000
80.650.000
+900.000
16Hà Nội SJCPHÚ QUÝ740.500.000764.000.000
17Hà Nội SJNPHÚ QUÝ660.500.000670.500.000
18Hà Nội NPQPHÚ QUÝ635.000.000646.000.000
19Hà Nội TPQPHÚ QUÝ635.000.000646.000.000
20Hà Nội CNGPHÚ QUÝ632.000.000643.500.000
21Hà Nội 24KPHÚ QUÝ630.000.000644.000.000
22Hà Nội 999PHÚ QUÝ629.000.000643.000.000

Cập nhật giá vàng hôm nay 2/3 tại Thành phố Hồ Chí Minh

#Loại(VNĐ/lượng)Công tyMuaBán
1Hồ Chí Minh Vàng SJC 1L - 10L - 1KGSJC78.200.000
+400.000
80.700.000
+900.000
2Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉSJC65.000.000
+600.000
66.300.000
+600.000
3Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉSJC65.200.000
+800.000
66.400.000
+800.000
4Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉSJC65.200.000
+800.000
66.500.000
+800.000
5Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 99,99%SJC65.100.000
+800.000
66.000.000
+800.000
6Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 99%SJC63.847.000
+793.000
65.347.000
+793.000
7Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 75%SJC47.655.000
+600.000
49.655.000
+600.000
8Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 58,3%SJC36.632.000
+467.000
38.632.000
+467.000
9Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 41,7%SJC25.675.000
+334.000
27.675.000
+334.000
10Hồ Chí Minh Vàng SJC 1L - 10L - 1KGSJC670.000.000676.000.000
11Hồ Chí Minh DOJIDOJI78.150.000
+400.000
80.650.000
+900.000

Giá vàng thế giới hôm nay 2/3/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.084,375 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 40,445 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 61,205 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 16,595 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 2/3/2024: Vàng
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua

Vàng bắt đầu tháng 3 với một dấu hiệu tích cực, với giá tăng lên mức cao nhất trong hai tháng trong phiên giao dịch ngày hôm nay sau khi dữ liệu kinh tế yếu đi làm củng cố kỳ vọng về việc cắt giảm lãi suất của Mỹ vào tháng 6.

Vàng giao ngay tăng 2,1% lên 2.084,375 USD/ounce mức cao nhất kể từ cuối tháng 12 và đang trên đà tăng tuần thứ hai liên tiếp. Giá vàng tương lai của Mỹ tăng khoảng 2% ở mức 2.095,7 USD.

Giá vàng tương lai tăng và đạt mức cao nhất trong 3 tuần sau khi có báo cáo lạm phát quan trọng của Hoa Kỳ ổn định hơn dự kiến. Báo cáo thu nhập và chi tiêu cá nhân rơi vào phe bồ câu của chính sách tiền tệ Mỹ, những người muốn thấy Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) cắt giảm lãi suất sớm hơn. Nếu kịch bản này xảy ra thì nhu cầu đối với kim loại quý sẽ tốt hơn và đồng đô la Mỹ sẽ có xu hướng giảm giá.

Một thông tin đáng chú ý khác trên thị trường, theo nhà môi giới SP Angel cho biết sáng nay trong một email rằng Trung Quốc đã ra tín hiệu bơm tài chính nhiều hơn cho nền kinh tế của mình. Bộ Chính trị Trung Quốc cam kết sẽ tạo ra môi trường chính sách “minh bạch và có thể dự đoán được” trước tình trạng niềm tin yếu kém của doanh nghiệp và người tiêu dùng. Lãnh đạo Trung Quốc đang phát tín hiệu rằng họ có ý định tăng cường sử dụng nhiều công cụ tài chính hơn để hỗ trợ nền kinh tế.

“Chủ tịch Tập đang thúc đẩy 'sự đổi mới mang tính đột phá' và sự tự chủ về công nghệ mà chúng tôi nghi ngờ rằng sẽ được dẫn dắt tốt nhất bởi một số doanh nhân công nghệ hơn là các công ty do nhà nước lãnh đạo, đặc biệt là khi nói đến chất bán dẫn và AI”, nhà môi giới này cho biết.

Theo các nhà phân tích tại BMO Capital Markets, tâm lý đầu tư vào lĩnh vực hàng hóa đang có sự thay đổi nhẹ khi các nhà đầu tư chú ý nhiều hơn đến đồng với kết quả khảo sát là 62% cho biết sẽ nắm giữ kim loại này. Trong khi đó, vàng là tài sản phổ biến thứ 2 với 22% số người tham gia khảo sát cho rằng đây là lựa chọn tài sản dài hạn của họ.

Mặc dù các nhà đầu tư nhìn thấy giá trị của việc nắm giữ vàng nhưng họ tương đối trung lập về giá cả. BMO cho biết, 50% người tham dự thấy giá vàng giao dịch trong khoảng từ 1.950 - 2.150 USD/ounce; 32% những người được khảo sát tỏ ra lạc quan hơn về kim loại này, khi thấy giá kim loại này dao động trong khoảng từ 2.150 - 2.350 USD/ounce.

“Theo quan điểm của chúng tôi, mối tương quan lịch sử giữa vàng và tỷ giá thực hiện đã bị phá vỡ và chúng tôi thấy quan điểm hiện tại của những người tham dự sự kiện này đã phần nào lỗi thời. Chúng tôi coi nhu cầu tiêu dùng của Trung Quốc là động lực thúc đẩy giá vàng bị đánh giá thấp và kỳ vọng hoạt động mua ròng của ngân hàng trung ương tại các thị trường mới nổi sẽ gần như là một khoản tiền hàng năm đối với vàng trong thập kỷ tới”, các nhà phân tích cho biết.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Đắk Nông:

1. Vàng Bạc Kim Oanh Dakmil - 135 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Dakmil, Dak Mil, Đắk Nông

2. Hiệu Vàng Kim Hằng - 92 Bà Triệu, Phường Nghĩa Thành, Gia Nghĩa, Đắk Nông

3. PNJ Đắk Nông - 92-94 Huỳnh Thúc Kháng, Gia Nghĩa, Đăk Nông

4. Tiệm Vàng Bảo Long - 269 Nguyễn Tất Thành, Ea T'Ling, Cư Jút, Đăk Nông

Trà My

Kiên Trung