Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 6/2/2024: Tỷ giá Yên Nhật tiếp tục giảm mạnh
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay 6/2/2024: Tỷ giá Yên Nhật, Yên Nhật VCB tiếp tục giảm mạnh. Đổi 1 Man bằng bao nhiêu VND? Eximbank là ngân hàng mua Yên Nhật cao nhất.
- Tỷ giá Yên Nhật tại các ngân hàng cập nhật lúc 9h20 ngày 6/2/2024
- Tỷ giá Yên Nhật trong nước hôm nay 5h15 ngày 6/2/2024
- Vào lúc 5h15 sáng ngày 6/2/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yên Nhật/VND ở một số ngân hàng như sau:
- Tỷ giá Yên Nhật chợ đen tính đến ngày 6/2/2024 sáng nay như sau:
- Dự báo xu hướng tỷ giá Yên Nhật
Tỷ giá Yên Nhật tại các ngân hàng cập nhật lúc 9h20 ngày 6/2/2024
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
ABBank | 159,7 | 160,34 | 169,14 | 169,65 |
ACB | 161,18 | 161,99 | 166,39 | 166,39 |
Agribank | 160,94 | 161,59 | 166,61 | |
Bảo Việt | 159,87 | 169,58 | ||
BIDV | 160,2 | 161,16 | 168,67 | |
CBBank | 15.973,00 | 16.073,00 | 16.627,00 | |
Đông Á | 162,2 | 165,5 | 169,5 | 169 |
Eximbank | 163,84 | 164,33 | 168,53 | |
GPBank | 162 | |||
HDBank | 161,88 | 162,42 | 166,63 | |
Hong Leong | 160,04 | 161,74 | 166,71 | |
HSBC | 159,88 | 161,02 | 166,93 | 166,93 |
Indovina | 160,71 | 162,53 | 165,75 | |
Kiên Long | 158,9 | 160,6 | 168,16 | |
Liên Việt | 159,35 | 160,35 | 170,85 | |
MSB | 162,08 | 160,12 | 166,51 | 168,31 |
MB | 158,98 | 160,98 | 168,6 | 168,6 |
Nam Á | 159,49 | 162,49 | 165,92 | |
NCB | 160,16 | 161,36 | 167,03 | 167,83 |
OCB | 160,18 | 161,68 | 166,2 | 165,7 |
OceanBank | 159,35 | 160,35 | 170,85 | |
PGBank | 162,36 | 166,48 | ||
PublicBank | 159 | 160 | 169 | 169 |
PVcomBank | 165,69 | 164,09 | 168,05 | 168,05 |
Sacombank | 162,06 | 162,56 | 167,14 | 166,64 |
Saigonbank | 161,08 | 161,5 | 167,63 | |
SCB | 159,8 | 160,9 | 169,1 | 168,1 |
SeABank | 159,1 | 161 | 168,6 | 168,1 |
SHB | 160,16 | 161,16 | 166,66 | |
Techcombank | 157,4 | 161,76 | 168,39 | |
TPB | 158,43 | 160,8 | 169,83 | |
UOB | 159,05 | 160,69 | 167,48 | |
VIB | 164,74 | 166,14 | 171,95 | 170,95 |
VietABank | 160,81 | 162,51 | 165,86 | |
VietBank | 161,58 | 162,06 | 166,21 | |
VietCapitalBank | 159,28 | 160,88 | 168,98 | |
Vietcombank | 159,09 | 160,69 | 168,39 | |
VietinBank | 160,7 | 160,7 | 168,65 | |
VPBank | 161,49 | 161,49 | 166,88 | |
VRB | 160,2 | 161,16 | 168,67 |
Tỷ giá Yên Nhật trong nước hôm nay 5h15 ngày 6/2/2024
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay khảo sát vào sáng ngày 6/2/2024 tại các ngân hàng, cụ thể như sau:
Tại Vietcombank, tỷ giá Yên Nhật Vietcombank có tỷ giá mua là 159,23 VND/JPY và tỷ giá bán là 168,53 VND/JPY, giảm 1,69 đồng ở chiều mua và giảm 1,79 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Vietinbank, tỷ giá Yên Nhật giảm 1,85 đồng ở chiều mua và chiều bán, tương đương với mức 160,10 VND/JPY và 169,80 VND/JPY.
Tại Ngân hàng BIDV, tỷ giá Yên Nhật giảm 1,55 đồng ở chiều mua và giảm 1,63 đồng ở chiều bán, lần lượt đạt mức 160,42 VND/JPY và 168,91 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Agribank, tỷ giá Yên Nhật ở chiều mua và chiều bán là 160,67 VND/JPY và 166,34 VND/JPY – giảm 2,84 đồng ở chiều mua và giảm 2,99 đồng ở chiều bán.
Tại Ngân hàng Eximbank, tăng 1 đồng ở chiều mua và tăng 1,02 đồng ở chiều bán, lần lượt là mức giá 163,84 VND/JPY và 168,53 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Techcombank, tỷ giá Yên Nhật giảm 1,99 đồng ở chiều mua và chiều bán với mức giá lần lượt là 157,31 VND/JPY và 168,34 VND/JPY.
Tại Ngân hàng Sacombank, tỷ giá Yên Nhật giảm 1,61 đồng ở chiều mua và giảm 1,57 đồng ở chiều bán tương ứng với mức giá 162,14 VND/JPY và 167,26 VND/JPY
Tại Ngân hàng NCB, tỷ giá Yên Nhật là 160,04 VND/JPY ở chiều mua và 166,91 VND/JPY ở chiều bán (tương ứng với mức giảm 1,68 đồng ở chiều mua và giảm 1,92 đồng ở chiều bán).
Tại Ngân hàng HSBC, tỷ giá Yên Nhật giảm 2,75 đồng ở chiều mua và giảm 2,87 đồng ở chiều bán, lần lượt ở mức 159,88 VND/JPY và 166,93 VND/JPY.
Theo khảo sát của Báo Công Thương, tỷ giá Yên Nhật hôm nay tại Eximbank là ngân hàng có tỷ giá mua Yên Nhật cao nhất và Agribank là ngân hàngcó tỷ giá bán thấp nhất trong số các ngân hàng.
Vào lúc 5h15 sáng ngày 6/2/2024, bảng tổng hợp tỷ giá Yên Nhật/VND ở một số ngân hàng như sau:
*Ghi chú: Tỷ giá mua - bán tiền mặt | ||||
Ngày | Ngày 6/2/2024 | Thay đổi so với phiên hôm trước | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 159,23 | 168,53 | -1,69 | -1,79 |
VietinBank | 160,10 | 169,80 | -1,85 | -1,85 |
BIDV | 160,42 | 168,91 | -1,55 | -1,63 |
Agribank | 160,67 | 166,34 | -2,84 | -2,99 |
Eximbank | 163,84 | 168,53 | - | - |
Sacombank | 162,14 | 167,26 | -1,61 | -1,57 |
Techcombank | 157,31 | 168,34 | -1,99 | -1,99 |
NCB | 160,04 | 166,91 | -1,86 | -1,92 |
HSBC | 159,88 | 166,93 | -2,75 | -2,87 |
Tỷ giá chợ đen (VND/JPY) | 165,90 | 166,90 | -0,5 | -0,5 |
Tỷ giá Yên Nhật chợ đen tính đến ngày 6/2/2024 sáng nay như sau:
Thị trường chợ đen ngày 6/2/2024 |
Hôm nay 6/2/2024, khảo sát tại thị trường chợ đen, tỷ giá Yên Nhật/VND giảm 0,5 đồng ở chiều mua và chiều bán, lần lượt được giao dịch ở mức chiều mua là 165,90 VND/JPY và chiều bán là 166,90 VND/JPY.
Ở Hà Nội, phố đổi ngoại tệ lớn nhất Hà Nội giúp bạn có thể đổi được rất nhiều loại ngoại tệ chính là phố đổi tiền Hà Trung. Tại phố đổi ngoại tệ Hà Trung, bạn có thể đổi các loại tiền tệ ngoại tệ phổ biến trên thị trường hiện nay như USD (đô la Mỹ), Euro, Yên Nhật (đồng Yên Nhật), Won (đồng Won Hàn Quốc),… và nhiều loại tiền tệ khác. Cho nên tỷ giá Yên Nhật Hà Trung hiện cũng là một từ khoá được bạn đọc quan tâm và cửa hàng Quốc Trinh Hà Trung là một địa chỉ được quảng cáo nhiều trên mạng xã hội. Tuy nhiên, việc đổi tiền tại các phố ngoại tệ này bạn cần tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam.
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 6/2/2024 |
Dự báo xu hướng tỷ giá Yên Nhật
Đồng Yên Nhật tiếp tục mất điểm sau báo cáo bảng lương phi nông nghiệp của Mỹ mạnh hơn nhiều so với dự kiến. Trong phiên giao dịch, cặp tiền USD/JPY đang giao dịch ở mức 148,88, tăng 0,33%.
Đồng tiền Nhật Bản sụt giảm sau bảng lương phi nông nghiệp nóng của Mỹ. Đồng Đô la Mỹ kết thúc tuần ở mức cao nhờ bảng lương phi nông nghiệp tăng vọt lên 353.000 trong tháng 1, phá vỡ ước tính thị trường là 180.000. Số liệu tháng 12 đã được điều chỉnh tăng lên 333.000, tăng từ 216.000, do thị trường lao động Mỹ đang cho thấy sức mạnh ấn tượng.
Đồng Yên Nhật có vẻ yếu ớt kể từ đầu năm mới, giảm 5,4%. Vào thứ Sáu tuần trước, đồng Đô la Mỹ đã tăng mạnh so với các loại tiền tệ chính và tăng 1,3% so với đồng Yên Nhật, diễn biến trong một ngày tồi tệ nhất kể từ ngày 31/10.
Nhật Bản sẽ công bố dữ liệu tăng trưởng tiền lương và chi tiêu hộ gia đình vào thứ Ba, cả hai dự kiến sẽ tăng tốc vào tháng 12. Chi tiêu hộ gia đình dự kiến sẽ tăng 0,2% so với tháng trước sau khi giảm 1% trong tháng 11. Thu nhập tiền mặt trung bình được dự đoán sẽ tăng 1,3% so với cùng kỳ, tăng từ mức 0,2% trong tháng 11.
Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) đang theo dõi chặt chẽ vì dữ liệu thu nhập và chi tiêu vững chắc vào thứ Ba sẽ hỗ trợ quan điểm rằng nền kinh tế đang được cải thiện và đủ mạnh để xử lý việc thoát khỏi lãi suất âm.
Thống đốc Ueda và các quan chức ngân hàng cấp cao khác đã ám chỉ rằng BoJ có kế hoạch loại bỏ chính sách tiền tệ cực kỳ lỏng lẻo, được áp dụng từ năm 2016. Một sự thay đổi trong chính sách sẽ đánh dấu một sự thay đổi lớn đối với BoJ và đồng Yên Nhật có thể sẽ tăng giá rõ rệt. Các thị trường đang theo dõi chặt chẽ BoJ và các cuộc họp chính sách đã trở thành những yếu tố thay đổi thị trường tiềm năng.
Có những dấu hiệu cho thấy tiền lương và giá dịch vụ đang tăng cao, đồng nghĩa với việc thay đổi chính sách có thể được công bố vào tháng 4 hoặc tháng 6 sắp tới.
Các cuộc đàm phán về lương trên toàn quốc sẽ bắt đầu vào tháng tới và dự kiến sẽ mang lại mức lương cao hơn cho người lao động, điều này sẽ gây áp lực buộc BoJ phải thắt chặt chính sách.
Trà My