Thương mại - Dịch vụ

Giá vàng hôm nay 21/2/2024: Vàng bất ngờ đảo chiều tăng mạnh

Trà My21/02/2024 09:10

Giá vàng hôm nay 21/2/2024: Vàng trong nước bất ngờ đảo chiều tăng mạnh xấp xỉ 1 triệu đồng/lượng mua vào và 200.000 đồng/lượng bán ra, vàng thế giới đi ngang.

Giá vàng trong nước hôm nay lúc 5h00 ngày 21/2/2024

Tại thời điểm khảo sát lúc 5h00 ngày 21/2/2024, giá vàng hôm nay 21 tháng 2 trên sàn giao dịch của một số công ty như sau:

Giá vàng 9999 hôm nay được DOJI được niêm yết ở mức 75,85 triệu đồng/lượng mua vào và 78,15 triệu đồng/lượng bán ra.

Còn tại Công ty Vàng bạc đá quý Mi Hồng, giá vàng Mi Hồng thời điểm khảo sát niêm yết giá vàng SJC ở mức 76,40 – 77,40 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra).

Giá vàng SJC tại Công ty TNHH Bảo Tín Minh Châu cũng được doanh nghiệp giao dịch ở mức 76,25 – 78,15 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra). Còn tại Bảo Tín Mạnh Hải đang được giao dịch ở mức 75,85 – 78,15 triệu đồng/lượng (mua vào – bán ra).

Giá vàng hôm nay 21/2/2024: Vàng
Giá vàng hôm nay ngày 21/2/2024, giá vàng SJC, giá vàng 9999, giá vàng 24k, giá vàng 18k 21/2/2024. Ảnh: Cấn Dũng

Bảng giá vàng hôm nay 21/2/2024 mới nhất như sau:

Giá vàng hôm nay
Ngày 21/2/2024
(Triệu đồng/lượng)
Chênh lệch
(nghìn đồng/lượng)
Mua vào
Bán ra
Mua vào
Bán ra
SJC tại Hà Nội
75,90
78,22
+900
+200
Tập đoàn DOJI
75,85
78,15
+950
+250
Mi Hồng
76,40
77,40
+600
+100
PNJ
76,00
78,20
+1000
+250
Vietinbank Gold
75,90
78,22
+900
+200
Bảo Tín Minh Châu
76,25
78,15
+1000
+150
Bảo Tín Mạnh Hải
75,85
78,15
+650
+50

Giá vàng Doji hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Giá vàng trong nước Mua Bán
DOJI HN lẻ76,150,00078,350,000
DOJI HCM lẻ76,150,00078,350,000
DOJI HCM buôn76,150,00078,350,000
Vàng 24k (nghìn/chỉ)6,355,0006,490,000
Giá Nguyên Liệu 18K4,555,000-
Giá Nguyên Liệu 16K4,115,000-
Giá Nguyên Liệu 15K3,751,000-
Giá Nguyên Liệu 14K3,345,000-
Giá Nguyên Liệu 10K2,803,000-
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng6,395,0006,515,000
Âu Vàng Phúc Long76,150,00078,350,000

Giá vàng PNJ Tây Nguyên hôm nay giao dịch tại các cửa hàng

Cập nhật: 21/2/2024 08:15- Website nguồn pnj.com.vn cung cấp

Loại vàng | ĐVT: 1.000đ/Chỉ Giá mua Giá bán
Vàng miếng SJC 999.97,6007,820
Nhẫn Trơn PNJ 999.96,3206,430
Vàng Kim Bảo 999.96,3206,430
Vàng Phúc Lộc Tài 999.96,3206,440
Vàng nữ trang 999.96,3106,390
Vàng nữ trang 9996,3046,384
Vàng nữ trang 996,2366,336
Vàng 750 (18K)4,6684,808
Vàng 585 (14K)3,6133,753
Vàng 416 (10K)2,5332,673
Vàng miếng PNJ (999.9)6,3206,440
Vàng 916 (22K)5,8135,863
Vàng 650 (15.6K)4,0294,169
Vàng 680 (16.3K)4,2204,360
Vàng 610 (14.6K)3,7733,913
Vàng 375 (9K)2,2712,411
Vàng 333 (8K)1,9842,124

Cập nhật giá vàng SJC hôm nay 21/2

Thị trường vàng trong nước sau ngày vía Thần tài, giá vàng miếng SJC đã đảo chiều tăng mạnh chiều mua đến gần 1 triệu đồng/lượng so với chốt phiên trước đó đã thu hẹp chênh lệch mua – bán. Cụ thể, tại TP Hồ Chí Minh, giá vàng SJC đứng quanh mức 75,9 – 78,2 triệu đồng/lượng (mua – bán).

Tại Hà Nội và Đà Nẵng, giá vàng SJC trong khoảng 75,9 – 78,22 triệu đồng/lượng (mua – bán), tăng mạnh 900.000 đồng/lượng chiều mua và tăng 200.000 đồng/lượng chiều bán so với chốt phiên trước đó. Chênh lệch mua – bán từ mức 3 triệu đồng giảm xuống còn 2,3 triệu đồng/lượng.

Cập nhật giá vàng Bảo Tín Minh Châu hôm nay 21/2

Cập nhật lúc: 09:14:16 21/02/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Khu vực Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng Rồng Thăng LongVÀNG MIẾNG VRTL64,280,000
65,380,000
1,100,000
NHẪN TRÒN TRƠN64,280,000
65,380,000
1,100,000
Vàng SJCVÀNG MIẾNG SJC76,450,000
▲200K
78,350,000
▲200K
1,900,000
Vàng Thị TrườngVÀNG NGUYÊN LIỆU63,600,000

Cập nhật giá vàng Mi Hồng hôm nay 21/2

Cập nhật lúc: 09:14:17 21/02/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Khu vực Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Hồ Chí MinhSJC76,700,000
▲100K
77,700,000
▲100K
1,000,000
99962,700,000
▲100K
63,700,000
▲100K
1,000,000
98561,700,000
▲100K
62,700,000
▲100K
1,000,000
98061,400,000
▲100K
62,400,000
▲100K
1,000,000
95058,600,000
▲100K

75044,600,000
46,100,000
1,500,000
68039,300,000
40,800,000
1,500,000
61038,300,000
39,800,000
1,500,000

Cập nhật giá vàng hôm nay 21/2 tại Đắk Nông

Cập nhật lúc: 09:20:02 21/02/2024
Nguồn: Tổng hợp bởi giavangvietnam.com
Loại vàng Giá mua Giá bán Chênh lệch
Vàng SJC 1L - 10L - 1KG76,260,000
▲300K
78,460,000
▲200K
2,200,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ63,360,000
▲100K
64,560,000
1,200,000
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉ63,360,000
▲100K
64,660,000
1,300,000
Vàng nữ trang 99,99%62,960,000
64,160,000
1,200,000
Vàng nữ trang 99%62,025,000
63,525,000
1,500,000
Vàng nữ trang 75%46,290,000
48,290,000
2,000,000
Vàng nữ trang 58,3%35,584,000
37,584,000
2,000,000
Vàng nữ trang 41,7%24,942,000
26,942,000
2,000,000
Giá vàng tại Eximbank75,860,000
▲800K
77,860,000
▲800K
2,000,000
Giá vàng tại chợ đen76,260,000
▲300K
78,460,000
▲200K
2,200,000

Cập nhật giá vàng hôm nay 21/2 tại Hà Nội

#Loại(VNĐ/lượng)Công tyMuaBán
1Hà Nội Vàng SJCSJC76.200.000
+300.000
78.420.000
+200.000
2Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VRTL 999.9BTMC518.500.000528.500.000
3Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VÀNG RỒNG THĂNG LONG 999.9BTMC640.000.000652.000.000
4Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VÀNG RỒNG THĂNG LONG 99.9BTMC639.000.000651.000.000
5Hà Nội VÀNG TRANG SỨC 999.9BTMC518.500.000528.500.000
6Hà Nội TRANG SỨC BẰNG VRTL 99.9BTMC517.500.000527.500.000
7Hà Nội BẢN VÀNG ĐẮC LỘCBTMC558.800.000567.800.000
8Hà Nội VÀNG MIẾNG VRTLBTMC642.800.000653.800.000
9Hà Nội NHẪN TRÒN TRƠNBTMC642.800.000653.800.000
10Hà Nội QUÀ MỪNG BẢN VỊ VÀNGBTMC642.800.000653.800.000
11Hà Nội VÀNG MIẾNG SJCBTMC76.450.000
+200.000
78.350.000
+200.000
12Hà Nội VÀNG TRANG SỨC 99.9BTMC517.500.000527.500.000
13Hà Nội SJCPNJ76.250.000
+250.000
78.400.000
+200.000
14Hà Nội PNJPNJ632.000.000644.000.000
15Hà Nội DOJIDOJI76.150.000
+300.000
78.350.000
+200.000
16Hà Nội SJCPHÚ QUÝ740.500.000764.000.000
17Hà Nội SJNPHÚ QUÝ660.500.000670.500.000
18Hà Nội NPQPHÚ QUÝ635.000.000646.000.000
19Hà Nội TPQPHÚ QUÝ635.000.000646.000.000
20Hà Nội CNGPHÚ QUÝ632.000.000643.500.000
21Hà Nội 24KPHÚ QUÝ630.000.000644.000.000
22Hà Nội 999PHÚ QUÝ629.000.000643.000.000

Cập nhật giá vàng hôm nay 21/2 tại Thành phố Hồ Chí Minh

#Loại(VNĐ/lượng)Công tyMuaBán
1Hồ Chí Minh Vàng SJC 1L - 10L - 1KGSJC76.200.000
+300.000
78.400.000
+200.000
2Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99 0,3 chỉ, 0,5 chỉSJC63.300.000
+100.000
646.000.000
3Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉSJC63.300.000
+100.000
645.000.000
4Hồ Chí Minh Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5 chỉSJC632.000.000646.000.000
5Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 99,99%SJC629.000.000641.000.000
6Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 99%SJC619.650.000634.650.000
7Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 75%SJC462.300.000482.300.000
8Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 58,3%SJC355.240.000375.240.000
9Hồ Chí Minh Vàng nữ trang 41,7%SJC248.820.000268.820.000
10Hồ Chí Minh Vàng SJC 1L - 10L - 1KGSJC670.000.000676.000.000
11Hồ Chí Minh DOJIDOJI76.150.000
+300.000
78.350.000
+200.000

Giá vàng thế giới hôm nay 21/2/2024 và biểu đồ biến động giá vàng thế giới 24h qua

Theo Kitco, giá vàng thế giới ghi nhận lúc 5h00 hôm nay theo giờ Việt Nam giao ngay ở mức 2.024,330 USD/ounce. Giá vàng hôm nay chênh lệch 6,385 USD/ounce so với giá vàng ngày hôm qua. Quy đổi theo tỷ giá hiện hành tại Vietcombank, vàng thế giới có giá khoảng 59,175 triệu đồng/lượng (chưa tính thuế, phí). Như vậy, giá vàng miếng của SJC vẫn đang cao hơn giá vàng quốc tế là 16,725 triệu đồng/lượng.

Giá vàng hôm nay 21/2/2024: Vàng
Biểu đồ biến động giá vàng trong 24 giờ qua

Giá vàng giữ ở mức hẹp trong phiên giao dịch châu Á trong bối cảnh lo ngại dai dẳng về lãi suất cao hơn trong thời gian dài hơn, trong khi kỳ nghỉ lễ của thị trường Mỹ cũng tạo ra ít tín hiệu giao dịch ngay lập tức.

Kim loại màu vàng đã tìm thấy một số hỗ trợ ở mức 2.000 USD/ounce, phục hồi mạnh từ mức thấp nhất trong hai tháng trong hai phiên qua. Nhưng sự phục hồi vẫn giúp vàng thoải mái giao dịch trong phạm vi giao dịch 2.000 – 2.050 USD được thiết lập trong hầu hết năm 2024.

Trong khi các tranh chấp địa chính trị gia tăng ở Trung Đông và giữa Nga và Ukraine đã hỗ trợ vàng trong những phiên gần đây, mức tăng lớn hơn của kim loại màu vàng phần lớn đã bị cản trở bởi triển vọng lãi suất dài hạn của Mỹ cao hơn.

Các nhà giao dịch bắt đầu đánh giá đều đặn cơ hội cắt giảm lãi suất sớm của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) sau một loạt chỉ số lạm phát của Mỹ nóng hơn dự kiến ​​trong tháng 1, trong khi một số quan chức FED cũng cảnh báo không nên đặt cược vào việc cắt giảm lãi suất sớm. Lãi suất cao hơn là điềm báo xấu đối với các tài sản không mang lại lợi nhuận như vàng, vì chúng làm tăng chi phí cơ hội khi đầu tư vào kim loại màu vàng.

Tuy nhiên, các nhà phân tích tại Citi cho biết vàng có thể tăng vọt lên 3.000 USD/ounce vào năm 2025, đặc biệt nếu các ngân hàng trung ương tăng mua vàng thỏi, lạm phát chậm lại và nếu nền kinh tế toàn cầu rơi vào suy thoái sâu trong năm tới.

Tuy nhiên, triển vọng ngắn hạn của vàng vẫn chưa chắc chắn, trong khi các kim loại quý khác cũng suy yếu. Giá bạch kim tương lai giảm 0,4% xuống 903,10 USD/ounce, trong khi giá bạc tương lai giảm 0,1% xuống 23,023 USD/ounce.

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Hà Nội:

1. Bảo Tín Minh Châu - 15 - 29 Trần Nhân Tông, Bùi Thị Xuân, Hai Bà Trưng, Hà Nội

2. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - 5 Lê Duẩn, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

3. Chuỗi cửa hàng SJC khu vực miền Bắc - 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội

4. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Bắc - 222 Trần Duy Hưng, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

5. Vàng bạc Phú Quý - Số 30 Trần Nhân Tông, Hai Bà Trưng, Hà Nội

6. Vàng bạc Ngọc Anh – Số 47 Lò Đúc, Phạm Đình Hổ, Hai Bà Trưng, Hà Nội

7. Vàng Quý Tùng – Số 102 Khương Đình, Thanh Xuân, Hà Nội

8. Bảo Tín Lan Vỹ - Số 84A, Trần Duy Hưng, Cầu Giấy, Hà Nội

9. Vàng bạc Hoàng Anh – Số 43 Thái Thịnh, Đống Đa, Hà Nội

10. Huy Thanh Jewelry - Số 23/100 (số cũ: Số 30A, ngõ 8), Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại TP. Hồ Chí Minh:

1. Tiệm vàng Mi Hồng - 306 Bùi Hữu Nghĩa, Phường 2, Quận Bình Thạnh, TP. HCM

2. Tiệm vàng Kim Ngọc Thủy - 466 Hai Bà Trưng, P. Tân Định, Q.1, TP. HCM

3. Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn - 418-420 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 5, Quận 3, TP. HCM

4. Vàng Bạc Đá Quý Tân Tiến - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

5. Vàng Bạc Đá Quý Ngọc Thẫm - Số 161 Xa lộ Hà Nội, Phường Thảo Điền, Quận 2, TP. HCM

6. Tiệm vàng Kim Thành Thảo - 209 Tân Hương, Phường Tân Quý, Quận Tân Phú, TP.HCM

7. Tiệm vàng Kim Thành Nam - 81A, Nguyễn Duy Trinh, Phường Bình Trưng Tây, Quận 2, TP.HCM

8. Tiệm vàng Kim Mai - 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1, TP.HCM

9. Chuỗi cửa hàng PNJ khu vực miền Nam - Gian hàng R011838, Tầng trệt TTTM Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

10. Công ty vàng bạc đá quý DOJI - Tầng 1, Tòa nhà Opera View, số 161 Đồng Khởi, P. Bến Nghé, Quận 1, TP. HCM

Địa chỉ tham khảo các cửa hàng vàng tại Đắk Nông:

1. Vàng Bạc Kim Oanh Dakmil - 135 Nguyễn Tất Thành, thị trấn Dakmil, Dak Mil, Đắk Nông

2. Hiệu Vàng Kim Hằng - 92 Bà Triệu, Phường Nghĩa Thành, Gia Nghĩa, Đắk Nông

3. PNJ Đắk Nông - 92-94 Huỳnh Thúc Kháng, Gia Nghĩa, Đăk Nông

4. Tiệm Vàng Bảo Long - 269 Nguyễn Tất Thành, Ea T'Ling, Cư Jút, Đăk Nông

Trà My

Trà My